Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG (Chuyên đề đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.2 KB, 27 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN KIẾN
---------******----------

CHUYÊN ĐỀ
“MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG”

Môn: Địa lí
Tác giả: Phan Thị Thủy
Trường: TH&THCS Nguyễn Kiến

VĨNH TƯỜNG, THÁNG 12 NĂM 2018
1


* TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ:
- Tác giả chuyên đề: Phan Thị Thủy
- Chức vụ: Giáo viên
- Đơn vị công tác: Trường TH & THCS Nguyễn Kiến
* TÊN CHUYÊN ĐỀ: “Môi trường đới nóng”
Chuyên đề bao gồm phần kiến thức của Phần hai- Chương I (từ bài 5 đến bài
11) của môn Địa lí lớp 7 trong chương trình hiện hành
* ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH: Lớp 7
* DỰ KIẾN SỐ TIẾT DẠY: 7 tiết
* DỰ KIẾN TIẾT DẠY MINH HỌA: Tiết 3
*LẬP KẾ HOẠCH DẠY HỌC:

CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.

A. Mục tiêu chung:
1. Kiến thức :


- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các
môi trường ở đới nóng :
+ Môi trường xích đạo ẩm.
+ Môi trường nhiệt đới.
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới
nóng.
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng.
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng ; nguyên nhân và hậu
quả.
2. Kĩ năng :
- Đọc các bản đồ : Tự nhiên thế giới, Khí hậu thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở
đới nóng ; biểu đồ dân số ; tháp tuổi, lược đồ phân bố dân cư và các siêu đô thị trên
thế giới
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các kiểu quần cư ; các cảnh quan ở đới nóng.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường ở đới nóng.
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, yêu thích môn học
- Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên đất n ước, bảo vệ môi tr ường, th ực
hiện tốt chính sách dân số
4. Định hướng phát triển năng lực:
2


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, t ự quản lí, giao ti ếp, h ợp

tác, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, phân tích lát c ắt, t ư
duy tổng hợp theo lãnh thổ...
5. Tích hợp giáo dục QP-AN:
- Bài 10: Lấy ví dụ về gia tăng dân số có ảnh h ưởng đến đ ời s ống, v ật ch ất và
môi trường tại một số thành phố lớn ở nước ta
- Bài 11: Lấy ví dụ để chứng minh sự bùng n ổ dân số đô th ị làm gia tăng các t ệ
nạn xã hội, từ đó phá vỡ các môi trường tự nhiên và xã h ội
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên:
+ Lược đồ các môi tr ường t ự nhiên trên Trái đ ất
+ Lược đồ các môi tr ường đ ới nóng
+ Các biểu đồ nhiệt độ, lượng m ưa c ủa các địa đi ểm ở các môi tr ường
đới nóng
+ Các ảnh các cảnh quan đ ới nóng
+ Các bảng số li ệu v ề dân s ố đ ới nóng liên quan...
+ Ph ương tiện thiết bị dạy h ọc h ỗ tr ợ: máy chi ếu, máy tính...
- Học sinh:
+ Nghiên c ứu tr ước n ội dung các bài h ọc trong ch ủ đ ề
+ Sưu tầm các tài li ệu liên quan
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất?
3. Tổ chức các hoạt đọng học tập (theo tiết học):
Vào bài: Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài: Trong các đới khí h ậu mà
các em vừa kể thì đới nóng là môi trường phong phú và đa d ạng nh ất. V ậy ở đây,
các môi trường tự nhiên phân hóa như thế nào? Hoạt động kinh tế của con
người có ảnh hưởng gì tới thiên nhiên nơi đây? Chúng ta cùng tìm hi ểu trong
chủ đề sau: Môi trường đới nóng
TIẾT 1. Bài 5. ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a) GV cho HS quan sát hình vẽ các đới khí h ậu trên trên Trái Đ ất (l ớp 6) và yêu
cầu trả lời câu hỏi: Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào?
b) HS trả lời: Có đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh
c) GV nêu vấn đề: Do sự phân hóa vịt rí gần hay xa bi ển, đ ịa hình và tính ch ất
mặt đệm, trong mỗi đới khí hậu lại hình thành nên nh ững môi t ường đ ịa lí khác
nhau. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát v ề đ ới nóng và tìm
hiểu về đặc điểm của một trong những kiểu môi tr ường ở đ ới nóng, m ột môi
3


trường được coi là phong phú và huyền bí nhất, đó chính là môi tr ường xích đ ạo
ẩm.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vị trí và đặc điểm của đới nóng:
1. Mục tiêu:
- Biết được vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới
- Nắm được một số đặc điểm chính của môi trường đới nóng
- Kỹ năng: Đọc lược đồ các môi trường địa lí trên Trái Đ ất, l ược đ ồ các
kiểu môi trường ở đới nóng.
2. Phương thức:
- Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ...
- Thảo luận nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính
sinh
I/ Đới nóng
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
Dựa vào lược đồ H 5.1 và nội dung
SGK, em hãy:
- Vị trí: Nằm giữa khoảng 2 chí tuyến.

- Xác định vị trí đới nóng trên thế - Đặc điểm:
giới?
+ Nhiệt độ cao quanh năm,
- Nêu các đặc điểm chủ yếu đới
+ có tín phong thổi quanh năm từ áp
nóng?
cao chí tuyến về xích đạo
- Cho biết đới nóng gồm có các kiểu + Sinh vật rất phong phú đa dạng,
môi trường nào?
+ Là nơi đông dân, tập trung nhiều
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn nước đang phát triển
bị báo cáo GV.
- Các môi trường:
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả,
+ Môi trường xích đạo ẩm
- Các HS khác ghi vào vở.
+ Môi trường nhiệt đới
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết
+ Môi trương nhiệt đới gió mùa
quả. HS khác nghe và bổ sung.
+ Môi trường hoang mạc
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm
1. Mục tiêu:
- Biết được vị trí môi trường xích đạo ẩm
- Nắm được một số đặc điểm về tự nhiên của môi tr ường xích đ ạo ẩm.
4



- Kỹ năng: Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, đọc lát cắt rừng r ậm xanh
quanh năm, tranh ảnh rừng rậm.
2. Phương thức:
- Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, sử dụng biểu đồ
- Phương thức: Thảo luận cặp- nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung chính
II. Môi trường xích đạo ẩm:
1. Khí hậu:

a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
Yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 và
5.2 thảo luận nhóm nội dung câu
hỏi:
- Xác định giới hạn, vị trí của môi
trường xích đạo ẩm?
- Xác định vị trí của Xingapo trên
lược đồ và nhận xét diễn biến nhiệt
độ, lượng mưa của Xingapo?
- Từ đó hãy nêu đặc điểm đặc trưng
của khí hậu môi trường xích đạo
ẩm ?
* GV gợi ý nhận xét diễn biến nhiệt
độ, lượng mưa của Xingapo:
- Về nhiệt độ:
+ Tháng cao nhất? Tháng thấp
nhất? Chênh lệch nhiệt độ giữa

tháng cao nhất và thấp nhất là bao
nhiều độ C?
+ Kết luận chung về nhiệt độ và
sự phân bố nhiệt độ tỏng năm?
- Về lượng mưa:
+ Những tháng nào có mưa? Mưa
nhiều hay ít? Những tháng nào
không có mưa?
+ Lượng mưa trung bình năm
khoảng bao nhiều mm?
+ Kết luận chung về lượng mưa - Vị trí: Nằm khoảng 50B- 50 N
và sự phân bố mưa trong năm?
- Khí hậu: nóng và ẩm quanh năm
->Rút ra kết luận về khí hậu môi
+ Nhiệt độ luôn trên 25 0C, biên độ
5


trường xích đạo ẩm?
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn
bị báo cáo GV.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả. HS khác nghe và bổ sung.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.
- GV lưu ý tới HS: Xingapo có vị trí
nằm liền kề xích đạo, có khí hậu
tiêu biểu cho khí hậu môi tường
xích đạo.


nhiệt năm thấp (khoảng 30C), biên độ
nhiệt ngày cao (trên 100C)
+
Lượng mưa 1500mm2500mm/năm, mưa quanh năm
+ Độ ẩm cao trên 80%, không khí
ẩm ướt, ngột ngạt

HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu đặc điểm rừng rậm xanh quanh năm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
2/ Rừng rậm xanh quanh năm
Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 vaø 5.4:
- Hãy nhận xét đặc điểm của rừng rậm
xanh quanh năm?
- Rừng có mấy tầng chính, là những tầng
nào?
- Giải thích tại sao rừng ở đây lại có - Rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm,
nhiều tầng?
nhiều tầng tán, nhiều dây leo, chim thú
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn bị báo - Có 4 tầng :
cáo GV
+ Cây bụi và cở quyết,
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả, các HS + Cây gỗ cao trung bình,
khác ghi vào vở.
+ Cây gỗ cao,
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. HS
+ Tầng cây vượt tán.
khác nghe và bổ sung.
- Nguyên nhân: do khí hậu nóng ẩm,

d) GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
nhiều mưa quanh năm, đất tốt.
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập.
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng bài h ọc góp
phần hình thành kiến thức mới cho HS.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Nêu vị trí và đặc điểm cơ bản về đới nóng?
- Hãy xác định trên bản đồ các môi trường đới nóng?
- Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đ ặc tr ưng của môi tr ường
xích đạo ẩm?
6


- Nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm?
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp:
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS, điều chỉnh kịp thời những vướng mắc
của HS trong quá trình thực hiện.
HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng.
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào m ột vấn
đề cụ thể của thực tiễn ở địa phương
2. Nội dung:
- Dựa vào bản đồ thế giới và cho biết: Việt Nam có thuộc đới nóng không
và thuộc kiểu môi trường nào?
- Rừng rậm xanh quanh năm có giá trị gì? Cần làm gì để bảo vệ rừng ở địa
phương em?
3. Đánh giá: GV nhận xét, bổ xung và chuẩn kiến thức.
--------------------------------------------------


TIẾT 2 . Bài 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a) GV yêu cầu HS quan sát lược đồ các môi tr ường ở đ ới nóng (hình 5.1) và lên
bảng chỉ vị trí của môi trường nhiệt đới trên lược đồ.
b) HS thực hiện.
c) GV để dẫn dắt vào bài: Khác với môi trường xích đạo ẩm quanh năm nóng ẩm
mưa nhiều, môi trường nhiệt đới lại có sự phân hóa nhiệt độ, l ượng m ưa theo
mùa và theo không gian địa lí, điều đó cũng làm cho c ảnh quan ở đây phân hóa
đa dạng. Vậy môi trường nhiệt đới có đặc điểm gì c ơ bản về khí h ậu, c ảnh
quan? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung đó trong bài học này.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt
đới
1. Mục tiêu:
- Biết được vị trí môi trường nhiệt đới
- Trình bày và giải thích đặc điểm cơ bản về khí hậu của môi t ường nhiệt
đới
- Có kĩ năng phân tích biểu đò nhiệt độ, lượng m ưa c ủa Ma-la-can (Xuđăng) và Gia-mê-na (Sát) để rút ra đặc điểm khí hậu của môi tr ường nhiệt đ ới
2. Phương thức:
- Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, sử dụng biểu đồ
- Thảo luận cặp- nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
7


Hoạt động của giáo viên và học sinh
a) GV giao nhiệm vụ cho HS: HS thực hiện
theo nhóm- cặp:
Yêu cầu HS quan sát lược đồ các kiểu môi
trường ở đới nóng (H5.1):
- Hãy nêu vị trí của môi trường nhiệt đới?

- Xác định vị trí của Ma-lan-ca (Xu-đăng), Giamê-na (Sát) trên lược đồ.
- Quan sát H6.1 và H6.2 (biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của Ma-la-can và Gia-mê-na),
nhận xét sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa
trong năm của hai địa điểm trên?
- Từ đó rút ra đặc điểm chung về khí hậu của
môi tường nhiệt đới?
* GV gợi ý cách phân tích biểu đồ khí hậu của
hai địa điểm trên:
- Về nhiệt độ:
+ Tháng cao nhất? Tháng thấp nhất? Chênh
lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và thấp
nhất là bao nhiều độ C?
+ Kết luận chung về nhiệt độ và sự phân
bố nhiệt độ tỏng năm?
- Về lượng mưa:
+ Những tháng nào có mưa? Mưa nhiều hay
ít? Những tháng nào không có mưa?
+ Lượng mưa TB năm khoảng bao nhiều
mm?
+ Kết luận chung về lượng mưa và sự phân
bố mưa trong năm?
- Nhận xét về tương quan giữa nhiệt độ và
lượng mưa trong năm?
* GV cũng lưu ý HS so sánh diễn biến nhiệt
độ và lượng mưa của hai địa điểm trên và
giải thích?
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn bị báo cáo
GV
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả, các HS

khác ghi vào vở.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. HS khác
nghe và bổ sung.
8

Nội dung chính
1. Vị trí, khí hậu.

* Vị trí: Khoảng 50 B và 50 N
đến chí tuyến ở cả hai bán


d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
- Nhấn mạnh: + Ma-la-can gần xích đạo hơn
(90B) nên có lượng mưa và thời gian mưa
nhiều hơn, biên độ nhiệt nhỏ hơn, thời kì khô
hạn ít hơn
+ Gia-mê-na gần chí tuyến hơn (120B) nên
lượng mưa ít hơn, biên độ nhiệt lớn hơn, thời
kì khô hạn dài hơn.
- Ở môi trường nhiệt đới có hai lần nhiệt độ
tăng cao trong năm, là hai lần Mặt Trời đi qua
thiên đỉnh. Cho nên đường biểu diễn nhiệt
độ luôn có hai lần nhô cao trong năm.
* Câu hỏi bổ sung: Khí hậu nhiệt đới có gì
khác khí hậu xích đạo ẩm?
- HS trả lời- GV chốt lại
(- Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nóng
ẩm và mưa nhiều quanh năm
- Môi trường nhiệt đới có đặc điểm:

+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa,
theo không gian
+ Lượng mưa ít hơn
+ Trong năm có thời kì khô hạn 3-9 tháng

cầu.
* Khí hậu:
- Vị trí: nằm trong khoảng vĩ
tuyến 50 đến chí tuyến ở cả
hai bán cầu.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ cao quanh năm,
TB năm trên 200C, có 2 thời
kì nhiệt độ tăng cao trong
năm.
+ Lượng mưa TB năm từ
500 đến 1500mm, tập trung
chủ yếu mùa mưa.
+ Trong năm có thời kì khô
hạn từ 3 -9 tháng.
+ Càng gần chí tuyến thời
kì khô hạn càng dài, biên độ
nhiệt càng lớn.

HOẠT ĐỘNG 3: Các đặc điểm khác của môi trường.
1. Mục tiêu:
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan
hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi tr ường nhiệt đ ới.
- Biết hoạt động kinh tế của con người là m ột trong nh ững nguyên nhân

làm thoái đất, diện tích xavan và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng m ở r ộng.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh nhận biết các cảnh quan ở môi tr ường
nhiệt đới. Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên v ới hoạt đ ộng
kinh tế
2. Phương thức:
- Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, s ử d ụng tranh
ảnh
- Hình thức: hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính
9


sinh
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
quan sát hình 6.3 và hình 6.4. trả lời
câu hỏi:
+ Thiên nhiên của môi trường
nhiệt đới thay đổi như thế nào theo
mùa?
+ Thiên nhiên của môi trường
nhiệt đới thay đổi như thế nào từ
xích đạo về phía hai chí tuyến?
+ Môi trường nhiệt đới thuận lợi gì
cho phát triển kinh tế?
+ Hãy chỉ ra những khó khăn về tự
nhiên của môi trường nhiệt đới?
Nêu biện pháp khắc phục khó khăn
đó?

b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn
bị báo cáo GV
GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả,
các HS khác ghi vào vở.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả. HS khác nghe và bổ sung.
d) GV nhận xét, đánh giá kết quả
thực hiện của HS và chuẩn hóa kiến
thức.

2. Các đặc điểm khác của môi
trường.

- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
+ Mùa mưa là mùa lũ của sông ngòi,
thực động vật phát triển
+ Mùa khô: sông ngòi cạn nước, cây
cỏ úa vàng, chim thú đi tìm nguồn
nước
- Thiên nhiên thay đổi dần về phía
hai chí tuyến: Từ rừng thưa -> đồng
cỏ cao nhiệt đới (xavan) -> nửa
hoang mạc.
- Là vùng thích hợp trồng cây lương
thực và cây công nghiệp, tập trung
đông dân cư.
- Khó khăn:
+ Đất feralit đỏ vàng rất dễ bị xói
mòn, rửa trôi
+ Diện tích xavan và nửa hang mạc

ngày càng mở rộng
- Biện pháp: cần bảo vệ và trồng
rừng, canh tác hợp lý.

HOẠT ĐỘNG 4: Luyện Tập
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng h ệ th ống
hóa kiến thức, quan sát, so sánh...
10


2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
1. Nêu đặc điểm nổi bật nhất của khí hậu môi tr ường nhiệt đ ới?
2. Giải thích tại sao đất ở môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng? ( Do vào mùa
mưa nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất bên dưới, đến mùa khô, n ước l ại di
chuyển từ dưới lên, mang theo oxit sắt, nhôm tích tụ dần làm cho đất có màu đ ỏ
vàng)
3. Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đ ới đang ngày càng
mở rộng?
4. Học sinh làm bài tập 4 SGK trang 22.
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS: Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc
của HS trong quá trình thực hiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào m ột vấn
đề cụ thể của thực tiễn ở địa phương
2. Nội dung: Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đ ới ph ải tuân theo
tính thời vụ chặt chẽ?
3. Đánh giá: GV nhận xét, bổ xung và chuẩn kiến thức.

-------------------------------------------------TIẾT 3. Bài 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV vào bài trực tiếp: Nằm cùng vĩ đ ộ v ới môi tr ường nhi ệt đ ới và môi
tường hoang mạc, nhưng môi tường nhiệt đới gió mùa lại hết s ức phong phú và
đa dạng. Vậy môi trường này phong phú, đa dạng nh ư th ế nào. Đ ặc đi ểm đó có
ảnh hưởng gì đến đới sống và sản xuất của con người n ới đây?
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu về vị trí, khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa.
1. Mục tiêu:
- Biết vị trí phân bố của môi trường nhiệt đới gió mùa
- Trình bày va giải thích những đặc điểm khí hậu cơ bản c ủa môi tr ường
nhiệt đới
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng, đọc l ược đồ gió
mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á, đ ọc bi ểu đồ nhi ệt đ ộ
và lượng mưa của Hà Nội và Mum-bai (Ấn Độ), quan sát tranh ảnh.
2. Phương thức:
- Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, s ử d ụng bi ểu
đồ, lược đồ
11


- Hình thức hoạt động: cặp- nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính
sinh
1. Khí hậu
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Quan sát lược đồ H5.1 SGK trang
16, hãy xác định vị trí của môi
trường nhiệt đơi gió mùa?

- Quan sát H7.1, H7.2 SGK trang 23:
Nhận xét hướng gió thổi vào mùa
hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông
Nam Á? Giải thích tại sao lượng
mưa ở các khu vực này lại có sự
chênh lệch lớn giữa mùa hạ và mùa
đông?
- Quan sát H7.3, 7.4 :
+ Nêu diễn biến nhiệt đô, lượng
mưa của Hà Nội và Mum-bai?
+ Diễn biến nhiệt độ trong năm
của Hà Nội có gì khác ở Mum-bai?
* Vị trí: Ở Nam Á, Đông Nam Á
+ Từ đó rút ra đặc điểm cơ bản * Khí hậu:
của khí hậu môi tường nhiệt đới gió - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi
mùa?
theo mùa gió:
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn
+ Mùa đông: có gió thổi từ lục địa
bị báo cáo GV
ra biển, nên không khí lạnh và khô, ít
GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả, mưa
các HS khác ghi vào vở.
+ Mùa hạ: có gió thổi từ đại dương
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết vào đất liền, nên không khí mát mẻ,
quả. HS khác nghe và bổ sung.
nhiều mưa
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
+ Nhiệt độ TB năm trên 20 0C, biên
thức.

độ nhiệt năm khoảng 80C
+ Lượng mưa TB năm trên
1000mm, tập trung 70-95% vào mùa
mưa
- Thời tiết diễn biến thất thường:
mùa mưa có năm đến sớm, có năm
* Câu hỏi bổ sung: Cho biết sự đến muộn; có măm mưa nhiều, có
khác biệt cơ bản giữa khí hậu nhiệt năm mưa ít...dễ gây hạn hán, lũ lụt
12


đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- GV gợi ý HS dựa vào các biểu đồ
nhiệt độ lượng mưa trong hình 6.1,
6.2, 7.3, 7.4 để tìm điểm khác biệt
- HS trả lời
- GV chốt lại điểm khác biệt:
+ MT nhiệt đới có thời kì khô hạn
(không mưa), còn MT nhiệt đới gió
mùa không có thời kì khô hạn (mùa
khô vẫn có mưa)
+ MT nhiệt đới gió mùa mưa
nhiều hơn, thời tiết thất thường
(do ảnh hưởng của gió mùa)
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu về các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa.
1. Mục tiêu:
- Biết được một số đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa
- Thấy được nhịp điệu mùa có ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc thiên nhiên và đ ới
sống con người ở Nam Á và Đông Nam Á

- Thấy được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa d ạng c ủa
đới nóng
- Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét sự thay đổi của thiên nhiên qua ảnh
2. Phương thức:
- Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết vấn đề, sử dụng tranh ảnh
- Hình thức: làm việc theo cặp
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính
sinh
2. Các đặc điểm khác của môi
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
trường.
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.5 và
7.6, kết hợp đọc thông tin mục 2
SGK để trả lời câu hỏi:
+ Mô tả sự thay đổi của rừng cao
su vào mùa mưa và mùa khô? Vì sao
có sự thay đổi đó? Từ đó cho biết
thiên nhiên ở môi trường này thay
đổi như thế nào theo mùa?
13


+ Cảnh sắc thiên nhiên của môi
trường này còn thay đổi như thế
nào theo không gian?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận
lợi gì cho phát triển kinh tế và phân
bố dân cư?
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn

bị báo cáo GV
GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả,
các HS khác ghi vào vở.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả. HS khác nghe và bổ sung.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.
- Câu hỏi bổ sung: Môi trường
nhiệt đới gió mùa thường gặp
những khó khăn gì?
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- GV chốt lại một số khó khăn:
nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,
rét đậm, rét hại...)

- Thiên nhiên phân hóa đa dạng:
+ Thiên nhiên thay đổi theo mùa:
mùa mưa thì thực vật phát triển xanh
tốt, mùa khô thì úa vàng, rụng lá
+ Thiên nhiên thay đổi theo không
gian, tùy theo sự phân bố mưa, hình
thành nhiều thảm thực vật khác
nhau: rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng,
đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng ngập
mặn.
- Khí hậu rất thích hợp cho việc trồng
cây lương thực (nhất là lúa nước), cây
công nghiệp
- Là một trong những nơi tập trung
đông dân nhất trên thế giới.


HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng bài h ọc
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Tại sao nói: “Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú”?
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp.
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS và giải đáp những thắc mắc cua HS.
HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào m ột vấn
đề cụ thể của thực tiễn ở địa phương
2. Nội dung:
- Môi trường nhiệt đới gió mùa thích hợp cho những loại cây trồng nào?
Hãy kể tên những loại cây trồng chủ yếu ở địa phương em?
- Ở địa phương em thường gặp những khó khăn gì do thiên nhiên mang lại?
Nêu những biện pháp để hạn chế bớt khó khăn đó?
3. Đánh giá: GV nhận xét, bổ xung và chuẩn kiến thức.
14


----------------------------------------------------TIẾT 4. Bài 9.
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a) GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Khí hậu đới nóng có đặc điểm gì cơ bản?
- Kể tên lại các kiểu môi trường ở đới nóng mà em đã được học?
b) HS thực hiện và báo cáo trước lớp.
c) GV dẫn dắt vào bài: Đới nóng là khu vực có nhiệt đ ộ cao, nhiều n ới có l ượng

mưa lớn. Đới nóng phân hóa thành nhiều kiểu môi trường (môi trường xích đạo
ẩm, môi tường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang
mạc). Vậy với sự đa dạng đó về tự nhiên thì sản xuất nông nghi ệp ở đ ới nóng có
thuận lợi và khó khăn gì? Nơi đây có những sản phẩm nông nghiệp nào ch ủ
yếu? Chúng ta cùng trả lời các câu hỏi đó trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu về đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
1. Mục tiêu:
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối v ới sản
xuất nông nghiệp ở đới nóng.
- Nêu ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn do môi tr ường
gây ra.
- Kỹ năng: Quan sát, nhận xét ảnh địa lí, phân tích nguyên nhân dẫn đ ến
xói mòn đất qua biểu đồ nhiệt độ và mưa.
2. Phương thức:
- Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, sử dụng biểu
đồ, tranh ảnh
- Hình thức: cá nhân - nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính
sinh
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp.
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và
quan sát hình 9.1, hình 9.2 trong
SGK rồi thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi sau:
+ Nhóm 1 và 2: Môi trường xích đạo
ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối
với sản xuất nông nghiệp? Nêu giải

15


pháp khắc phục khó khăn.
+ Nhóm 3 và 4: Môi trường nhiệt
đới và nhiệt đới gió mùa có thuận
lợi và khó khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp? Nêu giải pháp khắc
phục khó khăn.
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn
bị báo cáo GV
GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả,
các HS khác ghi vào vở.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả. HS khác nghe và bổ sung.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.

- Ở môi trường xích đạo ẩm:
+ Thuận lợi: Cây trồng phát triển
quanh năm, có thể trồng nhiều vụ,
xen canh nhiều loại cây.
+ Khó khăn: Nấm mốc, sâu bệnh
phát triển mạnh. Vùng đồi núi, đất dễ
bị rửa trôi nếu không có thực vật che
phủ.
- Ở môi trường nhiệt đới và nhiệt đới
gió mùa:
+ Việc bố trí mùa vụ và lựa chọn vật
nuôi, cây trồng phụ thuộc vào lượng

mưa và chế độ mưa trong năm
+ Khó khăn: Mùa mưa dễ gây lũ lụt,
xói mòn đất, mùa khôi dễ gây hạn
hán. Đất dễ bị thoái hóa, hang mạc
mở rộng.
* Biện pháp:
- Làm thủy lợi,
- Bảo vệ và trồng rừng,
- Đảm bảo tính thời vụ,
- Phòng chống thiên tai và phòng trừ
dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi.

HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu về các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng
1. Mục tiêu:
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng. Liên hệ m ột số cây
trồng vật nuôi ở địa phương
- Kỹ năng:Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, và hoạt
động kinh tế với môi trường
2. Phương thức:
- Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết vấn đề.
- Hình thức: hoạt động nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính
16


sinh
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và

trả lời câu hỏi:
- Nhóm 1:
+ Đới nóng có những cây lương
thực, cây công nghiệp quan trọng
nào? Phân bố ở đâu?
+ Vì sao các vùng trồng lúa n ước
lại thường trùng với vùng đông dân
bậc nhất trên thế giới?
- Nhóm 2:
+ Kể tên các loại vật nuôi chủ yếu
ở đới nóng?
+ Vì sao lợn và gia cầm thường
được nuôi nhiều ở các vùng nhiều
ngũ cốc và đông dân cư?
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn
bị báo cáo GV
GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả,
các HS khác ghi vào vở.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả. HS khác nghe và bổ sung.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến
thức.

2. Các sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu.

- Cây lương thực:
+ Vùng nhiệt đới gió mùa (châu
Á): Lúa nước là cây lương thực
quan trọng nhất (trồng nhiều ở

vùng đồng bằng châu thổ, dân cư
đông). Ngoài ra còn có ngô, khoai
lang, sắn.
+ Vùng nhiệt đới khô (châu Phi):
chủ yếu là cao lương.
- Cây công nghiệp nhiệt đới rất
phong phú, có giá trị xuất khẩu cao:
cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc.
- Chăn nuôi: chưa phát triển bằng
trồng trọt.
+ Chăn thả cừu, dê, trâu, bò trên
- Câu hỏi bổ sung:
các đồng cỏ còn phổ biến
+ Tại sao đới nóng là môi trường
+ Chăn nuôi lợn, gia cầm chủ yếu
rất thuận lợi cho nông nghiệp phát ở vùng nhiều ngũ cốc, đông dân cư.
triển mà nhiều quốc gia ở đới nóng
còn nghèo, thiếu lương thực?
+ Hãy kể tên các cây trồng, vật
nuôi chủ yếu có ở địa phương em?
- HS trả lời, GV giảng giải bổ sung.
17


HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng bài h ọc
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Môi trường đới nóng có thuân lợi và khó khăn gì cho s ản xu ất nông

nghiệp?
- Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra, trong
sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào?
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp:
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS và giải đáp những thắc mắc cua HS.
HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào m ột vấn
đề cụ thể của thực tiễn ở địa phương
2. Nội dung:
- Sản xuất nông nghiệp ở địa phương em có những thuận lợi và khó khăn
gì? Kể tên những loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của địa phương em hiện nay?
3. Đánh giá: GV nhận xét, bổ xung và chuẩn kiến thức.
-----------------------------------------Tiết 5. Bài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy kể tên những khu vực tập trung đông dân
trên thế giới?
b) HS thực hiện ghi ra giấy nháp, chuẩn bị báo cáo trước lớp.
c) HS báo cáo: GV gọi 1 HS báo cáo, các HS khác thảo luận và bổ sung thêm.
(HS sẽ kể được nhiều KV: KV Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Phi, Đông Nam
Bra-xin, Tây và Trung Âu...)
d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội
dung bài học:
Trong các KV mà các em đã kể, phần lớn các khu vực nằm trong đới nóng.
Nhiều nơi thuộc đới nóng có điều kiện nhiệt ẩm cao, thích hợp cho các loại cây trồng,
vật nuôi phát triển đã trở thành nơi tập trung đông dân cư sinh sống dựa vào tròng trọt
và chăn nuôi.
Tình trạng dân cư tập trung quá đông vào một vài khu vực đã tác động xấu
nhiều mặt đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên, môi trường.

Vậy đặc điểm dân số đới nóng ra sao và có ảnh hưởng như thế nào tới tình hình
phát triển kinh tế -xã hội và tài nguyên, môi trường đới nóng? Chúng ta hãy cùng tìm
hiểu vấn đề đó trong bài học hôm nay.
18


Hoạt động 2 : Tìm hiểu dân số đới nóng
1. Mục tiêu
- Biết được đới nóng vừa đông dân và có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn
đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Phương thức:
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng lược đồ, biểu đồ, sử dụng số liệu thống kê.
- Hình thức: hoạt động nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a) GV giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài 2),
biểu đồ hình 1.4 (bài 1) và tìm hiểu nội
dung SGK mục 1 trang 33 và thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về dân số đới nóng
so với thế giới?
+ Dân cư ở đới nóng sống tập trung đông
đúc ở những khu vực nào ?
+ Tình trạng gia tăng dân số hiện nay
của đới nóng như thế nào? Nguyên nhân?
+ Vì sao vấn đề hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân
số đang là mối quan tâm hàng đầu của
các nước đới nóng?
b) HS thực hiện nhiệm vụ và chuẩn bị

báo cáo GV
GV gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả, các
HS khác ghi vào vở.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
HS khác nghe và bổ sung.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
GV nhấn mạnh:
- Dân số đới nóng đông, tăng nhanh,
tập trung rất đông ở một số khu vực
- Bùng nổ dân số ở đới nóng xảy ra từ
1960 đến nay.
- Việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng tự nhiên
là mối quan tâm hàng đầu vì dân số
19

Nội dung chính
1. Dân số

- Đới nóng có dân số đông, chiếm gần một
nửa dân số thế giới.
- Dân số tập trung đông ở một số khu vực
(đông Nam Á, đông Nam Bra-xin, Nam Á,
Tây Phi).
- Từ những năm 60 của thế kỉ XX, dân số đới
nóng tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số, để
lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đới với phát
triển kinh tế, đời sống con người và tài


tăng nhanh không tương xứng với nguyên, môi trường.

trình độ phát triển kinh tế (đặc biệt ở - Giải pháp: cần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số
châu Phi), đã gây nhiều hậu quả
nghiêm trọng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
1. Mục tiêu
- Biết được sức ép của dân số lên chất lượng cuộc sống, tài nguyên, môi trường ở đới
nóng (đặc biệt ở các nước đang phát triển)
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
- Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số có những tác động tiêu cực
tới tài nguyên và môi trường. Từ đó đưa ra những biện pháp nhằm hạn chế những ảnh
hưởng tiêu cực của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Phương thức:
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Sử dụng lược đồ, biểu đồ, sử dụng số liệu thống kê.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính
2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên, môi trường ở đới
nóng
a) Giao nhiệm vụ
a. Dân số và chất lượng
- GV cho HS hoạt động nhóm (mỗi nhóm 4 HS): Quan cuộc sống
sát H10.1, nghiên cứu thông tin mục 2, thảo luận trả lời
các câu hỏi:
+ Phân tích H10.1 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng
dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương
thực ở Châu Phi?
+ Gia tăng dân số nhanh còn ảnh hưởng gì đến chất

lượng cuộc sống?
- GV hướng dẫn, giợi ý HS phân tích biểu đồ để rút ra
NX.
b) HS thực hiện
c) Cho các nhóm HS báo cáo trước lớ. Các nhóm nhận
xét, bổ sung cho nhau
d) GV chốt lại:
- Câu 1:
+ Sản lượng lương thực mặc dù có thời kì hơi suy giảm
nhưng năm 1990 tăng 110 %
+ Tốc độ tăng dân số tự nhiên rất cao, năm 1990 đạt 160
20


%, nhanh hơn hẳn tốc độ tăng Sản lượng lương thực
+ Bình quân lương thực theo đầu người ngày càng giảm:
từ năm 1975 đến 1990 giảm từ 100% xuống còn 80 %.
-> Như vậy bình quân lương thực theo đầu người ngày
càng giảm do tốc độ tăng dân số tự nhiên quá nhanh,
vượt tốc độ tăng sản lượng lương thực.
- Câu 2: Ngoài ra, gia tăng dân số nhanh còn ảnh hưởng
nhiều đến chất lượng cuộc sống: thiếu thực phẩm, nhà ở,
phương tiện giao thông, công trình công cộng…

- Dân số tăng nhanh ảnh
hưởng toàn diện đến chất
lượng cuộc sống (thiếu lương
thực thực phẩm, thiếu nhà ở,
phương tiện đi lại, công trình
công cộng…), làm cho chất

lượng cuộc sống khó được
cải thiện.

Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập:
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, kĩ năng đã học trong bài
2. Phương thức:
- Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại
- Hình thức: cá nhân/nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Cho biết những đặc điểm cơ bản về dân số hiện nay ở đới nóng?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp:
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS và giải đáp những thắc mắc cua HS.
Hoạt động 5: Vận dụng
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào m ột vấn
đề cụ thể của thực tiễn ở địa phương
2. Nội dung:
- Tình hình dân số ở địa phương em hiện nay nh ư thế nào? Làm th ế nào
để giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em?
3. Đánh giá: GV nhận xét, bổ xung và chuẩn kiến thức.
………………………………………………
Tiết 6. Bài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG (TIẾP THEO)
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV vào bài trực tiếp: Dân số tăng nhanh không chỉ ảnh hưởng tới chất lượng
cuộc sống mà còn ảnh hưởng xấu tới tài nguyên, môi trường. Chúng ta cùng tìm hiểu
nội dung đó trong tiết này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sức ép của dân số tới tài nguyên ở đới nóng


21


1. Mục tiêu: HS thấy rõ sức ép của dân số tới tài nguyên ở đới nóng. Có kĩ năng nhận
xét bảng số liệu để tìm ra sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng. Giáo dục học
sinh ý thức bảo vệ rừng.
2. Phương thức:
- Phương pháp: giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Hình thức: thảo luận nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
2. Sức ép của dân số tới tài
a) Giao nhiệm vụ:
nguyên, môi trường của đới
- Cho HS đọc bảng số liệu về dân số và diện tích rừng nóng (tiếp):
ở Đông Nam Á, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các
câu hỏi:
b. Dân số và tài nguyên:
+ Đọc bảng số liệu, nhận xét mối tương quan gữa
dân số và diện tích rừng ở Đông Nam Á?
+ Giải thích tại sao diện tích rừng lại ngày càng
giảm?
+ Ngoài rừng, còn tài nguyên khác như khoáng
sản, nguồn nước sẽ thế nào khi dân số tăng nhanh?
b) Thực hiện nhiệm vụ: GV theo dõi, hướng dẫn các
nhóm thảo luận.
c) Báo cáo kết quả:
d) GV nhận xét và chốt lại:
+ Câu 1: Bùng nổ dân số càng nhanh thì diện tích

rừng càng giảm: năm 1990 so với năm 1980 dân số
tăng lên 23 % trong khi diện tích rừng lại giảm đi 13
%
+ Câu 2: do phá rừng mở diện tích canh tác nhằm
làm tăng sản lượng lương thực, mở đường giao thông, - Dân số đông và Bùng nổ dân số
xây dựng nhà ở, nhà máy, khai thác củi, gỗ…đáp ứng đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài
nhu cầu dân số đông
nguyên, tác động tiêu cực tới tài
+ Câu 3: Khoáng sản sẽ cạn kiệt do tăng cường nguyên (rừng bị thu hẹp, đất bạc
khai thác để xuất khẩu đổi lấy lương thực, hàng tiêu màu, khoáng sản cạn kiệt, ….).
dùng, máy móc…nguồn nước cũng bị cạn kiệt…
Hoạt động 4: Tìm hiểu sức ép của dân số tới môi trường ở đới nóng
1. Mục tiêu: Học sinh thấy được ảnh hưởng xấu của dân số tới môi trường đới nóng,
từ đó có ý thức thực hiện chính sách dân số, bảo vệ môi tường.
2. Phương thức:
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề
- Hình thức: hoạt động nhóm
22


3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a) Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi:
+ Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên do dân số
tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến môi trường?
+ Nêu một vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá
mức sẽ có tác động xấu tới môi trường?
+ Từ đó đưa ra các biện pháp để giảm bớt sức ép của dân số

tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
b) Thực hiện nhiệm vụ: các nhóm thảo luận, chuẩn bị báo cáo
c) Báo cáo kết quả: các nhóm báo cáo, nhận xét cho nhau
d) Gv nhận xét và chốt lại:
+ Rừng bị khai thác quá mức sẽ gây lũ lụt, rửa trôi, xói mòn
đất. Trái Đất mất dần đi lá phổi xanh. Dân số đông, ý thức
không tốt sẽ làm tăng khả năng ô nhiễm không khí ô nhiễm
nguồn nước -> làm trái đất nóng lên, thiếu nước sạch … (dẫn
chứng: hơn 700 triệu người dân đới nóng không có nước sạch
để dùng, khoảng 80% mắc bệnh do thiếu nước sạch)
+ Biện pháp:
-> Kiểm soát tỉ lệ sinh
-> tăng cường phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân
dân

Nội dung chính
c. Dân số và môi
trường:

- Dân số đông làm
tăng khả năng ô nhiễm
không khí, nguồn
nước, môi trường tự
nhiên bị tàn phá, huỷ
hoại

- Biện pháp: Việc làm
giảm tỉ lệ gia tăng dân
số, phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống của

người dân

Hoạt động 4: Luyện tập
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động:
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
Phân tích sơ đồ dưới đây để thấy hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở
đới nóng?
Dân số tăng quá nhanh
Kinh tế chậm phát
triển

Đời sống chậm cải thiện

b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp.
23

Tác động tiêu cực đến
tài nguyên, môi trờng


c) GV kiểm tra kết quả của HS, đánh giá kết quả.
Hoạt động 5: Vận dụng
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề
cụ thể của thực tiễn tại địa phương nơi HS cư trú.
2. Nội dung:
+ Hãy lấy ví dụ về sự gia tăng dân số có ảnh hưởng đến đời sống, vật chất và
môi trường tại một số thành phố lớn ở nước ta?
+ Nếu là một cộng tác viên về dân số, em làm thế nào để giúp người dân địa

phương em thực hiện tốt các chính sách về dân số hiện nay của nước ta?
3. Đánh giá:
- GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.
- Dặn dò: Học bài cũ, làm BT 2 (SGK-tr35), đọc trước SGK bài 11.
Tiết 7. Bài 11. DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ
ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
Hoạt động 1: Nêu vấn đề
a) GV giao nhiệm vụ:
Đới nóng là nơi có nhiều siêu đô thị nhất, nhiều đô thị phát triển nhanh chóng
thành các siêu đô thị với số dân siêu khủng. Vậy em hãy cho biết vì sao dân số trong
các đô thị đó ngày càng tăng nhanh như vậy?
b) HS thực hiện trả lời, thảo luận cả lớp
c) GV dẫn dắt nêu vấn đề vào bài: Sức ép dân số là một nguyên nhân làm xuất hiện
các luồng di dân, đặc biệt là di dân từ nông thôn ra thành thị, và kết quả đã tạo điều
kiện cho sự hình thành các siêu đô thị ở đới nóng. Đây là một vấn đề KT-XH đang rất
được quan tâm. Tiết học sau đây sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ về nguyên nhân sự di
dân và hậu quả của di dân ở đới nóng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự di dân
1. Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân sự di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.
Thấy hậu quả của sự di dân tự do và đô thị hóa tự phát, thấy rõ những vấn đề đặt ra
cho các đô thị lớn, đặc biệt là các siêu đô thị ở đới nóng.
2. Phương thức:
- Phương pháp: nêu vấn đề, PP trực quan (sử dụng lược đồ, tranh ảnh)
- Hình thức: thảo luận nhóm
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS trình bày lại tình hình gia tăng dân số nhanh ở
các nước đới nóng
- Sau đó GV dẫn dắt: do dân số đông, tốc độ gia tăng dân số tự
nhiên cao nên xảy ra tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu việc

làm, đời sống khó khăn, từ đó xuất hiện quá trình di cư
24

Nội dung chính
1. Sự di dân:


- GV hỏi: Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết ở đới
nóng có những luồng di cư từ đâu đến đâu?
- HS có thể trả lời: Từ nông thôn lên thành phố, đồng bằng lên
miền núi, từ nội địa ra biển, di cư ra nước ngoài...đây là tình
trạng phổ biến
a) Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGk mục 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Theo em, nguyên nhân gây nên tình trạng di dân phổ biến ở
đới nóng là gì?
+ Em hãy lấy ví dụ về một số hướng di dân tích cực?
+ Tình trạng di dân tự do dẫn đến hậu quả gì? Nêu hướng giải
quyết?
b) HS thực hiện nhiệm vụ: trả lời câu hỏi, chuẩn bị báo cáo
c) HS báo cáo trước lớp, HS khác nhận xét bổ sung
d) GV nhận xét, chốt lại

- GV nhấn mạnh: Chỉ bằng những biện pháp di dân có kế hoạch
thì các nước đơí nóng mới có thể giải quyết được bài toán về sức
ép dân số đến sự phát triển KT-XH.
- Chuyển ý: Di dân bao giờ cũng có xu hướng làm đảy nhanh
quá trình đô thị hóa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem đô thị hóa ở
đới nóng có đặc điểm gì?


Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa ở đới nóng
1. Mục tiêu
25

- Đới nóng là nơi có
làn sóng di dân đa
dạng và phức tạp.
- Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân tiêu
cực:
-> do thiếu việc
làm, nghèo đói,
-> do thiên tai
-> do chiến
tranh, xung đột...
+ Nguyên nhân tích
cực:
-> Di dân để hạn
chế sự bất hợp lý về
phân bố dân cư (đến
khai hoang, lập đồn
diền, nhằm phát triển
KT-XH ở vùng núi,
vùng sâu vùng xa...)
-> Di dân do
nhu cầu phát triển
công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ
- Hậu quả di dân tự

do: dẫn đến bùng nổ
dân số đô thị, tạo sức
ép lớn đối với việc
làm, nhà ở, môi
trường và phúc lợi
XH ở các đô thị.
- Biện pháp: di dân
có tổ chức có kế
hoạch


×