Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.92 KB, 61 trang )

 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 1

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay nhờ áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm nên hàng
hoá ngày càng sắc xảo. Sản phẩm không chỉ dừng lại ở mẫu mã đẹp mà còn phải
nâng cao hơn nữa về chất lượng có như thế mới đủ sức cạnh tranh trên thị
trường. Bởi vậy việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm rất quan
trọng nhưng cơng việc hạch tốn kế tốn tại Cơng ty cũng khơng kém phần quan
trọng. Hạch tốn kế tốn được coi là ngôn ngữ kinh doanh của tất cả các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế, với tư cách là một bộ phận quan
trọng của hệ thống quản lý kinh tế của doanh nghiệp hạch toán kế toán có vai trị
quan trọng trong việc cung cấp tồn bộ thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính
nhằm giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp điều hành quản lý đạt hiệu quả cao, nhằm
mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời việc hạch tốn kế tốn cịn giúp
thực hiện khuyến khích tăng năng suất lao động thơng qua việc phân tích thơng
tin kế tốn và kiểm tra tính hiệu quả cao của quá trình sản xuất.
Để đáp ứng nhu cầu nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì cơng
tác hạch tốn kế tốn là một bộ phận khơng thể thiếu được trong quản lý kế tốn
tài chính của một doanh nghiệp. Bởi nó là một khâu then chốt trong quản lý kinh
tế tài chính vừa là nguồn thông tin quan trọng cần thiết cho việc quản lý tài
chính của Cơng ty
Như chúng ta đã biết mục đích của các nhà kinh doanh là lợi nhuận. Như
vấn đề đặt ra là sản xuất kinh doanh như thế nào để có hiệu quả. Hiện nay Việt
Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì cũng tạo ra nhiều điều
kiện thuận lợi nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn, cho nên từng doanh
nghiệp muốn khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường thì địi
hỏi các doanh nghiệp khơng chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã đa
dạng, giá thành thấp mà cịn tìm cách làm cho sản phẩm tiêu thụ được trên thị
trường và mang lại lợi nhuận cao.


Tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, nó là khâu cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng chính là sự chuyển giao từ sản phẩm
thành tiền để tái sản xuất, đầu tư và lợi nhuận, sản phẩm khơng có mối tiêu thụ
thì khơng đạt được gì mà có nơi tiêu thụ thì mới có sản xuất cịn khơng có nơi
tiêu thụ thì khơng có nơi sản xuất. Sản xuất và tiêu thụ phải gắn liền và có mối
quan hệ cung cầu với nhau.
Có được sản phẩm và tiêu thụ trên thị trường rộng rãi không phải là điều
mà doanh nghiệp nào cũng làm được. Sản phẩm có được tiêu thụ nhiều và mang
lại lợi nhuận cao đòi hỏi chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm tốt cộng với
phương tiện quảng cáo trên thị trường. Muốn tiêu thụ sản phẩm nhiều phải tìm
kiếm và thăm dò thị trường để biết được nhu cầu của mọi người, có tiêu thụ
được nhiều mới đem lại lợi nhuận cao. Tiêu thụ thành phẩm nó phản ánh kết quả
của việc sản xuất kinh doanh trong một chu kỳ kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Hạch tốn tiêu thụ thành phẩm có tầm quan trọng đặc biệt là giúp cho

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Trang 2
doanh nghiệp biết được thực chất của quá trình sản xuất kinh doanh bằng những
con số cụ thể chính xác. Đồng thời xác định chính xác kết quả tiêu thụ làm cơ sở
hạch toán thuế cho Nhà nước và kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt – KCN
Phú Tài –Thành phố Quy Nhơn. Được tiếp xúc với thực tế hoạt động sản xuất
kinh doanh và xuất phát từ tầm quan trọng như đã trình bày ở trên. Nên em chọn
đề tài “Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm” trong quí I năm 2007 ở

Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt làm đề tài thực tập tốt nghiệp.
1

Mục đích của chuyên đề là:

- Đi sâu nghiên cứu về thực trạng hạch toán “Thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm” ở Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt.
- Nhằm kiểm nghiệm các kiến thức đã học ở trường và thực tế.
- Rút ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn “Thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm” tại Cơng ty.
2

Để đạt được mục đích trên, nhiệm vụ đề ra cho việc nghiên cứu chuyên đề

là:
- Nghiên cứu thực trạng chung của Công ty .
- Nghiên cứu thực trạng về cơng tác hạch tốn “Thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm” tại Công ty.
- Phát hiện một số ưu đểm và tồn tại trong cơng tác hạch tốn “Thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm” tại Công ty.
- Đề xuất một số biện pháp để hồn thiện cơng tác hạch tốn “Thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm” tại Cơng ty.

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
I. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM
1. Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
a)Thành phẩm:
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình chế biến trong doanh

nghiệp hoặc thuê ngồi gia cơng đã xong, được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật, được nhập kho hay bán thẳng.
b) Tiêu thụ:
Là quá trình doanh nghiệp đem bán sản phẩm hàng hóa và thu được tiền

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
hàng hoặc được người mua chấp nhận trả tiền.

Trang 3

2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.
Để quản lý tốt thành phẩm và quá trình tiêu thụ thành phẩm, xác định
chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phân phối sử dụng theo
đúng quy định của chế độ tài chính kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép phản ảnh đầy đủ. Chính xác kịp thời và giám đốc chặt
chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm tình
hình thanh tốn với người mua, thanh tốn với ngân sách nhà nước khoản thuế
tiêu thụ sản phẩm phải nộp.
-Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu về nhập xuất kho thành phẩm.
-Tính tốn phản ảnh ghi chép chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của hoạt động đầu tư tài chính, hoạt động
khác. Xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ
và theo từng lĩnh vực hoạt động. Hạch tốn chính xác kịp thời tình hình phân

phối lợi nhuận, cung cấp số liệu cho việc duyệt quyết toán đầy đủ kịp thời.
-Tham gia kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập báo cáo về tình hình tiêu
thụ sản phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình
tiêu thụ, kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
II. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.

Đánh giá thành phẩm.

1.1)Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế.
Giá thành thưc tế của thành phẩm nhập kho được xác định tùy theo từng
nguồn nhập.
Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ của
doanh nghiệp sản xuất ra, giá thành thực tế bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Thành phẩm th ngồi gia cơng: giá thành thực tế bao gồm chi phí NVL
trực tiếp, chi phí thuê gia cơng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến q
trình gia cơng.
Giá thành thực tế của thành phẩm chỉ tính theo một trong các phương
pháp hệ số chênh lệch giá hoặc giá bình quân.
1.2)Đánh giá thành phẩm theo phương pháp hạch tốn
Giá hạch tóan của thành phẩm do phịng kế tốn qui định có thể là giá
thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất và được sử dụng khơng đổi trong
1 năm.Việc hạch tốn chi tiết nhập xuất kho thành phẩm hàng ngày được thực
hiện theo giá hạch toán. Cuối tháng kế toán phải căn cứ vào tổng giá thành thực
tế và tổng giá hạch tốn của thành phẩm tồn kho đầu kì, nhập kho trong kỳ để

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà



 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Trang 4
tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của thành phẩm .Hệ số
chênh lệch giá của thành phẩm được tính cho từng thứ thành phẩm hoặc từng
nhóm thành phẩm theo cơng thức sau.
Hệ sốchênh lệch giá thành phẩm (H)

=
Giá thành thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kì
+
Giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ
Giá hạch toán của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Giá hạch toán của thành phẩm nhập kho trong kỳ
+

Căn cứ vào hệ số chênh lệch giá thành phẩm (H) kế tốn tính giá thành
thực tế của thành phẩm xuất kho theo công thức
Giá thành thực tếcủa thành phẩm xuất kho trong kỳ
=
Giá hạch toán của thành phẩm xuất kho trong kỳ

H
x

2. Kế toán chi tiết thành phẩm
Căn cứ vào chứng từ nhập xuất kho thành phẩm để kế toán ghi sổ chi
tiết thành phẩm. Tổ chức kế tốn chi tiết thành phẩm ở phịng kế tốn có liên
quan chặt chẽ với hạch toán nghiệp vụ thành phẩm tại kho. Tùy theo đặc điểm

của tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý của từng đơn vị để
lựa chọn phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm cho phù hợp trong các
phương pháp sau:
* Phương pháp thẻ song song :
+ Nguyên tắc:

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Trang 5
Ở kho :thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất để vào thẻ
kho số lượng từng loại.
Ở phòng kế toán: Ghi chép cả số lượng và giá trị từng loại,
cuối tháng tiến hành đối chiếu giữa thẻ kho và sổ chi tiết.
SƠ ĐỒ CỦA PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG
Phiếu nhập , phiếu xuất
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp nhập , xuất , tồn

Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu số lượng
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
+Nguyên tắc:
Ở kho : Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất vào thẻ kho, số

lượng từng loại cho từng lần nhập xuất, cuối tháng thủ kho sẽ lập bảng tổng hợp
các phiếu nhập, bảng tổng hợp các phiếu xuất và giao tồn bộ chứng từ cho kế
tốn.
Tại phịng kế toán: Kế toán chi tiết vào sổ này dùng cho cả năm mỗi
tháng căn cứ vào bảng tổng hợp nhập, bảng tổng hợp xuất để vào sổ một lần chi
tiết theo số lượng và giá trị cho từng nguyên vật liệu.
SƠ ĐỒ THEO PP ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Bảng tổng hợp nhập
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng tổng hợp xuất
Hàng ngày

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 6

Hàng ngày
Cuối

tháng
Cuối


tháng

Đơn vị:
Địa chỉ:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: ngày tháng năm 200
Tờ số:
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư:
Đơn vị tính:
Mã số:
Số hiệu
chứng từ

Ngày
STT
tháng

n

Diễn giải

Số lượng

Ngày nhập
xuất

Nhập xuất

ĐVT: Cái
Ký xác

nhận của
kế toán

Nhập Xuất Tồn

Cộng cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)

Phú Tài, Ngày .. tháng .. năm 200
Giám đốc
(Ký, họ tên)

SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Danh điểm vật
tư hàng hóa

Tên
hàng


tháng 1

ĐVT

Luân chuyển
trong

tháng 1

Luân chuyển
trong tháng…

SL ST


31/12
SL ST

SL ST SL ST SL ST SL ST

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 7

Phương pháp số dư:
Nguyên tắc:
Ở kho: chỉ theo dõi về mặt số lượng.
Ở phịng kế tốn: chỉ theo dõi về mặt giá trị.
SƠ ĐỒ THEO PP SỐ DƯ
Bảng lũy kế xuất

Giấygiao nhận chứng tư nhập

Bảng lũy kế nhập
Phiếu nhập
Thẻ kho
Sổ số dư
Bảng tổng hợp nhập, xuất ,tồn
Phiếu xuất
Giấy giao nhận ctừ xuất

Ghi chú:
Hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Đơn vị:
Địa chỉ:
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tháng … năm 200
Tài khoản ……
Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: ………………………………………
ĐVT: Đồng
Chứng từ
SH NT

Diễn giải

NHẬP
TK
Đơn giá
ĐƯ
SL
TT


XUẤT
SL
TT

TỒN
SL
TT

Tồn đầu kỳ

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 8

Cộng phát sinh
Tồn kho

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)

Phú Tài, Ngày ….. tháng …. năm 200

Giám đốc
(Ký, họ tên)

3. Kế toán tổng hợp thành phẩm
Thành phẩm là một bộ phận thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp.Trong
hạch toán thành phẩm, doanh nghiệp sử dụng phương pháp hạch toán đã dùng
đối với các loại hàng tồn kho khác của doanh nghiệp đó là lựa chọn một trong
hai phương pháp.
3.1) Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên để hạch toán thành phẩm, kế toán sử dụng tài khoản “155 “ (thành phẩm)
và các tài khoản khác có liên quan.
TK “155” phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
thành phẩm của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản “155”
Bên nợ:
Trị giá thực tếcủa thành phẩm nhập kho.
Trị giá thà phẩm thừa khi kiểm kê.
Bên có:
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
Trị giá thành phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên nợ :Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.
3.2) Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ để hạch toán thành phẩm kế toán sử dụng tài khỏan “155”, TK “632” và tài
khỏan khác.
Tk”155” chỉ phản ảnh giá trị thành phẩm tồn kho của doanh nghiệp
Kết cấu TK”155”
Bên Nợ : Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Bên Có : Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ

Số dư bên Nợ trị giá thưc tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
TK”632”giá vốn hàng bán phản ảnh trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ
sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu của TK”632”:
Bên Nợ : Kết chuyển giá trị vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Trị giá vốn của thành phẩm sx xong nhập kho và lao vụ dịch vụ
đã hồn thành.
Bên có : Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Giá vốn của thành phẩm lao vụ , dich vụ đã tiêu thụ

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
TK này khơng có số dư cuối kỳ

Trang 9

Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, căn cứ vào phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho thành phẩm, lập bảng kê nhập – xuất kho thành phẩm tính hệ số
giá thành phẩm. Căn cứ vào chứng từ gốc, bảng kê nhập xuất thành phẩm, lập
chứng từ ghi sổ, sau đó ghi sổ cái.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 154
TK 155
TK 632
TK 138 (1381)

TK 338 (3381)
Nhập kho thành phẩm
Tự chế biến, th ngồi
Gia cơng chế biến

Xuất kho thành phẩm bán
TK 157
Xuấtkho thành phẩm gửi bán bán

TP thiếu chưa rõ nguyên nhân
Thành phẩm thừa chưa rõ nguyên nhân

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Kết chuyển trị giá TP tồn Kho
đầu kỳ

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 10

TK 155
TK 632
TK 155
Kết chuyển trị giá TP

gửi đi bán tồn đầu kỳ
Kết chuyển trị giá TP
gửi đi bán tồn cuối kỳ
Giá thành thực tế TP SX
hoàn thành trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 157
TK 157
TK 631
TK 911
Kết chuyển trị giá TP
tồn Kho cuối kỳ

III. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Khi bán thành phẩm doanh nghiệp sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy
định hiện hành của bộ tài chính gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.

Trang 11

- Hóa đơn bán hàng sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.

- Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù: Đối với chứng từ tự in phải đăng ký
với Bộ Tài Chính và chỉ sử dụng sau khi đã đươc chấp thuận bằng văn bản. Đối
với chứng từ đặc thù thì giá ghi trên chứng từ là giá đã có thuế GTGT.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ: Được sử dụng trong trường hợp
doanh nghiệp trưctiếp bán lẻ hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng
khơng thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng.
-Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi: trường hợp doanh nghiệp có hàng
đại lý ký gửi.
-Các chứng từ trả tiền trả hàng.
*Phương pháp ghi sổ chi tiết bán hàng như sau
Cột 1: ghi ngày tháng kế toán ghi sổ
Cột 2,3: ghi số hiệu ngày tháng củachừng từ.
Cột 4: ghi nội dung của nghiệp vụ phát sinh
Cột 5: ghi số hiệu tài khoản đối ứng
Cột 6,7,8: ghi số lượng đơn giá, số tiền của khối lượng sản phẩm đã bán.

Cột 9: ghi số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
khối lượng sản phẩm đã bán.
Cột 10: ghi số phải giảm trừ vào doanh thu, giá trị hàng bán bị trả lại
Doanh thu thuần = số liệu cộng phát sinh cột 8 – cột 9 và cột 10
Giá vốn hàng bán : ghi giá vốn của thành phẩm đã bán
Lãi gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Đơn vị:
Địa chỉ:
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: ……………………………
Năm……………..
ĐVT: Đồng
Ngày Chứng từ
tháng

SH NT
ghi sổ

Diễn giải

TK
ĐƯ

Doanh thu

Các khoản tính trừ
Số
Khác
Đ giá T tiền Thuế
lượng
(521,531,532)

Cộng số phát sinh
Doanh thu thuần

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 12

Giá vốn hàng bán

Lãi gộp

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Phú Tài, Ngày …. tháng …. năm …….
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

VI. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm:
1.) Để hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm, kế toán sử dụng các tài
khoản chủ yếu sau: TK 157, TK 632 , TK 511, TK 512, TK 531 , TK 532.
*TK511: Doanh thu bán hàng.
Tài khoản này phản ảnh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong một kỳ hoạch toán, các khoản nhận được từ nhà nước về trợ
cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hoá dịch vụ theo
yêu cầu của nhà nước.
Kết cấu của tài khoản” 511”
Bên Nơ:
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ
phải nộp.
-Trị giá hàng bán phải trả lại và khoản giảm giá hàng bán.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản “911”
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm hàng hố của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
hạch tốn.
TK”511”: có 4 tài khoản cấp II
TK”5112”: Doanh thu bán thành phẩm
TK”5111”: Doanh thu bán hàng hoá
TK” 5113”: Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK” 5114”: Doanh thu trợ cấp giá
TK” 512”: Là doanh thu bán hàng nội bộ
Kết cấu của TK” 512”
Bên nợ:
-Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp( nếu có)
-Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
-Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
Bên có:

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Trang 13
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
TK” 512” có 3 TK cấp II, TK” 5121”, “5122”,” 5123”.
TK“531”: Hàng bán bị trả lại
Kết cấu của TK” 531”
Bên nợ:Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
trừ vào nợ phải thu ở khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
Bên có: TK” 531 “khơng có số dư cuối kỳ
TK” 532”: Giảm giá hàng bán
TK” 157”: Hàng gửi đi bán
TK” 632”: Gía vốn hàng bán,
TK này phản ảnh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá lao vụ dịch vụ
xuất bán trong kỳ

Kết cấu TK” 632” theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK” 632” Không có số dư cuối kỳ
TK” 131” Phải thu khách hàng
TK” 333 “thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK này phản ảnh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác doanh
nghiệp phải nộp nhà nước và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh
nghiệp với nhà nước trong kỳ kế toán.
Kết cấu TK 333
Bên Nợ: Số thuế phí, lệ phí và các khỏan đã nộp nhà nước
Bên Có: Thuế phí , lệ phí và các khoẩn phải nộp nhà nước.
Số dư bên có
TK “333” có các TK cấp II:”3331”, “3332”,” 3333”, ‘’3334”, “3335”,
“3336”, “3337”, “3338”,” 3339”.
2.) Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ
trực tiếp
Theo phương thức này sản phẩm hàng hoá xuất giao cho khách hàng
được khách hàng trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh tốn vì vậy sản phẩm xuất
kho được coi là tiêu thụ ngay.
Trình tự hạch tốn.
1.) Thành phẩm xuất kho hoặc sản xuất hoàn thành chuyển giao cho người mua
cơng tác lao vụ dịch vụ hồn thành bàn giao cho người đặt hàng, căn cứ vào giá
thành thực tế ghi:
Nợ TK”632”

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Có TK” 155”

Trang 14

Có TK” 154”
2.) Phản ảnh doanh thu của khối lượng sản phẩm lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ.
Khi giao hàng căn cứ vào chứng từ thu tiền hoặc chứng từ chấp nhận
thanh toán của người mua
a).Bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia
tăng doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế kế toán viết hoá
đơn GTGT
phải ghi rõ giá bán khi chưa có thuế GTGT phụ thu và phí thu thêm ngồi giá
bán(nếu có) thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh tốn
Nợ TK” 111”, “112”,” 131”, “136”.
Có TK “333”
Có TK “511”
Có TK”512”
b).Bán sản phẩm hàng hố dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc
chiụ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
tốn( giá đã có thuế)
Nợ TK “111”,” 112”, “131”, “136”.
Có TK “511”
Có TK” 512”
Cuối kỳ xác định thuế GTGT phải nộp
Nợ TK”642”
CcóTK”333’
Phản ảnh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK”511”
Nợ TK”512”

Có TK”333”
3) Đối với hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
a.) Phản ảnh doanh thu của số hàng bán bị trả lại
a1) Hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chiụ thuế GTGT doanh nghiệp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ TK” 531”
NợTK”333”
Có TK “111”,” 112”,” 131”.
a) Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuế tiêu thụ
đặc biệt

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Nợ TK “531”

Trang 15

Có TK “111”, “112”,” 131”.
b. )Phản ảnh giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho doanh nghiệp
Nợ TK “155”
Có TK” 632”
c.)Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) ghi
Nợ TK “641”
Có TK “111”,” 112”,”141”,” 334”.
4.) Căn cứ vào chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua và
số lượng hàng đã bán doanh nghiệp trả lại tiền trừ vào số tiền phải thu của khách

hàng theo số giảm giá đã chấp thuận.
Nợ TK “532”
Có TK”112”
Có TK”131”
Có TK “136”
5.) Cuối kỳ hoạch tốn kết chuyển tồn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh
thu của hàng bán bị trả lại trừ vào khoản doanh thu bán hàng trong kỳ để tính
doanh thu thuần.
Nợ TK” 511”, “512.”
Có TK” 531”
Có TK “532”
6.) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết
quả kinh doanh
Nợ TK”911”
Có TK”632”
7. Cuối kỳ hạch tốn phát triển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả
kinh doanh.
Nợ TK” 511”
Nợ TK”512”
Có TK “911”
SƠ ĐỒ KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG THỨC TIÊU
THỤ TRỰC TIẾP
TK”111”,”112”,”131”,”136”
TK”333”

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà



 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
TK”642”

Trang 16

”333”

TK”511”,”512”
TK”111”,”112”,”131”,”136”
TK”531”
TK”532”

TK”155”,”154”
TK”632”
TK”911”

2b1
2a
2b

2b2

3
5

4
5

1
6

7

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 17

`

Đơn vị:
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày …. tháng ….. năm ……..
Số : …….
ĐVT: Đồng
Trích yếu

Số hiệu tài khoản
Nợ

Số tiền



Ghi chú


Cộng

Phú Tài, Ngày …… tháng ….. năm
……..
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị:
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Năm …………
Tên tài khoản: ………………
Số hiệu: ……..

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 18
ĐVT: Đồng

Ngày Chứng từ

ghi sổ
tháng
ghi sổ SH NT

Diễn giải

TKĐ
Ư

Số tiền
Nợ



Ghi
chú

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ

Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Phú Tài, Ngày …. tháng ….. năm ……..
Giám đốc

(Ký, họ tên)

3) Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng đi bán
giao cho các đại lý, ký gửi.
Theo phương thức này đơn vị bán gửi hoặc tự chuyển sản phẩm, hàng
hóa lao vụ, dịch vụ. Đi cho người mua, người nhận đại lý ký gửi theo sự thoả
thuận giữa đôi bên. Hàng xuất kho gửi đi bán chưa được xác nhận là tiêu thụ,
chỉ khi nào khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn lúc đó mới được
coi là tiêu thụ. Để phản ảnh giá trị sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ gửi đi bán
kế tốn sử dụng TK”157” hàng gửi đi bán
Trình tự kế toán
1)Khi gửi thành phẩm cho khách hàng hoặc giao cho đơn vị nhận bán
đại lý ký gửi theo hợp đồng kinh tế, cơng tác lao vụ, dich vụ hịan thành bàn
giao cho người đặt hàng, kế tốn tính giá thành thực tế của thành phẩm lao vụ
dịch vụ ghi:
Nợ TK”157”
Có TK”155”
Có TK”154”
2)Khi khách hàng chấp nhận thanh tốn hoặc thanh tốn tồn bộ hoặc
một phần tiền mua hàng, kế tốn phản ảnh doanh thu bán sản phẩm lao vụ dịch
vụ
2.1)Bán sản dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế .
Nợ TK”111”,”112”,”131”, “136”
Có TK “333”
CóTK”511”
CóTK”512”
2.2) Bán sản phẩm dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nợ TK”111”,”112”,”131”,”136”

Có TK”511”

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Có TK”512”
a) Xác định thuế GTGT phải nộp
Nợ TK”642”
Có TK”333”

Trang 19

b) Phản ảnh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK”511”
Nợ TK”512”
Có TK”333”
3)Trường hơp doanh nhgiệp có hàng gửi bán đại lý ký gửi, doanh nghiệp
phải chi trả hoa hồng cho bên nhận bán đại lý. Khi doanh nghiệp thanh toán số
tiền hoa hồng cho bên bán hàng đại lý ghi:
Nợ TK”641’
CóTK”111”
CóTK”112”
Có TK”131”
4) xác định giá thành thực tế của số sản phẩm, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ
ghi:
Nợ TK”632”
Có TK”157”

5) Hàng gửi đi bán hoặc gửi đại lý, ký gửi không bán được, khi doanh
nghiệp nhận lại số hàng đó ghi:
Nợ TK”155”
Có TK”157”
6) Hạch tốn hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Nợ TK”111”,”112”,”131”, “136”
Có TK “333”
CóTK”511”
CóTK”512”
7) Phản ảnh khoản giảm giá hàng bán doanh nghiệp chấp thuận cho
người mua về số lượng hàng đã bán
Nợ TK”532”
CóTk”111”,”112”,”131”
8) Cuối kỳ hạch tóan kết chuyển tồn bộ các khoản giảm giá hàng bán,
doanh thu của hàng bán bị trả lại trừ vào tổng doanh thu để tính doanh thu thuần.
NợTK”511”,”512”
Có TK”531”
CóTK”532”
9) Cuối kỳ hạch tốn kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK”911”
Có TK”632”
10) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu thuần
NợTK”511”

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

NợTK”512”
Có TK”911”

Trang 20

TK”111”,”112”,”13“136” TK”111”,”112”,”131”, “136”TK”111”,”112”,”131”, “136”
2.1
2.2
8
7

TK”111”,”112”,”131”, “136” TK”111”,”112”,”131”, “136”TK”111”,”112”,”131”, ,”,”“136”
“136”
TK”333”
TK”642”

TK”641
TK”511”,”512”

TK”531”
TK”532”
TK”157”
1
4
10
5

TK”154”,”155”
TK”632”
TK”911”


9
2.2b
 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 21

3
2.2a
Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng đi bán giao
cho các đại lý ký gửi

* Kế toán nhận bán hàng đại lý ký gửi
Kế toán doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý ký gửi phản ảnh tồn bộ giá
trị hàng hóa nhận đại lý ký gửi trên TK”003”_ Hàng hóa nhận bán hộ , nhận ký
gửi.
Khi nhận hàng đại lý , ký gửi ghi:
Nợ TK”003”hàng hóa nhan bán hộ, nhận ký gửi
Khi xuất bán hoặc xuất trả lại đơn vị gửi hàng đại lý ghi:
Có TK”003”
Doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý đúng giá bên chủ hàng quy định chỉ
hưởng hoa hồng, tiền hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng được coi là doanh
thu của hoạt động tiêu thụ lao vụ, dịch vụ và khơng phải tính nộp thuế GTGT
đối với khoản hoa hồng đại lý đó.
1)Khi bán được hàng đại lý theo đúng gá quy định của bên chủ hàng , kế

toán đơn vị nhận bán hàng đại lý căn cứ vào chứng từ, hóa đơn bán hàng phản

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
ảnh tổng số tiền thu được phải trả cho chủ hàng .

Trang 22

Nợ TK”111”,”112”,”131”
Có TK”331”
2)Xác định số hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng.
Nợ TK”331”
Có TK”511”
3)Khi trả tiền cho đơn vị có hàng đại lý.
Nợ TK”331”
CóTK”111”
CóTK”112”
4)kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vị vào TK”911” Xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK”511”
CóTK”911”
Chi phí phát sinh trong q trình bán hàng đại lý đơn vị nhận đại lý phải
chịu được coi là chi phí bán hàng tập hợp vào TK”641” - chi phí bán hàng .
Sơ đồ kế tốn nhận bán hàng đại lý ký gửi
Tk”911”
TK”331”

TK”511”
TK”111”,”112”,”131”
4
2
1

3

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Trang 23

3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức hàng đổi hàng
Các doanh nghiệp sản xuất có thể dùng sản phẩm của mình đổi lấy
nguyên liệu, vật liệu, CCDC… của đơn vị khác, để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với những sản phẩm dùng để trao đổi
hàng hai chiều này được hạch toán như các trường hợp tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp.
4. Kế tốn bán hàng theo phương pháp trả góp:
Chỉ hoạch toán vào doanh thu bán hàng phần giá trị của hàng bán trả
tiền ngay
Khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng trả góp và doanh thu bán
hàng trả ngay sẽ hoạch toán vào TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
+


Nợ TK 632

Có TK155
+ Ghi nhân doanh thu
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 3387
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu hoat đông tài chính
Nợ TK 3387
Có TK 515

PHẦN III: MỘT SỐ TÌNH HÌNH CHUNG
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH SX- TM MINH ĐẠT.
KCN Phú Tài nằm cách thành phố Quy Nhơn 14 km, về phía Bắc 27km
có sân bay Phù Cát, về phía Tây Bắc 4km là ga Diêu Trì với địa bàn thuận lợi
cho việc đầu tư xây dựng phát triển cơ sở sản xuất nông - lâm sản xuất khẩu và
tiêu thụ nội địa. Mặt khác giúp tăng cường năng lực sản xuất và quản lý cho các
thành viên của Cơng ty trong tình hình kinh tế hiện nay, tạo công ăn việc làm
cho người lao động trong tỉnh. Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt thống nhất
đầu tư sản xuất, thu mua chế biến lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Trang 24

Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt là doanh nghiệp ngoài quốc doanh
được thành lập theo luật doanh nghiệp (số:13/1999/QH10 ngày 16/06/1999) giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3502000516 do phòng đăng ký kinh doanh
thuộc sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp ngày 20/04/2005. Và giấy
chứng nhận ưu đãi đầu tư số: 92/GCN-CTUBND để khuyến khích phát triển
cơng nghiệp tiểu thủ cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định. Doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc tự quản lý, tự bỏ vốn và chịu
trách nhiệm về tồn bộ tài sản của mình. Trong q trình hoạt động kinh doanh
doanh nghiệp ln phấn đấu đạt hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo hoàn thành nghĩa
vụ đối với Nhà nước, chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách và pháp luật theo
qui định hiện hành, chịu sự quản lý của Nhà nước thông qua các ngành chức
năng có liên quan trong tỉnh và các cấp chính quyền địa phương tại tỉnh Bình
Định.
Tên Cơng ty: Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt
Tên giao dịch đối ngoại: MINH DAT CO., LTD
Mã số thuế: 4100560965
Trụ sở giao dịch của Công ty: Nhà số 405/2 Nguyễn Thị Minh Khai –
Thành phố Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định.
Địa điểm Công ty đang hoạt động sản xuất tại: KCN Phú Tài – Phường
Trần Quang Diệu – Thành phố Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định.
Điện thoại: 056-741556 - Fax: 056 -741998
Email:
Với địa bàn xây dựng và ngành nghề kinh doanh như trên. Cơng ty có
nhiều thuận lợi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vì KCN Phú Tài
là khu vực giáp các tỉnh Phú Yên, Gia Lai, Quảng Ngãi ….Thuận lợi cho việc
thu mua nguyên liệu gỗ, gần đường giao thơng có cảng biển Quy Nhơn rất thuận
lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất, thành phẩm, có nguồn lao
động dồi dào, chi phí nhân công thấp hơn một số tỉnh lớn và các nước lân cận.
Đặc biệt Cơng ty thuộc KCN đã có qui hoạch nên khi đi vào hoạt động ít gây
ảnh hưởng tiếng ồn, vệ sinh môi trường, kết cấu hạ tầng đã có sẵn, thuận tiện về

điện nước, thơng tin liên lạc… Bên cạnh những thuận lợi đó Cơng ty cịn gặp
những khó khăn nhất định ngay từ đầu thành lập Công ty, rất nhiều đối thủ cạnh
tranh trong cùng ngành nghề. Tuổi đời Cơng ty cịn trẻ nên thị trường tiêu thụ
cịn hạn chế, lực lượng cơng nhân lành nghề chưa nhiều do vậy tuyển chọn đào
tạo nên ít nhiều cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của Công ty.
Ban lãnh đạo cũng như công nhân của Công ty đã biết phát huy những
thuận lợi khắc phục những khó khăn để đưa Cơng ty ngày một phát triển hơn.
Với diện tích nhà xưởng được xây dựng cao ráo, thoáng mát, trang bị dây
chuyền sản xuất hiện đại và ln có những biện pháp cải thiện điều kiện làm
việc cho công nhân. Sản phẩm của Công ty ngày càng đa dạng, phong phú về
mẫu mã và chất lượng ngày càng cao tạo được sự uy tín trên thị trường đặc biệt
là thị trường ngoài nước như các nước Tây Ban Nha, Hồng Kơng, Đức, Hà
Lan… Nhưng khơng vì thế mà Công ty không ngừng phát triển, phát huy thế

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


 Chuyên đề: Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Trang 25
mạnh sẵn có ln năng động sáng tạo mẫu mã sản phẩm, mở rộng thị trường
tiêu thụ. Chính vì vậy mà Cơng ty đã ngày càng khẳng định vị trí của mình trong
nền kinh tế thị trường và chiếm lĩnh được thị trường rộng lớn trong và ngồi
nước.
II. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY :
1. Mục đích hoạt động của Cơng ty TNHH SX - TM Minh Đạt;
Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt là Công ty chế biến hàng lâm sản xuất
khẩu, sản phẩm làm ra là hàng trang trí nội thất, bàn ghế ngồi trời. Sản phẩm

chủ yếu của Cơng ty được chế biến từ nguồn nguyên liệu gỗ nhập khẩu.
Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt có địa bàn hoạt động rộng. Mục đích
của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là thu được nhiều lợi nhuận, tạo
việc làm, thu nhập cho người lao động ngày càng cao Công ty ngày càng phát
triển.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty.
2.1. Nhiệm vụ của Công ty.
Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt là đơn vị trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất cho Công ty, cho xã hội. Là đơn vị sản xuất hàng hoá sản phẩm trên cơ
sở xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển ngày
càng cao của thị trường, phát huy những thành quả đạt được, tăng cường đầu tư,
mở rộng qui mô sản xuất và tiếp cận thị trường trong và ngoài nước, đảm bảo
việc làm thường xuyên cho người lao động và cuối cùng thu lợi nhuận về cho
Cơng ty. Do đó Cơng ty có các nhiệm vụ như sau:
- Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là sản xuất các mặt hàng xuất khẩu, hàng
trang trí nội thất nhằm góp phần phục vụ khách hàng trong nước và đặc biệt xuất
khẩu đi nước ngoài. Đồng thời từng bước nâng cao cơ sở hạ tầng góp phần thúc
đẩy nền kinh tế phát triển.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách do Nhà nước qui định, đồng
thời Cơng ty áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào lĩnh vực
sản xuất của Công ty.
- Ghi chép sổ sách kế toán đầy đủ và quyết toán theo đúng qui định của
pháp luật kế toán thống kê hiện hành và chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính.
- Nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp
luật.
2.2. Quyền hạn của Công ty.
- Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt được quyền hoạt động sản xuất dựa
trên cơ sở bình đẳng, tơn trọng pháp luật và tự chủ trong sản xuất kinh doanh.
- Cơng ty có quyền tuyển dụng, sử dụng lao động và sa thải lao động theo
luật lao động qui định.

- Công ty được quyền ký kết hợp đồng kinh tế với các đơn vị kinh doanh

 HSTT: Nguyễn Thị Thu Hiền

GVHD: Nguyễn Thị Thu Hà


×