TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TÊ QUAŨN TRỊ KINH DOANH
GIÁO VIEẦN HỔỚNG DAẦN: SINHVIEẲN THỒĨC HIEẦN:
TS. MAI VĂN NAM LÊ VIEẢT NÔNG MSSV:
4002389 LỚP : QTKD 01 - K26 Cần Thơ, 07/2004
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học ở Trường Đại Học cần Thơ, và tiếp theo là thời gian thực tập tốt nghiệp.
Để hiểu rõ hom tầm quan trọng của việc: " học đi đơi với hành " và phần nào để cho
chúng ta nắm bắt được thực tế về sản xuất kinh doanh ở các đơn vị sản xuất. Trường Đại
Học cần Thơ cụ thể là Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, sau khi đã hồn thành việc
học lỷ thuyết trên lóp đã tổ chức cho chủng em trực tiếp xuống các đơn vị sản xuất kinh
doanh, để nắm bắt được nhiều kiến thức ngồi thực tế và nhằm củng cố lại những kiến
thức đã được học. Đây là dịp tốt để cho chúng em học hỏi thêm, để sau khi ra trường trực
tiếp bắt tay vào các hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi bị ngỡ ngàng.
Luận văn tốt nghiệp của em được hồn thành là nhờ sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
quỷ Thầy Cơ Khoa Kinh Te - Quản Trị Kinh Doanh của Trường Đại Học cần Thơ, đặc
biệt là Thầy Mai Văn Nam đã chỉ dẫn trực tiếp cho em trong suốt q ừình thực hiện luận
văn này. Tất cả những hưcntg dẫn tận tình quỷ báu đó đã là nguồn động viên to lớn đoi vái
em trong việc tiếp nhận, lĩnh hội những kiến thức trong việc học tập và trong cơng việc
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Cơng ty cổ Phần Thủy sản
MeKong, cùng các Cơ, các Chú, Anh Chị làm việc tại Cơng ty đã giúp em
nhiều bài học thực tế. Đặc biệt là các Cơ, các Chú ở các phòng ban đã hết lòng
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho em nhiều số liệu cần thiết, tạo mọi điều kiện
thuận lại cũng như đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình thực tập tại
Cơng ty để em hồn thành luận văn này đúng thời gian qui định.
Kính chúc quỷ Thầy Cơ trong Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, cùng các Cơ, các
Chú ở Cơng ty cổ Phần Thủy sản MeKong được nhiều sức khỏe, đạt nhiều thẳng lợi và
gặt hái nhiều kết quả tốt đẹp trong cơng Vỉẳệc của mình.
Em xin chân thành cảm ơn ỉ Sinh viên thực hiện LÊ VIỆT đồng'
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
-----«^T) oOo ------
MỤC LỤC
■■
Trang
PHẨN MỞ ĐÀU
I. Sự cần thiết của đề tài...........................................................................1
II. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................1
III. Phương pháp nghiên cứu....................................................................2
IV. Phạm vỉ nghiên cứu............................................................................2
PHÀN NỘI DUNG
CHƯƠNG l": Cơ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................
3
1.1. khái niệm và vai trò của cổ phần hóa, của hiệu quả kỉnh doanh
1.1.1. khái niệm.........................................................................................3
1.1.2. vai trò...............................................................................................4
1.2. Phân loại hiệu quả kinh tế...........................................................................5
1.2.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt...................................................................5
1.2.2. Hiệu quả kinh tế quốc dân...............................................................5
1.3. Những nhân tố nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....5
1.3.1. Trình độ tiến bộ của kỹ thuật trong doanh nghiệp............................5
1.3.2. Trình độ hoàn thiện tổ chức sản xuất............................................... 6
1.3.3. Trình độ khai thác và sử dụng các nguồn sản xuất trong doanh nghiệp
6
1.3.4. Trình độ hoàn thiện của quản lý doanh nghiệp................................7
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả kỉnh doanh...............................................7
1.4.1. Mức lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.......................................7
1.4.2. Cơ cấu hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu................................... 8
1.4.3. Nhân tố giá cả.................................................................................. 8
1.4.4. Thuế và các nhân tố khác................................................................. 8
1.5. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh...............................................................9
1.5.1. Hiệu quả sử dụng chi phí.................................................................9
1.5.2. Hiệu quả sử dụng lao động..............................................................9
1.5.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................................10
1.5.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................................10
1.5.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu..................................................11
1.5.6. Các chỉ tiêu doanh lợi.................................................................12
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHÂN THỦY
SẢN MEKONG..........................................................................13
2.1. Quá trình hình thành, phát triển và chức năng nhiệm yụ của Công tỵ cổ phần
thủy sản Mekong...............................................................................................13
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................13
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...............................................................14
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
vii
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và CO’ cấu sản xuất..............................................16
2.2.1. Tổ chức bộ máy...........................................................................16
2.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty....................................19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ..21
3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Mekonỉmex......................21
3.2. Tình hình xuất khẩu qua các năm của công ty...........................................22
3.2.1. Tình hình xuất khẩu theo thị trường.............................................22
3.2.1.1. Thị trường nguyên liệu........................................................22
3.2.1.2. Chi phí vận chuyển thu mua và chi phí tồn kho nguyên, vật liệu
25
3.2.1.3. Vị trí của Công ty trên thị trường.........................................26
3.2.1.4. Môi trường kinh doanh........................................................26
3.2.1.5. Thị trường mục tiêu.............................................................26
3.2.1.6. Thị trường không mục tiêu..................................................29
3.2.1.7. Thị trường tiềm năng...........................................................34
3.2.1.8. Tình hình xuất khẩu.............................................................36
3.2.1.9. Thị trường xuất khẩu...........................................................36
3.2.1.10. Chi phí vận chuyển xuất thành phẩm khỏi kho của Công ty 40
3.2.2. Các sản phẩm của Công ty đang xuất khẩu.................................42
3.2.2.1. Giá cả..................................................................................44
3.2.2.2. Phân phối.............................................................................44
3.2.2.3. Phương thức thanh toán...................... ...............................46
3.3. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh củã Công ty. 47
3.3.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chế biến..........................47
3.3.2. Tình hình năng suất lao động.......................................................48
3.3.2.1. Hình thức trả lương..............................................................48
3.3.2.2. Tình hình sử dụng lao động.................................................49
3.3.2.3 Năng suất lao động. ............................ ...................;...........50
3.3.3. Tình hình thực hiện kết quả trên 100 đồng chi phí tiền lương
52
3.3.4. Quan hệ giữa năng suất lao động và thu nhập bình quân của công nhân
viên 54
3.3.5. Tình hình luân chuyển hàng tồn kho............................................54
3.4. Tình hình sử dụng vốn của Công ty...........................................................56
3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................56
3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................57
3.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu..................................60
3.4.4. Các chỉ tiêu doanh lợi...................................................................61
3.4.5. Mối quan hệ doanh thu - chi phí - lợi nhuận.................................62
3.4.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.......................63
3.5. Tình hình hoạt động sản xuất kỉnh doanh của Công ty............................64
3.6. Các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.............................................................................................................70
3.6.1. Tỷ lệ mức lợi nhuận trên doanh thu..............................................70
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
3.6.2. Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản có.......................................................71
3.6.3. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu...............................................72
CHƯƠNG 4: MỘT SỔ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KỈNH DOANH CỦA CÔNG TY.........................................75 4.1.
Ma
trận Swot...................................................................................75
4.1.1. Điểm Mạnh...................................................................................75
4.1.2. Điểm Yếu.....................................................................................76
4.1.3. Cơ Hội..........................................................................................76
4.1.4. Đe Dọa.........................................................................................77
Sơ đồ SWOT............... .................................................. lế78
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty..............................................................................................81
4.2.1. Giải quyết nguyên liệu cho sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả yếu tố sản
xuất đầu vào để tiết kiệm chi phí NVL...........................................81
4.2.2. Tổ chức lao động hợp lý, tinh giản bộ máy quản lý và đào tạo. .82
4.2.3. Nâng cao công tác sửa chữa máy móc thiết bị nhằm nâng cao công suất
86
4.2.4. Phát triển đa dạng chủng loại sản phẩm xuất khẩu.......................87
4.2.5. Tăng cường mở rộng cho xuất khẩu............................................. 88
4.2.6. Nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã bao bì
90
4.2.7. Đăng ký thương hiệu và quản bá thương hiệu..............................92
PHÀN KÉT LUẬN - KIÉN NGHỊ
I. KÉT LUẬN..............................................................................................95
II. KIÉN NGHỊ.............................................................................................96
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
I_ 1
r
nghiên cứu
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
-----oOo ------------■
Trang
• Bảng 1 : Một số nguyên liệu thu mua của Công ty cổ Phần Thủy sản MeKong
qua 3 năm ( 2001 - 2003 )..............................................................................23
• Bảng 2 : Chi phí vận chuyển khi mua NVL của Công ty qua 3 năm (2001
-2003) . .............................. ..........................................................................25
• Bảng 3: kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty cổ Phần Thủy Sản
MeKong qua 3 năm ( 2001 - 2003 )...............................................................37
• Bảng 4: Chi phí vận chuyển khi xuất thành phẩm của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 ).......... ...................................................................................40
• Bảng 5: kim ngạch XK theo mặt hàng của Công ty cổ Phần Thủy sản MeKong
qua 3 năm (2001 - 2003 )...............................................................................42
• Bảng 6: Tình hình thực hiện kế hoạch chế biến của Công ty cổ phần thủy sản
MeKong qua 3 năm ( 2001 - 2003 )...............................................................47
• Bảng 7: Tình hình thực hiện NSLĐ của Công ty cổ phần thủy sản Mekong qua
3 năm ( 2001 - 2003 ).....................................................................................51
• Bảng 8: Cơ cấu lao động theo quan hệ sản xuất của Công ty cổ phần thủy sản
MeKong qua 3 năm ( 2001 - 2003 )...............................................................51
• Bảng 9: Suất sản xuất và suất sinh lời của 100 đồng chi phí tiền lương của
Công ty qua 3 năm ( 2001 - 2003 ).................................................................53
• Bảng 10: Mối quan hệ giữa NSLĐ và tiền lương bình quân của Công ty qua 3
năm (2001 - 2003 )..................................... ...................................................54
• Bảng 11: Tình hình luân chuyển hàng tồn kho của Công ty qua 3 năm
(2001 - 2003 ).............................................. ............................................55
• Bảng 12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 3 năm
(2001 2003 )................................ ....................... .....................................56
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
• Bảng 14: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Công ty qua 3 năm
1Bảng 13: Phân tích hiệu quả sử dụng Yốn lưu động của Công ty qua 3 năm
(2001 -2003).................... .........................................................................58
(2001 - 2003 ) ............................. ........................ ...................................... 59
• Bảng 15: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty qua 3 năm (2001
-2003 ).......................................................................................................60
• Bảng 16: Chỉ tiêu doanh lợi trên giá thành của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )....................... ...................................................................61
• Bảng 17: Mối quan hệ Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận của Công ty qua 3
năm (2001 - 2003 )....................................................................................62
• Bảng 18: Hiệu quả sử dụng vốn của Doanh Nghiệp qua 3 năm (2001
-2003 )................................. .......................................'.............................64
• Bảng 19: Tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty qua 3 năm
(2001 -2003 )................................................ .................7........................65
• Bảng 20: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối YỚi nhà nước của Công ty qua 3
năm (2001 - 2003 ).........................7............................................................7.69
• Bảng 21: Mức lợi nhuận trên doanh thu của Công ty qua 3 năm (2001 -2003 )
.....................................70
• Bảng 22: Lợi nhuận trên tổng tài sản có của Công ty qua 3 năm
(2001 -2003 )............ ................7..............................7.............................71
• Bảng 23: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty qua 3 năm (2001 2003 ).......................... ................. ..................................................................73
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
xi
DANH MỤC Sơ ĐÒ & BIÉU ĐỒ
-----<^f] oOo <ếẫD
■
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy mô hình tổ chức của Công ty....................................16
Sơ đồ 2: Sơ đồ qui trình sản xuất của Công ty...............................................19
Sơ đồ 3 : Kênh phân phối sản phẩm của Công ty..........................................45
Sơ đồ 4: Sơ đồ SWOT...............!..................................................................78
Biếu đổ 1: Thu mua nguyên liệu của Công ty qua 3 năm..............................23
Biểu đồ 2: Chi phí vận chuyển khi mua NVL................................................25
Biểu đồ 3 : Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty qua 3 năm 38
Biểu đồ 4: Chi phí vận chuyển SP đến nơi tiêu thụ.......................................40
Biểu đồ 5: Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty qua 3 năm. 42
Biểu đồ 6: Mối quan hệ Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận.............................62
Biếu đồ 7: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty qua 3 năm...........................66
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 1
PHÀN MỞ ĐÀU
I. sự CẰN THIÉT CỦA ĐÈ TÀI:
Với nền kinh tế - xã hội của nước ta ngày nay. Đất Nước ta hiện nay đã đổi mới
hoàn toàn sang một nền kinh tế thị trường được sự quản lý của Nhà Nước, giữa
các ngành có sự cạnh tranh quyết liệt YỚi nhau, tạo xu thế toàn cầu hóa cạnh
tranh. Trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng nước ta
tăng nhanh đặc biệt là mặt hàng thủy hải sản, mặt hàng này đang đứng đầu kim
ngạch xuất khẩu và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, mang lại ngoại tệ rất đáng
kể cho Đất nước, góp phần tăng trưởng phát triển cho Đất nước góp phần nâng
cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Đất nước ta đang trên đà phát triển,
sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh
nghiệp là hiệu quả kinh tế, có hiệu quả kinh tế mới đứng vững trên thị trường, đủ
sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh để giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn những thành quả
đã đạt được và những tồn tại hạn chế. Từ đó chủ động đề ra những giải pháp thích
hợp để phát huy và khai thác những tiềm năng trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ những thực tiễn trên, việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
để tăng cường sự cạnh tranh và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên trường
Quốc tế là rất quan trọng. Do nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
này trong sản xuất kinh doanh, vì vậy đây chính là lý do mà tại sao em quyết định
chọn đề tài: " Một số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh
Doanh của Công Ty cổ Phần Thủy sản Mekong ”Ề
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty về Yốn, lao động, tiền
lương, chi phí nguyên liệu, mặt hàng chế biến, thị trường xuất khẩu, hàng tồn kho,
chi phí kinh doanh nghĩa vụ nộp thuế đối YỚi Nhà nước của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 ) để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong thời gian qua.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 2
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty thông qua các chỉ tiêu doanh số bán,
chi phí, lợi nhuận,...Từ đó đánh giá đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty qua 03 năm nhằm tìm ra những mặt mạnh và mặt yếu, những
thành tựu, những tồn tại hạn chế của Công ty.
- Nhằm đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong những năm tới.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phương pháp thu thập số liệu: chủ yếu là các số liệu thứ cấp được thu thập từ các
báo cáo tài chính của công ty.
- Phương pháp phân tích:
+ Sử dụng phương pháp so sánh liên hoàn.
+ Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Phân tích và đánh giá tổng hợp.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CƯU:
Với đề tài một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công Ty cổ Phần Thủy sản Mekong thì rất rộng và đa dạng, thực tế
công ty có nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng em chỉ nghiên cứu một số giải pháp điển hình của công ty.
Đồng thời những số liệu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty em chỉ
phân tích và đánh giá từ năm 2001 đến năm 2003. Sẽ cố gắng phân tích một cách
đầy đủ nhất và đề xuất những giải pháp thực tế nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công Ty cổ Phần Thủy sản Mekong.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 3
CHƯƠNG l'
cơ sở LÝ LUẬN
1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CỔ PHẨN HÓA, CỦA HIỆU QUẢ KINH
DOANH :
1.1.1 IGiáỉ niệm:
Cổ phần hóaĩ có nhiều cách định nghĩa về cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà
nước nhưng nhìn chung cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước có thể được khái
niệm như sau: cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước là việc chuyển Doanh nghiệp
sang hình thức sở hữu nhiều thành phần, trong đó tồn tại một phần sở hữu
của Nhà nước.
Qua định nghĩa trên chúng ta có thể hiểu Công ty cổ phần:
+ Số thành viên gọi là cổ đông mà Công ty phải có trong suốt thời gian hoạt động
ít nhất là bảy.
+ Vốn của Công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ đông và biểu
hiện dưới hình thức chứng khoán là cổ phiếu.
+ Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra ngoài công chúng, do
đó khả năng tăng vốn của Công ty rất cao.
+ Có khả năng chuyển nhượng vốn của các cổ đông dễ dàng.
Hiệu quả kỉnh doanh', là một phạm trù kỉnh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực sẳn có của các đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đề
ra.
Hiểu một cách đơn giản hơn, hiệu quả kinh doanh là lợi ích tối đa thu được trên
chi phí tối thiểu, hay hiệu quả kinh doanh là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối
thiểu, hay hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí tối thiểu.
Kết quả kinh doanh
Hiệu
quả
kinh
doanh Chi phí kinh
doanh
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 4
Kết quả kinh doanh được đo bằng các chỉ tiêu: giá trị sản xuất công nghiệp, doanh
thu, lợi nhuận....
Chi phí kinh doanh có thể bao gồm: Lao động, tiền lương, chi phí kinh doanh, chi
phí nguyên vật liệu, vốn kinh doanh ( vốn cố định, vốn lưu động).
1.1.2. Vai trò:
1.1.2.1 Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước:
- Là biện pháp giải quyết cho các doanh nghiệp nhà nước thua lỗ:
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là một trong những giải pháp cải thiện
hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước làm ăn không hiệu quả. Doanh
nghiệp
nhà nước và Công ty cổ phần chỉ khác nhau ở chỗ là quyền sở hữu doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp nhà nước thì nhân viên từ trên xuống cấp thấp đều làm
việc không hết năng suất lao động của mình không quan tâm đến hiệu quả của
doanh nghiệp, dù cho lãi hay lỗ họ vẫn đảm bảo đủ số lương hàng tháng, mọi
việc đều có nhà nước bao cấp, tài trự. Còn ở Công ty cổ phần thì ngược lại việc
lãi lỗ có ảnh hưởng trực tiếp đến nhân viên. Do đó, không chỉ BGĐ mà ngay cả
nhân viên của Công ty đều phải quan tâm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Neu Công ty hoạt động có lãi thì tiền lãi sẽ được chia cho cổ
đông, ngược lại thì họ chịu trách nhiệm.
- Cổ phần hóa là phương pháp huy động Yốn cho các doanh nghiệp:
Cổ phần hóa cũng có ý nghĩa là tư nhân hóa, đây là một việc làm hết sức đúng đắn
tạo cho mọi người dân có ý thức làm việc, cổ phần hóa doanh nghiệp tạo mọi điều
kiện cho mọi người dân đóng góp cũng như nguồn Yốn của mình vào sản xuất.
Mặt khác, cần có chính sách bán cổ phiếu cho những người ngoài Công ty để thu
hút nguồn vốn cho doanh nghiệp.
- Cổ phần hóa là điều tiết nền kinh tế nhà nước:
Cổ phần hóa Doanh nghiệp nhà nước một mặt thay đổi cơ cấu hoạt động kinh tế
của các doanh nghiệp, mặt khác nó còn có vai trò quan trọng là thực hiện những
mục tiêu của chính phủ đề ra. Là một trong những biện pháp quan trọng nhằm tìm
kiếm những người có đủ năng lực lãnh đạo điều hành Công ty. Tạo môi trường
làm việc năng động, mọi người quan tâm đến hiệu quả kinh tế của Công ty, nhờ đó
có thể thỏa mãn nhu cầu của xã hội thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 5
1.1.2.2 Hiệu quả kinh doanh:
Là mục tiêu quan trọng mà mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh điều muốn đạt được,
nó chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong hoạt
động nền kinh tế nói chung, thể hiện qua lợi nhuận thu được trên chi phí bỏ ra tối
thiểu, góp phần bổ sung nguồn vốn kinh doanh tăng thu ngân sách, nâng cao năng
lực sản xuất, phát triển kinh tế nhanh, nâng cao mức sống của người dân, nâng cao
dân trí,... trên cơ sở khai thác hết tiềm lực của nền kinh tế.
1.2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ KINH TÉ:
1.2.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt:
Là hiệu quả kinh tế thu được từ họat động của từng hoạt động sản xuất, biểu hiện
của hiệu quả kinh tế cá biệt là lợi nhuận đạt được của từng doanh nghiệp.
1.2.2. Hiệu quả kinh tế quốc dân:
Là thặng dư mà toàn xã hội thu được trong thời kỳ nhất định so YỚi toàn bộ số
vốn sản xuất của toàn xã hội.
Giữa hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân có mối quan hệ mật
thiết có tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế cá biệt là động cơ thúc đẩy
cho hiệu quả kinh tế quốc dân. Hiệu quả kinh tế quốc dân có thể đạt được trong
điều kiện các đơn vị kinh tế cơ sở tạo ra sản phẩm thặng dư trong điều kiện
hoạt động của mình, nếu đảm bảo được hiệu quả kinh tế của mình thì sẽ tạo điều
kiện thuận lợi đảm bảo hiệu quả kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, trong nền kinh tế
mở tính cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao,
nhiều doanh nghiệp vẫn không theo kịp nhịp độ phát triển chung của nền kinh tế
không đạt hiệu quả, nhưng có thể trên bình diện của toàn xã hội nền kinh tế quốc
dân vẫn đạt hiệu quả. Nghĩa là tổng lượng sản phẩm thặng dư mà nền kinh tế đạt
được vẫn lớn hơn tổng số bị lỗ của các đơn vị doanh nghiệp trên.
1.3. Những nhân tố nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kỉnh doanh của Công
ty:
1.3.1. Trình độ tiến độ của kỹ thuật trong doanh nghiệp:
- Trong nền kinh tế thị trườ______________ng, nền sản xuất đại công nghiệp cơ
khí, trình độ
tiến độ kỹ thuật là một nhân tố có tính chất quyết định đến việc nâng cao hiệu
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 6
quả kinh tế của sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp. Trình độ
tiến bộ kỹ thuật ngày càng cao thì khả năng tăng nâng suất lao động càng lớn và
trên ý nghĩa đó nâng cao trình độ tiến độ kỹ thuật là một nhân tố quyết định tốc
độ tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế. Năng suất lao động tăng
nhanh sẽ làm cho số lượng sản phẩm sản xuất ra trong đơn vị thời gian lớn hơn,
do đó khả năng nâng cao hiệu quả kinh tế trên cơ sở giảm các chi phí cố định trên
một đơn vị sản phẩm càng lớn.
- Trình độ tiến độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao cũng là điều kiện để cho các
doanh nghiệp có thể giảm lượng tiêu hao các nguyên vật liệu, nhiên liệu để sản
xuất và sử dụng tránh lãng phí nguyên vật liệu cho các sản phẩm đó, có thể sử
dụng nguyên vật liệu thay thế. Vì vậy nâng cao trình độ tiến độ kỹ thuật sẽ dẫn
đến tiết kiệm chi phí trong sản xuất và sử dụng sản phẩm.
Xét trên nhiều gốc độ tác động khác nhau của tiến bộ kỹ thuật đến nâng cao
hiệu quả kinh tế. Vì vậy trình độ tiến độ kỹ thuật là nhân tố quyết định đến
việc
nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.3.2. Trình độ hoàn thiện tổ chức sản xuất:
Trình độ tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp ngày càng được nâng cao sẽ tạo
khả năng đảm bảo cho sự kết hợp giữa các yếu tố của quá trình sản xuất ngày
càng được chặt chẽ hơn, đảm bảo cho quá trình đó được kết hơp nhịp nhàng, cân
đối liên tục và hiệu quả hơn. Đó chính là điều kiện rút ngắn thời gian
sản xuất đặc biệt là thời gian lao động, rút ngắn chu kỳ sản xuất, giảm tổn thất về
lao động, máy móc thiết bị và nguyên liệu trong quá trình sản xuất.
Đe cho công tác tổ chức sản xuất càng được hoàn thiện, phù hơp YỚi tiến bộ
kỹ thuật sẽ tạo ra khả năng to lớn để tạo ra hiệu quả kinh tế và điều kiện cơ bản
để để phát huy sức mạnh của tiến bộ trong sản xuất.
1.3.3. Trình độ khai thác và sử dụng các nguồn sản xuất trong doanh nghiệp công
nghiệp:
- Việc khai thác và sử dụng một cách đầy đủ triệt để, hợp lý tiết kiệm các nguồn
chi phí thì các doanh nghiệp càng có khả năng tăng nhanh hiệu quả kinh tế, tăng
nhanh tích lũy và cải thiện đời sống.
- Việc khai thác và sử dụng các nguồn sản xuất theo hướng này phải chú ý về mặt
chủng loại, số lượng và chất lượng, sự tác động của các nhân tố này đến
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 7
việc nâng cao hiệu quả kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ YỚi nhau, cho nên phải
khai thác và sử dụng toàn bộ trong từng nguồn, đồng bộ giữa các nguồn với nhau.
Nếu chỉ nhấn mạnh việc này mà coi nhẹ việc kia sẽ không tạo ra sự tác động có
lợi cùng phương và như thế dẫn đến kết quả là triệt tiêu nhau, thậm chí
có thể được lợi mặt này, hiệu quả mặt này nhưng lãng phí mặt khác lớn hơn.
1.3.4. Trình độ quản lý của các doanh nghiệp công nghiệp:
Mặc dù các nhân tố về tiến bộ kỹ thuật, trình độ khai thác và sử dụng các nguồn
sản xuất là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến từng mặt từng
lĩnh vực của vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế. Nhưng những nhân tố này cũng
không phát huy được đầy đủ và hiệu quả đến sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nếu không có tác động của quản lý. Có thể nói trình độ quản lý là một
nhân tố tổng hợp, có ý nghĩa quyết định sống còn đến sự tồn tại và phát triển
của một doanh nghiệp, của một ngành và toàn nền kinh tế quốc dân.
Quản lý doanh nghiệp suy cho cùng thì thật chất của nó là quản lý con người một
cách sáng tạo và khoa học để họ có thể tác động lại các yếu tố về kỹ thuật, vật chất,
tiền vốn... nhằm mang lại hiệu quả cao nhất sau một quá trình sản
xuất kinh doanh. Trình độ quản lý càng cao thì hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh
doanh đạt được càng lớn và ngược lại.
1.4. CÁC NHAN TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ KINH DOANH:
- Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh gắn liền với lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Do vậy, nghiên cứu
những nhân tố làm ảnh hưởng tới mức lợi nhuận, những nguyên nhân
khách quan và chủ quan để tìm kiếm các biện pháp tăng lợi nhuận kinh doanh xuất
nhập khẩu, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, những nhân tố sau
đây
thường làm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cũng như hiệu quả hoạt động
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mức lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu:
Tốc độ lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu tăng làm tăng sản xuất của đồng vốn
kinh doanh và từ đó làm tăng mức lợi nhuận. Khi tốc độ lưu chuyển hàng hóa tăng,
chi phí biến đổi cũng tăng theo ( chi phí vận tải, bảo quản...), nhưng chi phí cố định
thường không đổi, ngoài ra lưu chuyển hàng hóa được mở
rộng sẽ tạo điều kiện sử dụng phương tiện vận tải hợp lý, năng suất lao động tăng
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 8
cao... như vậy tốc độ tăng chi phí tuyệt đối bao giờ cũng nhỏ hơn tốc độ lưu chuyển
hàng hóa.
Cơ cấu hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu.
Mỗi loại hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu có một mức lợi nhuận riêng phụ thuộc
vào nhiều yếu tố kinh doanh: mức độ cạnh tranh trên thị trường, chi phí kinh doanh,
thuế xuất nhập khẩu....Nếu kinh doanh mặt hàng có mức lãi suất lớn chiếm tỷ trọng
cao trong toàn bộ cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu thì sẽ làm tăng mức lợi nhuận
trong buôn bán ngoại thương và ngược lại.
Nhân tố giá cả:
Giá cả hàng hóa:
Giá mua hàng hóa và giá bán hàng hóa xuất nhập khẩu điều ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận của đơn vị kinh doanh ngoại thương, giá mua quá cao so YỚi kế hoạch và
giá bán thì không đổi, hoặc giá bán quá thấp so YỚi kế hoạch trong
điều kiện giá mua không đổi trong một thương vụ điều làm lãi gộp bị giảm, ảnh
hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy doanh nghiệp cần nắm bắt tình hình thị trường phân
tích và dự báo để xác định giá mua tối đa hoặc giá bán tối thiểu đối YỚi từng mặt
hàng trong từng thương vụ kinh doanh phù hơp YỚi chiến lược của doanh nghiệp.
Giá cả chi phí lưu thông:
Lợi nhuận ngoại thương thu được sau lãi gộp trừ chi phí lưu thông (chi phí bán
hàng + chi phí quản lý ) và thuế thu nhập doanh nghiệp. Neu chi phí lưu thông
cao thì lợi nhuận giảm, phấn đấu hạ chi phí lưu thông có ý nghĩa thiết thực
với việc tăng lợi nhuận trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái tăng giảm theo yếu tố khách quan, nhưng đối với doanh nghiệp sự
tăng giảm này làm ảng hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Tỷ giá
hối đoái tăng (VNĐ giảm giá) thì có lợi cho thương vụ xuất khẩu "
(chuyển tền về nước) trong khi nhập khẩu (chuyển hàng về nước) thì ngược lại;
Tỷ giá hối đoái giảm ( VNĐ tăng giá ) thì có lợi cho nhập khẩu ( chuyển hàng về
nước) trong khi xuất khẩu (chuyển tiền về nước) bất lợi.
Thuế và các nhân tố khác:
Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể chọn kinh doanh các mặt hàng khuyến
khích xuất khẩu, nhập khẩu của Nhà nước thông qua biểu thuế, tức là
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐỘNG
Trang 9
mặt hàng có thuế xuất nhập khẩu thấp. Việc giảm tối thiểu các khoản tiền bị phạt,
giảm lượng hàng hóa hao hụt, lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp,., cũng góp
phần làm tăng mức lợi nhuận doanh nghiệp.
1.5. CÁC CHỈ TIEU HIẸU QUA KINH DOANH:
Hiệu quả sử dụng chi phí:
Doanh Thu
Hiệu suất sử dụng chi phí = * 100 Tổng Chi Phí
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 100 đồng chi phí bỏ ra sản xuất kinh doanh thì
sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, doanh thu tạo ra càng nhiều thì chứng tỏ
Công ty sử dụng chi phí càng có hiệu quả.
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chỉ phí =
Tổng chỉ phí tiến lương
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 1 đồng chi phí tiền lương chi ra thì thu được bao
nhiêu đồng doanh thu.
Lợi nhuận
Doanh lợi trên chỉ phí = * 100 Tổng chi phí
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 100 đồng chi phí bỏ ra sản xuất thì sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận, lợi nhuận càng cao thì chứng tỏ Công ty sử
dụng
hiệu quả chỉ phí. Lợi nhuận Doanh lợi
trên chỉ phí tiền lương =
Tổng chỉ phí tiền lương
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 1 đồng chi phí tiền lương chi ra thì sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng lao động:
Doanh thu
Năng suất lao động =
Tổng số công nhân
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 1 lao động của Công ty tham gia sản xuất
kinh doanh thì sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 10 Lợi nhuận
Hiệu quả sử dụng lao động =
Tổng số công nhân
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 1 lao động của Công ty tham gia vào sản xuất
thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ công
ty sử dụng chi phí càng hiệu quả lao động.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Doanh thu
Suất sản xuất vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta thấy cứ 100 đồng vốn cố định bình quân tham gia vào sản
xuất thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, doanh thu tạo ra ngày càng nhiều
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định ngày càng cao.
Lợi nhuận
SiĨất sinh lời vốn cố định = * 100
vốn cố định bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta thấy cứ 100 đồng Yốn cố định bình quân tham gia vào sản
xuất thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, lợi nhuận tạo ra ngày càng nhiều
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định ngày càng cao.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số Yốn ứng trước về đối tượng lao động, về
tiền lương, tồn tại dưới hình thái nguyên liệu, sản phẩm dở dang, thành
phẩm,....để đánh giá hiệu quả sử dụng Yốn lưu động trong sản xuất kinh doanh ta
dùng các chỉ tiêu sau:
Doanh thu thuần
Suất sản xuất vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ đem lại cho ta bao
nhiêu đồng doanh thu.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 11
Lợi nhuận thuần
Suất sinh lời vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta biết cứ một đồng Yốn lưu động bỏ ra sẽ đem lại cho ta bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Yốn lưu động vận chuyển không ngừng, để
tiến hành phân tích và đánh giá ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
Tổng số doanh thu thuần Số vòng quay của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ, nếu
vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại,
chỉ tiêu này còn gọi là hệ số luân chuyển.
Thời gian của kỳ phân tích
Thời gian của một vòng luân chuyển =
Số vòng quay của VLĐ
- Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để cho vốn lưu động quay được một
vòng, thời gian luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn =
Tổng số doanh thu thuần
Chỉ tiêu khả năng sinh lời của vốn:
Đe đánh giá khả năng sinh lời của vốn, người ta thường tiến hành phân tích và
đánh giá các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận
Hẹ số sinh lời của vốn kinh doanh = * 100 Vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:
Doanh thu
Suất sản xuất củaVCSH =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 12 Lợi nhuận
Hiệu quả sinh lời vốn chủ sở hữu = *100 Vốn chủ sở hữu bình quân
Các chỉ tiều doanh lợi:
Tỷ lệ mức lợi nhuận trên doanh thu:
Lợi nhuận sản xuất sản phẩm
Mức lợi nhuận trên doanh thu = * 100 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Chỉ tiêu này dùng để so sánh mức sinh lời của các loại sản phẩm hàng hóa khác
nhau.
Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản có:
Lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA) =
Tỷ lệ lọi nhuận trên vốn tự có:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên vốn tự có (ROE) = * 100 Vốn tự có chung Lợi nhuận ròng
* ioo
Tổng tài sản có
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 13
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẨN THỦY SẢN MEKONG
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIẺN VÀ CHỨC NĂNG
NHIỆM yụ CỦA CÔNG TY CỔ PHÀN THỦY SÀN MEKONG:
Quá trình hình thành và phát triển:
- Đồng Bằng Sông cửu Long, nông nghiệp được coi là thế mạnh của vùng, trong
đó cây lúa được coi là thế mạnh trong nền nông nghiệp, trong đó các loại cây
nhiệt đới khác không kém phần thúc đẩy cho vùng làm cho nền Kinh Te của Tỉnh
nhà phát triển lên sánh vai với các tỉnh lớn trong cả nước.
- Với những tiềm năng to lớn đó UBND Tỉnh cần Thơ quyết định số
446/QĐUBT.79 ngày 05/04/1979 về việc thành lập Rau, Quả đông lạnh xuất
khẩu, trực thuộc Liên Hiệp Công Ty xuất khẩu cần Thơ.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí Nghiệp chủ yếu là mặt hàng " Dứa Đông
Lạnh " xuất khẩu sang thị trường Liên Xô cùng YỚi các nước Đông Âu. Sản
lượng Dứa xuất khẩu bình quân 4000 tấn/ năm Xí Nghiệp được coi là một trong
những đơn vị kinh tế hàng đầu của Tỉnh cần Thơ (cũ) và được Nhà nước tặng
huân chương lao động hàng III (1983), huân chương lao động hàng II (1985).
- Năm 1990, do Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã, vì vậy Xí Nghiệp bị
ảnh hưởng nặng nề của sự tan rã này làm cho Xí nghiệp ngưng hoạt động. Cho
đến năm 1992, sau khi nghiên cứu thị trường các nước Tư Bản và để giải quyết
việc làm cho người lao động. UBND Tỉnh có quyết định 1015/QĐ.ƯBT.92 ngày
16/10/1992 Xí Nghiệp chuyển sang sản xuất mặt hàng thủy sản đông lạnh, đơn vị
chủ quản là công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp. Trong thời gian này do mới mẽ,
trang thiết bị chưa đảm bảo yêu cầu sản xuất Xí Nghiệp lấy loại hình gia công chế
biến là chủ yếu, vì thế hiệu quả kinh doanh không cao.
- Ngày 15/05/1997 theo quyết định số 1118/QĐ.CT.TCCB.97, đơn vị được
chuyển tên thành Xí Nghiệp Chế Biến Nông sản Thực Phẩm cần Thơ, trực thuộc
Công Ty Nông sản Thực Phẩm Xuất Khẩu cần Thơ, chức năng nghiệp vụ
sản xuất vẩn không thay đổi. Mặc dù là một đơn vị hạch toán phụ thuộc nhưng
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 14
Xí Nghiệp được phép mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi đã được công ty chủ
quản ủy nhiệm giao quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh, quan hệ ngân
hàng và giao dịch trực tiếp với khách hàng nước ngoài. Từ đó Xí Nghiệp không
ngừng đổi mới về mọi mặt tạo tiền đề cho việc ổn định, phát triển về sau trong
hoạt động chế biến xuất khẩu thủy sản đông lạnh.
- Theo chủ trương của Đảng và Nhà Nước, căn cứ nghị định: 44/1998.NĐ- CP
ngày 29/06/1998 của chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành
Công Ty Cổ Phần và theo QĐ 592/QĐ-CT.UB ngày 26/02/2002 của Chủ Tịch
ủy Ban Nhân Dân Tỉnh cần Thơ Xí Nghiệp được cổ Phần Hóa và đổi tên thành
Công Ty Cổ Phần Thủy sản Mekong. Tuy được chính thức công nhận là Công Ty
Cổ Phần vào ngày 26/02/2002, nhưng thực tế Công Ty đã hoạt động dưới hình
thức Công Ty cổ Phần từ ngày 01/01/2002.
- Trụ sở của Công Tỵ đặt tại khu Công Nghiệp Trà Nóc Thành Phố cần Thơ;
hướng Đông Bắc giáp Sông Hậu, Tây Nam là đường bộ dẫn vào Khu Công _
_
*
,
_
Nghiệp Trà Nóc. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho Công Ty trong Yấn đề vận
chuyển hàng nhập lẫn hàng xuất.
Chức năng:
Tên Công ty : Công ty cổ Phần Thủy sản MeKong
Tên gọi tắt: MeKong Fish Co.
Tên giao dịch quốc tế : MeKong Fisferies Joint Stock Company
Tên giao dịch quốc tế viết tắt: MeKonimex / MKF
Điện thoại: 071.841.294 - 841990
Fax: 071.841191
Email: mkf @ hcm.vnn.vn
Biểu tượng:
Công ty được sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh cần Thơ cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 5703000016 ngày 28/02/2002.
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất kinh doanh các mặt hàng Nông Thủy San.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 15
Vốn điều lệ Công Ty cổ phận 20 tỷ đồng Việt Nam # 200.000 cổ phần
(Mệnh giá 100.000 đ/ cổ phần). Trong đó:
+ Ty lệ CPNN : 27% vốn điều lệ.
+ Tỷ lệ vốn CP bán cho người lao động trong DN : 51,66% vốn điều lệ.
+ Tỷ lệ vốn CP bán cho các đối tượng ngoài DN : 21,33% vốn điều lệ.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 16
Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ cấu sản xuất:
Tổ chức bộ máy:
Mô hình bộ máy tổ chức:
Sơ đồ 01: Sơ đồ mô hình bộ máy tổ chức của Công ty CHỦ
TỊCH HĐQT GIẤM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
SẨN XUẤT
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KÉ TOÁN
PHÒNG
TỔ CHỨC
PHÒNG
KCS
PHÒNG KỸ
THUẬT
TỔ
KHO
KHO
THÀNH
PHẲM
XUẤT
KHẨU
PX
CHÉ
BIẾN
TẠP
BẢO
ĐÔNG TỔ Cơ
ĐIỆN,
SỬA
CHỮA
THU
MỤA
HỘI
ĐỒNG
QUẢN TRỊ BAN
KIỂM SOÁT
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 17
Chức nàng từng bộ phận:
- Cơ cấu theo mô hình trực tuyến chức năng, trong đó các phòng ban chức
năng và các chuyên gia giúp ban lãnh đạo ở các Yấn đề phức tạp đòi hỏi phải kết
nối giữa các phòng ban, nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu, thống nhất trong công
việc, nhưng quyền quyết định vẫn là giám đốc, truyền xuống cấp dưới theo hệ
thống trực tuyến. Các phòng ban không có quyền ra lệnh, họ chỉ là bộ phận tham
mưu cho cả hệ thống trực tuyến, đồng thời giúp đỡ cho các bộ phận ở từng phân
xưởng và tổ về mặt chuyên môn.
- Hội Đồng Quản Trị:
Bao gồm 5 người trong đó chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc Công ty là
Ông Lương Hoàng Mãnh, 04 ủy viên là: Ồng Nguyễn Hoàng Nhơn kiêm phó
giám đốc kinh doanh, Bà Nguyễn Thị Chính kiêm phó giám đốc về kỹ thuật sản
xuất, Bà Trần Thị Bé Năm kiêm kế Toán Trưởng của Công ty, ủy viên còn lại là
Bà Nguyễn Thị Thó không tham gia điều hành hoạt động của Công ty, tuy nhiên
do có số cổ phiếu nắm giữ cao nên Bà là một trong các thành viên của Hội Đồng
Quản Trị.
- Ban giám đốc gồm 3 người, trong đó giám đốc là ông Lương Hoàng Mãnh, 02
phó giám đốc, 01 phó giám đốc chuyên về kinh doanh, 01 phó giám đốc chuyên
về mặt kỹ thuật sản xuất.
- Giám đốc đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch, điều hành mọi
hoạt động kinh doanh được Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm và miễn nhiệm.
- Riêng 02 phó giám đốc: do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm và miễn nhiệm theo
đề nghị của giám đốc và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, có thể thay
mặt giám đốc để giải quyết những vấn đề trong phạm vi trách nhiệm cũng như
công tác chuyên môn được giao.
- Phòng kinh doanh tổng hợp:
+ Đây là bộ phận khá quan trọng của Công ty vì nhiệm vụ chính là lập kế hoạch
kinh doanh, thực hiện các mục tiêu phương án kinh doanh, đòi hỏi phải có
sự kết nối liên lạc chặt chẽ với các phòng khác, tổ chức cung ứng nguyên vật
liệu, vật tư kịp thời và chính xác theo yêu cầu của sản xuất và kinh doanh.
+ Tổ chức theo dõi các hợp đồng kinh doanh đã ký kết, soạn thảo hợp đồng mới,
phân tích và đánh giá các thông tin về thị trường sản phẩm và giá cả để làm
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập
và nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 18
cơ sở cho việc tổ chức khai thác nguồn hàng và xuất khẩu. Lập các bộ chứng từ
xuất khẩu và thanh toán tiền hàng một cách nhanh chóng, chính xác.
- Phòng kế toán tài vụ:
Tham mưu cho Ban giám đốc về việc quản lý, điều phối tiền tệ, theo dõi báo cáo
tài chính, báo cáo thống kê tình hình sản xuất kinh doanh hoạt động của Công ty,
đảm bảo nguyên tắc tài chính kế toán phù hơp YỚi đặc thù Yốn có của ngành
theo qui định của Nhà nước.
- Phòng tổ chức:
Giúp giám đốc tuyển dụng, bố trí lao động, qui hoạch cán bộ đồng thời giải
quyết các công việc hành chính, quản lý con dấu của Công ty, tính lương cho
công nhân viên chức, thực hiện chính sách liên quan đến người lao động, đảm
bảo trong sản xuất phải an toàn, giám sát việc thực hiện phòng chống cháy nổ
trong Công ty theo qui định của Chính Phủ.
- Phòng KCS (kiểm nghiệm):
Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện qui trình công nghệ hiện có, đảm bảo sản
phẩm sản xuất ra luôn cải tiến, giảm định mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhưng
chất lượng ngày được nâng cao, đạt đúng tiêu chuẩn theo chương trình HACCP,
giám sát nghiêm ngặt qui trình sản xuất do ban giám đốc chỉ đạo.
- Phòng kỹ thuật sản xuất:
+ Tổ chức sắp xếp sản xuất đúng theo qui trình được duyệt, bảo đảm nguyên liệu
chờ sản xuất được bảo quản tốt, đóng gói thành phẩm theo đúng
cách, chủng loại, size cỡ.
+ Thực hiện chấm công theo sản lượng để làm cơ sở tính lương cho công nhân.
Điều phối xe cho công tác, vận hành theo dõi giữ nhiệt độ kho lạnh luôn đạt ờ
-I80C khắc phục những hư hỏng máy móc thiết bị, kịp thời. Nhằm không ảnh
hưởng đến chất lượng cũng như tốc độ sản xuất.
Ngoài ra Công ty còn có Ban kiểm soát do hội đồng cổ đông bầu ra để theo dối,
kiểm soát Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám Đốc điều hành hoạt động của Công
ty. Ban kiểm soát gồm 03 người, trong đó một kiểm soát trưởng và 02 kiểm soát
viên.
Mỗi năm Công ty tổ chức hợp định kỳ đại hội cổ đông một lần vào cuối năm hoặc
tổ chức họp bất kỳ khi có vấn đề đột xuất.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 19
Công tác tổ chức sản xuất của Công Ty:
Cơ cấu tổ chức phản ánh sự bố cục về chất, về tính cân đối, về lượng của các quá
trình sản xuất nó được tập hợp bởi các bộ sản xuất và phục vụ sản xuất với những
hình thức tổ chức xây dựng sự phân bố về không gian và mối liên hệ giữa các bộ
phận với nhau.
Sơ đồ 02: Sơ đồ quỉ trình sản xuất của Công Ty
Chức năng:
Bộ phận sản xuất chính:
- Phân xưởng I, II chế biến bạch tuộc, cá. Thực hiện sản xuất chế biến từ
nguyên liệu sang thành phẩm.
Bộ phận sản xuất phụ trự:
-Tổ sản xuất nước đá: chuyên sản xuất nước phục vụ cho sản xuất.
-Tổ vận hành máy: kiểm tra máy móc thiết bị, hệ thống làm lạnh, trạm bơm
cung cấp nước sạch đúng tiêu chuẩn hàng xuất khẩu.
Bộ PHẠN sx CHÍNH
BỘ PHẬN sx PHỤ TRỢ BỘ PHẠN PHỤC vụ sx PX CHÉ BIẾN n
THÀNH
PHẨM
VẬN
HANH
MÁY
PX CHÉ BIẾN I
SỬA
CHỬA
BỐC
XÉP
CÁP
ĐÔNG
THỐNG
KHO
TỔ sx
NƯỚC
ĐÁ
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT
ĐÔNG Trang 20
Bộ phận phục vụ sản xuất:
-Tổ cấp đông: theo dối việc chuyển hàng vào tủ cấp đông, thời gian khoảng
giờ, lấy thành phẩm ra đưa vào kho lạnh trữ hàng sau khi đã được đóng gói hoàn
chỉnh chờ xuất.
- Tổ cơ điện, sửa chữa: thực hiện việc sửa chữa nhỏ, phòng ban....kiêm luôn nhiệm
vụ lắp đặt hệ thống điện ánh sáng phục vụ sản xuất kinh doanh.
-Tổ thành phẩm: Có nhiệm vụ kiểm tra và thống kê số lượng thành phẩm sản xuất
ra.
- Hệ thống kho: phục vụ cho việc dự trữ nguyên liệu cũng như thành phẩm.
- Tổ bốc xếp: Có nhiệm vụ bốc xếp các nguyên vật liệu đầu vào cũng như thành
phẩm đầu ra.
Tổ chức về mặt thòi gian:
Lao động được bố trí thành các tổ sản xuất theo hình thức tổ sản xuất tổ hợp bao
gồm: các tổ chế biến các tổ cấp đông, bảo quản.
Đe quá trình sản xuất diễn ra liên tục nhịp nhàng, mỗi tổ sản xuất sẽ được phân
công đảm nhiệm một bước công việc khi khối lượng một bước công việc nào đó
quá nhiều, cán bộ quản lý sẽ linh động điều khiển lao dộng của các công đoạn
khác của qui trình tham gia trự giúp. Sau khi đã có lượng bán thành phẩm để điều
hòa, thì sẽ trở về công việc cũ của mình. Thường khi nguyên liệu về, nhiều công
nhân của tổ sơ chế sẽ lên làm việc YỚi tổ xử lý sơ bộ trước khi đưa vào sơ chế,
khi có bán thành phẩm sẽ trở về thực hiện việc sơ chế.
Loại hình và phương pháp tổ chức sản xuất của Công Ty:
- Loại hình sản xuất của Công Ty là sản xuất hàng loại vừa và nhỏ. Do các sản
phẩm Thủy sản có quá trình chế biến tương tự nhau và khi thay đổi sản phẩm ít
có sự thay đổi vị trí sản xuất nên quá trình sản xuất ít bị gián đoạn mà tương đối
điều đặn và nhịp nhàng.
- Phương pháp sản xuất theo hướng dây chuyền công nghệ nhưng do sản phẩm
của ngành Thủy sản tương đối đa dạng về chủng loại, kích cỡ nên mức Ôn
định chưa cao dây chuyền được sản xuất tương đối chặt chẽ về lao động trên
từng công đoạn sản xuất từ khâu đầu đến khâu cuối hầu hết các công đoạn sản
xuất đều mang tính thủ công (trừ khâu cấp đông ).
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 21
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CỒNG TY
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
MEKONIMEX/MKF:
Loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là sản xuất và kinh doanh
hàng loại vừa và nhỏ. Do các sản phẩm thủy sản có quá trình chế biến tương tự
nhau và khi thay đổi sản phẩm ít có sự thay đổi vị trí sản xuất nên quá trình sản
xuất ít bị gián đoạn mà tương đối điều đặn, nhịp nhàng.
Phương pháp sản xuất theo hướng dây chuyền công nghệ nhưng do sản phẩm của
ngành thủy sản tương đối đa dạng về chủng loại, kích cỡ nên mức Ôn
định chưa cao, dây chuyền sản xuất được bố trí một cách chặt chẽ về lao động
trên từng công đoạn sản xuất từ khâu bắt đầu đến khâu cuối cùng hầu hết các
công đoạn sản xuất đều mang tính thủ công (trừ khâu cấp đông ).
Công ty Cổ Phần Thủy sản MeKong chuyên sản xuất kinh doanh và xuất khẩu
các mặt hàng thủy hải sản đông lạnh.
Ỷ Kinh doanh xuất khẩu trực tiếp:
Công ty cổ phần thủy sản MeKong được phép xuất khẩu trực tiếp qua các nước
mà không phải qua Seaprodex đây cũng là Yấn đề quan trọng giúp Công ty thuận
lợi hơn trong việc đàm phán và mua bán YỚi nước ngoài.
Với những hạn chế về máy móc thiết bị, công nghệ cũng như Yốn kinh doanh nên
Công ty không sản xuất những mặt hàng có giá trị cao. sản phẩm của Công ty chủ
yếu là: Bạch tuộc, Mực, cá Tra fillet, cá Đuối được chế biến dưới dạng đông
block và IQF nên kim ngạch xuất khẩu không cao.
- Chế biến Mực, Bạch tuộc đông lạnh dạng đông block, IQF.
- Chế biến cá Đuối, cá Thu ( nguyên con, Fillet, cắt miếng ) đông lạnh dạng đông
block, IQF.
- Chế biến cá Tra, cá Basa ( Fillet, cắt miếng ) đông lạnh dạng đông block,
IQF.
Trong đó cá Tra và Bạch tuộc là 02 sản phẩm chủ yếu, 02 sản phẩm này từ
khoảng 70 % - 90 % tổng sản lượng hàng năm.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 22
Mặt khác còn có một số vấn đề khó khăn đối YỚi ngành chế biến thủy sản nói
chung và Công ty cổ phần thủy sản MeKong nói riêng đang mất phải là phần lớn
các sản phẩm đang sản xuất và xuất khẩu vẩn còn ở dạng thô, do vậy giá
không được cao, lợi nhuận không cao, thị trường tiêu thụ bị hạn hẹp và bị ép giá.
Nhập khẩu:
Vật tư máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu phục vụ cho chế biến xuất khẩu.
TÌNH HÌNH XUẨT KHẨU QUA CAC NĂM CỦA CÔNG TY:
Tình hình xuất khẩu theo thị trưòng:
5ằ2ằ7ằ7ằ 77fế/ trường nguyên liệu:
Công ty cổ phần thủy sản Mekong là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên thị trường
nguyên liệu chủ yếu là trong nước. Tùy theo mặt hàng mà nguồn nguyên liệu của
công ty được lấy từ các tỉnh khác nhau. Đối với mặt hàng Bạch Tuộc, Mực, Ghẹ,
Và Cá Đuối, được cung cấp chủ yếu từ các Tỉnh Cà Mau, Kiên Giang
và Vũng Tàu, trong đó chủ yếu là Tỉnh Kiên Giang chiếm 90% lượng hàng cung
cấp cho Công ty. Đối với các mặt hàng là cá nước ngọt như: Cá Tra, Cá Basa
được thu mua từ các Tỉnh An Giang, Đồng Tháp, cần Thơ (huyện Thốt Nốt và
Ômôn ).
- Đe thu mua nguyên liệu bước đầu công ty cử một số nhân viên đến các vùng
nguyên liệu để thu thập thông tin về giá cả, khả năng cung ứng của khách hàng và
đặc biệt là mùa vụ đồng thời nắm bắt hoạt động thu mua của các đơn vị bạn, để từ
đó đều chỉnh giá cả cho phù hơp từng giai đoạn. Kết hơp khảo sát thực
tế cùng thông tin từ các tạp chí chuyên ngành, tài liệu trong và ngoài nước. Từ đó
Công ty dự báo cung cấp nguyên liệu trong tương lai, tiến hành đàm phán và ký
kết hợp đồng với khách hàng.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG
Trang 23
Bảng 01: MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU THU MUA CỦA CÔNG TY CP THỦY
SẢN MEKONG QUA 03 NĂM ( 2001-2003 )
Đ VT: KG
Năm thực hiện 2002/2001 2003/2002
Nguyên
liệu
2Ỏ01 2002 2003 kg % kg %
Bạch
tuộc' 1.913.537 1.900.791 1.955.062 -12.746 -0,67 54.271 +2,86
Mực 291.894 281.847 135.905 -10.047 -3,44 -145.942 - 51,78
Cá
đuối 86.613 498.645 498.737 412.032 +475,72 92 +0,02
Cá
tra 3.148.996 8.877.363 10.490.028 5.728.367 +181,91 1.612.665 +18,1 7
Tổng 5.441.040 11.558.646 13.079.732 6.117.606 +112,43 1.521.086 +13,1 6
(Nguồn: Phòng Kỉnh Doanh)
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
Sản
lượng:
KG
2001 2002 2003 Năm
Biểu đồ 1: Thu mua nguyên liệu của Công ty qua 3 năm 1Ế Bạch tuộc 2ề Mực
Cá đuối
Cá tra
Qua bảng trên ta thấy, nhìn chung lượng nguyên liệu thu mua phục vụ cho
mặt hàng xuất khẩu ngày càng tăng lên qua mỗi năm. Năm 2002 tăng 6.117.606
kg (tăng 112,43 %) so với năm 2001 và năm 2003 tăng 1.521.086 kg (tăng
% ) so với năm 2002. Đeu này chứng tỏa rằng năng lực sản xuất của Công
ty ngày càng tăng trưởng cao. Và năm 2003 Công ty đã phải phấn đấu vượt qua
những khó khăn chung của cả ngành thủy sản về thị trường xuất khẩu, về mức độ
cạnh tranh quyết liệt giữa các nước trong khu Yực và cả ở trong nước. Một số
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 24
mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao như Tôm đông lạnh và các mặt hàng thủy hải
sản cao cấp khác cũng bị ảnh hưởng của thị trường thế giới tác động, nhất là bị
ảnh hưởng của sự kiện 11/09/2001 và các chính sách nhập khẩu của Mỹ đối với
mặt hàng Cá da trơn, Tôm đông lạnh của Việt nam. Nó tác động rất lớn đến hàng
loạt các cơ sở, nhà máy chế biến lớn làm hàng xuất khẩu có giá trị kim ngạch
như: Tôm, các loại Cá cao cấp....w xuất khẩu bị chựng lại, hàng tồn kho lớn, giá
các mặt hàng xuất khẩu giảm nhanh chóng dẫn đến các cơ sở, nhà máy này tập
trung chuyển hướng ra làm các mặt hàng có giá trị thấp cùng chủng loại bị giảm
xuống dẫn đến mức độ cạnh tranh trong ngành tăng lên, mặt bằng giá thị trường^
Quốc tế với cùng chủng loại mặt hàng không tăng bị cạnh tranh trong nước kéo
giá xuất khẩu giảm làm cho hàng loạt các nhà máy rơi vào tình trạng càng xuất
khẩu càng thua lỗ.
Từ bảng phân tích trên, ta thấy trong 4 nguyên liệu chính cùng thực hiện trong
năm nhưng mức độ tăng không đồng đều, chỉ tập trung vào mặt hàng Bạch
Tuộc, Cá Tra là có sản luựng huy động nguyên liệu cao hơn so với hai mặt hàng
còn lại như Mực và Cá Đuối. Đều đó có nghĩa rằng hai mặt hàng này có mức độ
thu mua nguyên liệu tăng, tức là khách hàng và thị trường xuất khẩu đang thu hút
mạnh 02 nguồn hàng xuất khẩu này. Cơ cấu xuất khẩu của 04 mặt hàng trên
không đồng đều là do thị trường nước ngoài điều tiết và kích thích.
- Thị trường nguyên liệu trong nước theo quy luật kinh tế cung và cầu. Yêu cầu
của khách hàng, của thị trường nước ngoài tăng về 2 nhóm mặt hàng này dẫn
đến các khách hàng tập trung đặt hàng tại các cơ sở, nhà máy đã từng làm và
đảm bảo số lượng cung cấp, về chất lượng hàng hóa và thời gian giao hàng có uy
tín cũng như đã từng là bạn hàng thường xuyên lâu năm trong xuất khẩu 2 mặt
hàng này.
Nhìn chung, lượng nguyên liệu mua vào phục vụ cho công tác xuất khẩu tăng
qua các năm. Điểm nổi bật là mặt hàng Cá Tra đông lạnh có lượng thu mua
nguyên liệu tăng rất cao, điều này chứng tỏ đây là 2 mặt hàng chủ lực của Công
ty trong thời gian tới. Công ty cần phải có kế hoạch để duy trì và phát triển ổn
định 2 mặt hàng này. Đồng thời, Công ty cần tìm ra nguồn nguyên liệu thay thế
khác để không bị ảnh hưởng bởi sự biến động của 2 nguồn nguyên liệu trên.
Trung tâm Học liệu ĐH cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 25
Chi phỉ vận chuyển thu mua và chi phí tồn kho nguyên, vật liệu: Nguyên vật liệu dự trữ
bao gồm tất cả các loại nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên
liệu,.. .hiện có ở doanh nghiệp, đang trờ đợi để đưa vào tiêu dùng cho sản xuất
sản phẩm. Dự trữ nguyên liệu cho sản xuất là một yếu
tố tất yếu khách quan. Việc vận chuyển nguyên liệu từ nơi nuôi trồng hay nơi sản
xuất đến nơi chế biến được thực hiện bằng những phương tiện vận tải với các
trọng tải và các phương thức vận chuyển khác nhau. Trong điều kiện như vậy, sự