HỌ TÊN :
…………………………………………………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2018
–
2019)
MÔN:
SỐ
BÁO
DANH
TIẾNG
VIỆT
(ĐỌC) - LỚP 1
Thời gian làm bài : 35
phút
………
HỌC SINH LỚP :
Chữ kí GT
1
…………………………………………
Chữ kí GT
2
Số
TT
Chữ kí GK Chữ kí GK
1
2
Số
TRƯỜNG TIỂU HỌC : VÕ THỊ
THỪA
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. Đọc thành tiếng:
1.Đọc vần :
ia
yêm
ua
ay
iu
ươi
eng
iêm
anh
iên
ăn
ung
an
et
om
ong
âm
ui
em
inh
ưu
2. Đọc từ ngữ:
Bàn ghế
mưa phùn
Thật thà
vui vẻ
trái chanh
trẻ em
hoa lan
nghỉ hè
rau muống
mầm non
chôm chôm
Kéo lưới
3.Đọc câu :
1. Chim hót líu lo trong vườn.
2. Mẹ em nấu ăn ngon lắm.
3. Cô dạy em học vẽ ngôi nhà.
4. Buổi tối, sao đêm chiếu sáng bầu trời.
Tiêu chuẩn kiểm tra đọc
Đọc vần : Đọc 6 vần: đọc đúng, to, rõ ràng.
un
yên
uôn
ông
ôn
ơi
uô
eo
m
âng
sớm mai
chim câu
bay liệng
mũm móm
Đánh giá
……………/1,5
đ
Đọc từ ngữ : Đọc 4 từ: đọc đúng, to, rõ ràng.
………………/2
đ
Đọc câu : Đọc 2 câu: đọc đúng, to, rõ ràng, …………… /2đ
phát âm chính xác.
Tư thế đọc :
……………/0.5
đ
Cơäng
………………/6
đ
THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
II. Đọc thầm:
1a. Gạch dưới tiếng có chứa vần on , ên : (1 điểm)
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay
trên tàu
lá chuối.
1b. Điền vào chỗ trống ch hay tr? (0,5 điểm)
2. Nối ô chữ : (1 điểm)
Con . . . ...ó
Chúng em
là món ăn ngon.
Rau muống
học tốt.
Hoa hồng
có nhiều màu.
Ba mẹ
phương tiện đi lại.
Xe máy là
yêu thương em.
…
3. Điền vần thích hợp vào chỗ trống: ( 1 điểm)
Quả ch……………
v.…………… tròn
.
.
4.Trả lời câu hỏi: (0,5 điểm)
Em đến trường bằng phương tiện gì?
Em đến trường bằng ……………………………………..
HỌ TÊN :
…………………………………………………
……………
HỌC SINH LỚP :
…………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC …VÕ THỊ
THỪA
SỐ
BÁO
DANH
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(2016 – 2017)
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 1
Thời gian làm bài : 35
phút
Số
Chữ kí GT Chữ kí GT
1
2
Điểm
I.
Nhận xét của giáo viên
Viết chữ ghi vần : (2đ )
II. Viết chữ ghi từ ngữ : (4đ)
III.
Viết chữ ghi câu : (4đ)
Chữ kí GK Chữ kí GK
1
2
Số
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ THỊ THỪA
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ – CUỐI HỌC KỲ I - NH 2018 – 2019
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - Lớp 1
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ)
1. Đọc vần:
Học sinh đọc 6 vần. Giáo viên chỉ theo từng hàng, không theo
thứ tự.
2. Đọc từ ngữ:
Học sinh đọc 4 từ. Giáo viên chỉ theo hàng, không theo thứ tự.
3. Đọc câu:
Học sinh đọc 2 câu.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ:
1. Đọc vần: 1,5đ
+ Đọc 6 vần. HS cần đúng, to, rõ ràng, phát âm chính xác,
mỗi vần đọc đúng được 0,25đ. GV gạch xiên những vần HS đọc
sai
2. Đọc từ ngữ: 2đ
+ Đọc 4 từ ( 8 chữ). HS cần đọc đúng, to, rõ ràng, phát âm
chính xác, mỗi chữ đọc đúng được 0,25đ.
+ GV gạch xiên những chữ ghi từ HS đọc sai.
3. Đọc câu: 2đ
+ Đọc 2 câu. HS cần đọc đúng, to, rõ ràng, phát âm chính
xác. Mỗi câu đọc đúng được 1đ.
4. Tư thế đọc: 0,5đ
* Lưu ý:
+ Giáo viên chỉ hàng bất kì cho học sinh đọc, em sau không
trùng với em trước.
+ Khi nhận xét chung, giáo viên cần nhận xét cụ thể về ưu,
khuyết điểm cần khắc phục ( lời nhận xét phải mang tính
động viên).
II.
KIỂM TRA ĐỌC THẦM:( 4đ)
1a. Gạch dưới tiếng có chứa vần on: 1đ
- Hs gạch đúng tiếng non, còn , Sên, trên. Mỗi vầnø đúng được
0,5 đ
1b. Điền: 0,5đ.
- Điền âm đầu vào từ dựa vào hình ảnh. Điền đúng mỗi âm
được 0,5đ.
2.Nối: 1đ.
- HS nối ô chữ với ô chữ để tạo câu đúng (2 câu). Nối đúng
mỗi câu được 0,5đ.
Chúng em
là món ăn ngon.
Rau muống
học tốt.
Hoa hồng
Có nhiều màu.
Ba mẹ
phương tiện đi lại.
Xe máy là
yêu thương em.
3. Điền vần thích hợp vào chỗ trống: 1đ.
- Điền đúng vần mỗi tiếng được 0,5đ
Quả chuông
vòng tròn.
4.Trả lời câu hỏi: 0,5đ
Em đến trường bằng phương tiện gì?
Em đến trường bằng xe máy.
Đánh giá chung toàn bài:
- GV căn cứ vào bài làm của HS để ghi điểm và nhận xét
thật cụ thể về ưu, khuyết điểm cần rèn cho HS. Chú ý lời
nhận xét phải mang tính động viên, khích lệ.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ THỊ THỪA
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN : TIẾNG VIỆT (VIẾT) - Lớp 1
I. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT :
I. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT:
1. Viết chữ ghi vần :
Giáo viên đọc to, rõ ràng, từng vần, học sinh nhìn bảng – viết.
an, ưng, ênh , ươm
2. Viết chữ ghi từ:
Giáo viên đọc to, rõ ràng, từng từ , học sinh nhìn bảng – viết.
nhà trường, thầy cô
yêu mến, phấn trắng
3.Viết chữ ghi câu:
Giáo viên đọc to, rõ ràng, từng từ, học sinh nhìn bảng – viết.
Trời yên biển lặng gió
Tàu ta ra khơi xa
Đi tìm bãi cá mới
Nhanh nhanh lên tàu ơi.
II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ:
1. Viết chữ ghi vần : 2đ
- Viết đúng cỡ chữ vừa ( cỡ chữ nhỡ – 2 ô li ), chữ
viết rõ ràng thẳng hàng, đều nét, không bôi xóa .
- Viết 4 chữ ghi vần ; mỗi vần được 0,5 điểm .
- Viết không đều nét, sai cỡ chữ : 0,25 điểm / vần.
2. Viết chữ ghi từ 4đ
- Viết đúng cỡ chữ vừa ( cỡ chữ nhỡ – 2 ô li ) chữ viết
rõ ràng, thẳng hàng, đều nét, không bôi xóa .
- Viết 8 chữ ghi từ ; mỗi từ được 1 điểm .
- Viết không đều nét, sai cỡ chữ : 0,5 điểm / từ.
3. Viết chữ ghi câu: 4đ
-Viết đúng cỡ chữ vừa ( cỡ chữ nhỡ – 2 ô li ) chữ viết
rõ ràng, thẳng hàng, đều nét, không bôi xóa .
-Viết sai mỗi chữ trừ 0,25đ ( trừ tối đa không quá 16 chữ).
Đánh giá chung toàn bài:
- GV căn cứ vào bài viết của HS để ghi điểm và nhận xét
thật cụ thể về ưu, khuyết điểm cần rèn cho HS. Chú ý lời
nhận xét phải mang tính động viên, khích lệ.