Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

THUYET MINH BP DONG COC SGT 30x30cm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921 KB, 17 trang )

Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

Nội dung
1. Vị trí cầu .......................................................................................................................................2
2. Giới hạn và tiêu chuẩn thiết kế...................................................................................................2
3. Cấu tạo sàn giảm tải mố A1..............................................................................................2
4. Khối lượng....................................................................................................................................3
5. Sơ đồ tổ chức................................................................................................................................4
6. Thiết bị và nhân lực.....................................................................................................................4
7. Chuẩn bị mặt bằng thi công..............................................................................................5
8. Địa chất khu vực sàn giảm tải...........................................................................................5
9. Công tác đóng cọc (cọc đúc sẵn loại 30x30cm).......................................................................6
9.1 Mục đích...............................................................................................................................6
9.2 Số lượng cọc thử..................................................................................................................6
9.3 Vị trí cọc thử........................................................................................................................6
9.4 Quy cách cọc........................................................................................................................6
9.5 Lựa chọn loại búa................................................................................................................7
9.6 Yêu cầu kỹ thuật..................................................................................................................8
10. Yêu cầu vê thi công đóng cọc.................................................................................................. 10
10.1 Công tác chuẩn bị...................................................................................................10
10.2 Trình tự thi công.....................................................................................................10
10.3 Yêu cầu mối nối cọc...............................................................................................11
10.4 Báo cáo nhật ký đóng cọc......................................................................................11
10.5 Kiểm tra và giám sát..............................................................................................11
11. Biện pháp bảo vệ mố A1 tránh chuyển vị...............................................................................12
12. An toàn trong giai đoạn thi công............................................................................................. 12
12.1 An toàn di chuyển, giao nhận và bóc dỡ cho nhân công.............................................12
12.2 An toàn cho người vận hành hệ thống thủy lực............................................................12
12.3 An toàn điện .....................................................................................................................14
12.4 An toàn vệ sinh môi trường và phòng chóng cháy nổ.................................................15


13. Phụ lục bản vẽ

Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 1


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC BTCT ĐÚC SẴN 30x30 cm
HẠNG MỤC: SÀN GIẢM TẢI MỐ A1 CẦU VÀM CỐNG
1.

Vị trí cầu
Cùng với phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở tất cả các vùng. Công trình hoàn thành sẽ
góp phần rút ngắn thời gian qua sông Hậu, giảm ách tắc giao thông, tạo động lực thúc
đẩy phát triển trong vùng. Một trong những hợp phần quan trọng trong Dự án Kết nối
khu vực trung tâm ĐBSCL. Sẽ tạo nên hệ thống giao thông đường bộ thông suốt, mở ra
cơ hội thông thương hàng hóa, tạo sự bứt phá trong phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội
trong khu vực ĐBSCL nói riêng, giữa các tỉnh miền Tây với Thành Phố Hồ Chí Minh
và cả nước nói chung.
Cầu Vàm Cống bắc qua sông Hậu thuộc địa phận huyện Lấp Vò – Tỉnh Đồng Tháp và
quận Thốt Nốt - TP.Cần Thơ, cách phà Vàm Cống hiện hữu khoảng 2.5km về phía Hạ
lưu, cách Cầu Cần Thơ khoảng 48 Km về phía thượng lưu.
Chiều dài toàn cầu: L = 2.9694m.
Vị trí mố A1: Km23+831.06 (Theo lý trình thiết kế dự án) tại Huyện Lấp Vò.

2.

Quy mô và tiêu chuẩn thiết kế cầu

Qui mô: Cầu được thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT DƯL và dầm hộp thép
Tiêu chuẩn thiết kế:

22TCN 272-05

Tải trọng thiết kế:

HL-93

Tần suất thiết kế:

P=1%

Khổ thông thuyền:

BxH=110x37.5m

Cấp động đất:

Cấp 8 thang MSK

Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 2


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

Mặt cắt ngang cầu:
Bề rộng toàn cầu Bc = 24.5 m gồm:


3.



4 làn xe chạy 4x3.5m=14.0 m.



Dải phân cách giữa b=1.5 m.



Làn xe hỗn hợp b= 2x3.00=6.00 m.



Dải phân cách biên b=2x1.0=2.0 m.



Lan can 2x0.5m=1 m.

Cấu tạo sàn giảm tải mố A1
Sàn giảm tải sau mố A1 được bố trí từ lý trình Km23+803.45 đến Km23+823.45, kích
thước sàn giảm tải dài 20 m, rộng 48.6m. Cấu tạo sàn giảm tải bằng BTCT dày 30 cm,
đặt trên nền móng cọc gồm 281 cọc BTCT kích thước 35x35 cm, chiều dài cọc 26.5m.

Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 3



Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

4.

Khối lượng cọc đóng sàn giảm tải mố A1:
Hạng mục
Cọc đúc sẵn loại 30x30cm tại sàn giảm tải

5.

Vị trí
Mố A1 Cầu
Vàm Cống

Đơn vị

Khối lượng

m/cọc

7615,10 / 281

Sơ đồ tổ chức thi công đóng cọc

Sơ đồ tổ chức đội thi công như sau:

Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống

Trang 4


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

GIÁ
M ĐỐ
C DỰÁ
N

P. GIÁ
M ĐỐ
C DỰÁ
N

QUẢ
N LY ÙXÂ
Y DỰNG

QUẢ
N LY ÙAN TOÀ
N

KY ÕSƯ KHẢ
O SÁ
T

KY ÕSƯ CÔ
NG TRƯỜ

NG

ĐÔ
I XÂ
Y DỰNG

6.

Thiết bị và nhân lực thực hiện cơng tác đóng cọc
Bảng 5.1 Danh sách thiết bị thi cơng
STT
Tên thiết bị
.
1
Xe cẩu
2

Máy tồn đạc tự động

3

Máy thủy bình

40T

Khối lượng
(cái)
01

Leica-SEIS 400


01

Leica NA 730

01

Mơ tả

4

Búa đóng cọc

3.5T

01

5

Máy phát điện

01

6

Máy hàn

7

Ơ tơ tự đổ


220KVA
Jasic ARC 200
10t~15t

8

Máy đập bê tơng

9

Máy ủi 110CV

110CV

01

10

Máy đào

0.7 m3

01

Ghi chú

Máy cơ sở: Hitachi
PD80 (40T)
Búa diesel dạng ống

Kobelco K35 (3.5T)
Dự phòng

04
01

để di chuyển đất đào

04

để cắt đầu cọc

Bảng 5.2 Khối lượng nhân cơng cho cơng tác đóng cọc
Biện pháp thi cơng đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 5


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

STT
.
1
Đội trưởng

7.

Loại

Khối lượng


Ghi chú

01

2

Lái máy đóng cọc

01

3

Lái xe tải

01

4

Lái máy đào

01

5

Thợ hàn

02

6


Công nhân

04

Chuẩn bị mặt bằng thi công
– Trước khi thi công đóng cọc, mặt bằng thi công phải được san ủi bằng phẳng, đảm
bảo độ ổn định và an toàn cho máy móc thiết bị thi công.
– Cao độ đỉnh cọc là +1.30m, tuy nhiên căn cứ vào điều kiện thực tế, lớp đất mặt tại
cao độ này là bùn dẻo chảy, mực nước ngầm khi thi công có cao độ là +1.00 m. Vì
vậy đơn vị thi công san gạt mặt bằng tới cao độ cao độ mặt bằng thi công là +2.30 m
để an toàn ổn định cho thiết bị thi công.

8.

Đặc điểm địa chất
– Địa chất tại khu vực sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống như sau:
Lớp KQ: Lớp đất mặt, đất thổ nhưỡng sét gầy trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm. Kết
quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn trung bình SPT = 3 búa/30cm. Cao độ đáy lớp
+0.3m;
Lớp 1C: Sét gầy màu xám xanh, nâu đen, trạng thái dẻo mềm. Kết quả thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn trung bình SPT = 3 búa/30cm. Cao độ đáy lớp -1.20 m;
Lớp 3A: Cát bụi, cát sét màu xám đen, xám xanh, xanh đen, kết cấu chặt vừa, kết quả
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn cho giá trị trung bình SPT = 15 búa/30cm. Cao độ đáy
lớp -19.10 m;
Lớp 4E: Sét gầy màu xám nâu, xám vàng, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng đến nửa
cứng. Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn trung bình SPT = 28 búa/30cm.

9. Công tác đóng cọc đại trà (cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm)
9.1 Công tác chuẩn bị

– Chuẩn bị đầy đủ báo cáo kỹ thuật về công tác khảo sát đất, kết quả SPT, các mẫu
nhật ký đóng cọc.
Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 6


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

– Định vị tâm cọc.
9.2 Quy cách cọc
– Loại cọc: cọc BTCT, tiết diện 30x30 cm
– Chiều dài cọc như sau: Sàn giảm tải Mố A1: L = 27.1m (chưa đập đầu cọc)
– Chất lượng, quy cách và tiêu chuẩn kỹ thuật cọc: theo đúng bản vẽ thiết kế và được
nghiệm thu trước khi đóng.
– Nhà thầu sẽ kiểm tra kỹ thuật chất lượng đường hàn liên kết cọc và mối nối cọc ở
từng mối nối đúng như thiết kế về chiều dày bản nối, chiều dài và chiều dày đường
hàn.
– Đảm bảo các đoạn nối cọc sau trùng tim với các đoạn cọc đã đóng.
– Không được sử dụng cọc có sai số kích thước vượt quá yêu cầu trong Bảng sau
đây và các đốt cọc phải có chiều rộng vết nứt không vượt quá 0.2mm, chiều sâu
vết nứt không được vượt quá 10mm, tổng diện tích hư hỏng, nứt vỡ không vượt
quá 5% trên tổng diện tích bề mặt cọc.
Bảng 9.1: Sai số cho phép cho kích thước cọc
ST
T.
1
2
3
4

5
6
7

Kích thước
Chiều dài đốt cọc
Kích thước cạnh
Chiều dài mũi cọc
Độ gồ ghề của cọc (đo bằng thước 3m)
Độ thẳng của đoạn cọc
Độ lệch mũi cọc khỏi tâm
Góc nghiêng của mặt đầu cọc so với mặt phẳng thẳng
góc trục cọc: - cọc tiết diện đa giác

Sai số cho phép
 30 mm
+ 05 mm
 30 mm
6 mm
1/500 chiều dài đốt cọc
10 mm
Nghiêng 1%

8
9
10

Khoảng cách từ tâm móc treo đến đoạn đầu cọc
Chiều dày lớp bảo vệ bê tông
Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai


 50 mm
 5 mm
 10 mm

11

Khoảng cách các thanh cốt thép chủ

 10 mm

9.3 Lựa chọn loại búa
– Nguyên tắc lựa chọn búa:
+ Có đủ năng lực để hạ cọc đến chiều sâu thiết kế với độ chối quy định trong thiết
kế xuyên qua các lớp đất dày kể cả tầng kẹp cứng.
Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 7


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

+ Gây nên ứng suất động không lớn hơn ứng suất động cho phép của cọc để hạn chế
khả năng gây nứt cọc.
+ Tổng số nhát đập hoặc tổng thời gian hạ cọc liên tục không được vượt quá giá trị
khống chế trong thiết kế ngăn ngừa hiện tượng cọc bị mỏi.
+ Độ chối của cọc không nên quá nhỏ có thể làm hỏng đầu búa.
– Tính toán lựa chọn búa đóng cọc:
+ Năng lượng cần thiết tối thiểu của nhát búa đập E được xác định theo công thức
(1) điều 5.2 tiêu chuẩn TCVN 9394:2012 – Đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm

thu:
E = 1.75aP
Trong đó :
E: năng lượng đập của búa (kG.m)
a : hệ số bằng 25 (kG.m/tấn)
P: khả năng chịu tải của cọc quy định trong thiết kế (tấn)
E = 1.75*25*60.1 = 2629.4 (Kg.m)
+ Loại búa được chọn với năng lượng nhát đập phải thỏa mãn điều kiện (công thức
(2) điều 5.2 tiêu chuẩn TCVN 9394:2012 – Đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm
thu):
Trong đó:
Bảng 9.1: Hệ số chọn búa đóng theo bảng sau (Bảng 2 - TCVN 9394:2012)
Loại búa
Hệ số k
Búa diezen kiểu ống và song động
6
Búa đơn động và diezen kiểu cần
5
Búa treo
3
Chú thích: Khi hạ cọc bằng phương pháp xói nước thì các hệ số nói trên được tăng
thêm 1.5
Chọn búa đi-ê-zen kiểu ống có năng lượng xung kích E = 10500 kG.m, trọng lượng
phần rơi của búa là 35000 kG
Qn : Trọng lượng toàn phần của búa (Kg)
Qn = 3.5*103 Kg
q : Trọng lượng cọc (gồm cả trọng lượng mũ và miếng đệm đầu cọc (0.5 tấn))
q = γcọc *Fcọc*Lcọc + 0.5 = 2.5*0.3*0.3*27.1 + 0.5
q = 6.598 tấn = 6598 kG
Ett = 0.9*Q*H = 8820 kGm

Q - trọng lượng phần đập của búa, Q = 3500 kG;
H - chiều cao rơi thực tế phần đập búa khi đóng ở giai đoạn cuối, đối với búa đi-ê-zen
kiểu ống H = 2.8 m.
Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 8


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

Kiểm tra:
=
 Búa được chọn đạt yêu cầu.
9.4 Yêu cầu kỹ thuật đóng cọc
a. Độ chối tính toán (tính theo điều 5.11 tiêu chuẩn TCVN 9394:2012 – Đóng và ép
cọc – Thi công và nghiệm thu)
– Độ chối của cọc đóng: Độ lún của cọc do một nhát búa đóng.
– Độ chối tính toán của cọc được xác định theo công thức (3) điều 5.11 TCVN
9394:2012
Trong công thức trên:
e - độ chối dư, cm, bằng độ lún của cọc do một nhát búa đóng và 1 phút làm
việc của búa rung;
n - hệ số tra theo bảng sau, T/ m2;
Bảng 9.2: Hệ số n (Bảng 5 - TCVN 9394:2012)
Loại cọc
Cọc BTCT có mũ
Cọc thép có mũ

Hệ số n (T/m2)
150

500

F - diện tích theo chu vi ngoài của cọc đặc hoặc rỗng (không phụ thuộc vào cọc có
hay không có mũi nhọn), m2;
k - hệ số an toàn về đất, trong xây dựng cầu khi số lượng cọc lớn hơn 20 thì k = 1.4;
P - khả năng chịu tải của cọc theo thiết kế, T;
P = 60.1 (T);
M - hệ số lấy bằng 1 cho búa đóng;
QT - trọng lượng toàn phần của búa hoặc búa rung, T;
QT = 3.5 (T)
 - hệ số phục hồi va đập, lấy 2 = 0.2 khi đóng cọc BTCT và cọc thép có dùng mũ
cọc đệm gỗ;
q - trọng lượng cọc và mũ cọc, T;
q = 6.598 (T);
q1 - trọng lượng cọc dẫn, T; (không dùng cọc dẫn)
q1 = 0 (T)
Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 9


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

= 0.0069 m


Độ chối tính toán: eo = 6.90 (mm)

b. Quy định về đóng cọc
– Điều kiện ngừng đóng cọc: Khi cao độ mũi cọc đã ngàm vào lớp đất tốt và độ chối

trung bình của 10 nhát sau cùng đạt ≤ eo
– Cọc không đạt độ chối thiết kế thì cần đóng bù để kiểm tra sau khi được “nghỉ” theo
quy định. Độ chối kiểm tra được đo cho 3 loạt búa, mỗi loạt 10 nhát búa lấy giá trị
trung bình: Thời gian nghỉ của cọc trước khi đóng kiểm tra không nhỏ hơn 06 ngày.
– Trong trường hợp độ chối khi đóng kiểm tra vẫn lớn hơn độ chối thiết kế, đơn vị thi
công cần thông báo cho CĐT và TVGS để chỉ đạo phối hợp xử lý.
10. Yêu cầu về thi công đóng cọc
10.1 Công tác chuẩn bị
– Chuẩn bị đầy đủ báo cáo kỹ thuật về công tác khảo sát đất, kết quả SPT, các mẫu
nhật ký đóng cọc;
– Kiểm tra nghiệm thu thiết bị, hồ sơ thiết bị, nhân sự thi công trước khi đóng cọc;
– Kiểm tra, các đốt cọc tại công trường trước khi đóng;
– Chuẩn bị mặt bằng thi công;
– Định vị tâm cọc, cao độ mặt bằng thi công.
10.2 Trình tự thi công
– Công tác khảo sát nhằm định vị cọc được thực hiện bằng máy toàn đạc. Từ những
điểm định vị này, máy toàn đạt được dùng để xác định các điểm đốt cọc. Sau đó, các
cọc nhọn được dùng để định vị các vị trí này nhằm phục vụ cho công tác thi công
cọc.
– Dùng máy thủy bình và thước mm (để bám sát theo giá trị cuối cùng khi tính toán)
nhằm tính toán độ chối của cọc.
– Xác định vị trí tâm cọc BTCT đúc sẵn 30x30cm.
– Cọc sẽ được đóng liên tục (Ngoại trừ thời gian nối cọc).
– Thường xuyên giám sát độ thẳng đứng, độ sâu cọc và độ chối cọc trong suốt quá
trình đóng.
– Đóng cọc đến cao độ thiết kế, giá trị số đo chiều sâu cọc được dùng để xác định độ
chối cọc, độ chối tính theo mm.
Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 10



Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

– Xác định độ chối cọc bằng thiết bị đo độ chối dùng giấy kẻ ô ly và bút chì, hoặc đo
bằng máy thủy bình.
– Nếu cọc chưa đạt cao độ thiết kế trong khi đạt độ chối thiết kế thì: ngừng đóng, sau
đó 6 ngày kiểm tra lại độ chối. Nếu sau khi đóng lại, chiều dài thiết kế cọc vẫn chưa
đạt thì các bên phải cùng nhau tìm phương án xử lý.
– Khi cọc đã đạt cao độ thiết kế trong khi chưa đạt độ chối thiết kế thì dừng đóng. Để
cọc nghỉ 6 ngày, sau đó kiểm tra lại độ chối. Nếu sau khi đóng lại, độ chối thiết kế
cọc vẫn chưa đạt thì các bên phải cùng nhau tìm phương án xử lý.
– Ở bước cuối cùng lưu trữ cọc vào mỗi giai đoạn xác định độ chối cuối cùng của cọc.
– Khi hoàn tất đóng cọc, trạng thái đầu cọc phải được kiểm tra.
– Sau khi hoàn tất đóng cọc, tất cả các bên liên quan phải chuẩn bị biên bản đóng cọc
và kết quả đóng cọc tại hiện trường.
– Sai lệch trục của cọc cho phép tại hiện trường: Sai số trục của cọc theo các phương
không quá 75mm;
10.3 Yêu cầu mối nối cọc
– Tâm đốt cọc phải được nối với nhau theo đúng hướng.
– Bề mặt bê tông tại 2 đầu cọc phải tiếp xúc chặt với nhau.
– Kích thước mối hàn phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.
– Mối hàn nối cọc phải khớp 4 mặt theo yêu cầu thiết kế.
– Bề mặt điểm tiếp xúc phải phẳng nhẵn.
10.4 Báo cáo nhật ký đóng cọc
Nhật ký đóng cọc phải được chú ý trong suốt giai đoạn thi công, bao gồm:
– Ngày đúc cọc.
– Số lượng, vị trí và kích thước cọc.
– Độ sâu đóng cọc, khối lượng đốt cọc và mối nối.
– Thiết bị đóng cọc.

– Trình tự đóng cọc.
– Cao độ mũi cọc và độ chối cọc sau khi đóng.
– Vấn đề kỹ thuật xảy ra trong công tác đóng cọc theo như yêu cầu thiết kế, sai lệch vị
trí và độ nghiêng.
– Tên tư vấn giám sát và Kỹ sư công trường của nhà thầu.
Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 11


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

10.5 Kiểm tra và giám sát
– Trong suốt quá trình thi công, Nhà thầu sẽ bố trí cán bộ kỹ thuật theo sát công tác
đóng cọc và lưu ý nhật ký đóng cọc. TVGS hoặc đại diện Chủ đầu tư và Nhà thầu
kiểm tra các yêu cầu để ra lệnh dừng đóng cọc khi cần thiết và phải có biên bản hiện
trường cùng biên bản kiểm tra.
– Kiểm tra công tác thi công cọc được tiến hành theo các hồ sơ sau:
+ Tài liệu thiết kế đã được chấp thuận;
+ Biên bản khảo sát địa chất.
+ Hồ sơ chất lượng đúc cọc.
+ Hồ sơ nghiệm thu thiết bị thi công.
+ Nhật ký đóng cọc và biên bản kiểm tra cọc.
11. Biện pháp bảo vệ mố cầu, tránh chuyển vị quá lớn khi đóng cọc
– Khi đóng cọc sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống, do mố cầu đã được thi công trước
nên có thể xảy ra hiện tượng chuyển vị. Nếu chuyển vị của mố cầu quá lớn vượt giới
hạn cho phép sẽ ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và khai thác. Vì vậy trước khi
đóng cọc, đơn vị thi công sẽ đề nghị với nhà thầu thi công gói thầu CW3A phối hợp
quan trắc chuyển vị mố cầu, cùng nhau thống nhất phương án xử lý trong trường hợp
xảy ra chuyển vị mố vượt giới hạn cho phép.

– Nhà thầu đề xuất biện pháp đào rãnh rộng 0.5m, sâu 2m phía tiếp giáp bệ mố cầu để
giảm ảnh hưởng của chuyển vị đất nền lên mố cầu.
– Trình tự thi công sẽ được bắt đầu từ vị trí tiếp giáp gần mố ra xa dần về cuối sàn
giảm tải nhằm tránh ảnh hưởng đến mố cầu.
– Trong quá trình thi công, nhà thầu sẽ liên tục quan trắc chuyển vị ngang của mố cầu
tại 02 điểm ở hai bên mố cầu, trường hợp quá trình đóng cọc, mố cầu chuyển vị quá
38mm thì phải dừng thi công đợi cho đất nền ổn định và có biện pháp phù hợp mới
được phép thi công tiếp.

Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 12


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

i%
CL OF BEARING
2%

12. An toàn trong giai đoạn thi công
12.1 An toàn di chuyển, giao nhận và bốc dỡ cho nhân công
– Công nhân phải có giấy khám sức khỏe do cơ quan chức năng cấp; kiểm tra sức khỏe
thường xuyên 12 tháng/lần.
– Công nhân phải kết hợp chặt chẽ với tài xế xe cẩu.
– Kiểm tra cáp treo thường xuyên, nếu phát hiện khuyết tật phải báo ngay cho tài xế xe
cẩu để đổi cáp mới ngay lập tức.
– Kiểm tra móc cẩu trước khi treo, nếu phát hiện hư hỏng phải báo ngay với cán bộ kỹ
thuật để không sử dụng.
– Sau khi treo hoặc nâng cọc, kiểm tra tính cân bằng của móc. Nếu phản áp không cân

bằng thì phải đổi móc và chỉnh lại.
– Các công cụ phải cho vào túi đựng. Không chuyền ném công cụ.
– Nhân công chịu trách nhiệm thi công trên cao phải đứng vững. Không với tay, kéo
hoặc xoay tải trọng đang treo.
– Chỉ tháo móc cẩu sau khi mọi thứ đã vào vị trí.
– Không làm việc trong điều kiện gió lớn hơn cấp 5.
Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 13


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

12.2 An toàn cho tài xế cẩu
– Tài xế cẩu phải được huấn luyện chuyên môn và an toàn lao động trước khi vận hành
cẩu.
– Kiểm tra điều kiện kỹ thuật của thiết bị và những vật dụng quan trọng như thiết bị an
toàn, bảo hộ, thắng, cáp, v.v.. trước khi vận hành. Nếu phát sinh vấn đề phải được xử
lý ngay lập tức trước khi vận hành. Ký hiệu phải được thống nhất giữa đội trưởng và
nhân công trong đội.
– Hợp tác chặt chẽ với người ra hiệu, người mang vác và người nhận. Tài xế cẩu chỉ
tiến hành công việc khi đã hiểu rõ các ký hiệu.
– Không nâng vật dụng cao hơn mức cho phép.
– Không nâng khi vật dụng chưa ổn định.
– Không nâng vật dụng bị chôn dưới đất hoặc bị chắn với vật thể khác.
– Không nâng vật thể ở xa.
– Không nâng và di chuyển cẩu cùng lúc.
– Không nâng hoặc hạ thấp hơn tốc độ cho phép.
– Không kéo hoặc giãn cáp khi vật dụng chưa vào vị trí.
– Không nâng hoặc hạ vật thể khi có người đang đỡ.

– Không dùng cẩu để di chuyển con người,
– Không di chuyển vật thể qua người.
– Khi di chuyển vật thể theo phương ngang, đảm bảo khoảng cách từ mặt dưới đến độ
cao vật cản trên đường di chuyển tối thiểu 50cm.
– Không thay đổi hướng di chuyển khi cẩu chưa dừng lại.
– Cẩu không làm việc hoặc di chuyển đến đường dây điện và vi phạm khoảng cách an
toàn. Khoảng cách an toàn được tính từ điểm thấp nhất của dây cáp theo bảng sau:
Điện thế dòng điện (KV)

1

1 – 20

Khoảng cách tối thiểu (m)

1

2

35 – 110 154-220
3

330

500-700

5

6


4

– Không treo vật thể lơ lửng khi đã dừng công việc.
– Không làm việc trong điều kiện gió to, vận tốc lớn.
– Không làm việc vào ban đêm, trong điều kiện sương mù và thiếu sáng.
12.3 An toàn điện
– Người không phận sự không được dùng thiết bị điện.
Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 14


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

– Những thiết bị có dây điện hở phải được bao lại Với những phần hở dây điện bắt
buộc thì phải treo ở độ cao cách xa hàng rào và phải có biển cảnh báo.
– Tất cả đường dây điện không được đặt gần mặt nước hoặc trong nước nhưng phải
treo hoặc chôn sâu dưới lòng đất sau khi đã bọc vỏ.
– Người sử dụng thiết bị điện phải luôn đứng xa bề mặt nước và mang giầy cao su
cùng những thiết bị bảo hộ khác.
– Đèn điện >50V phải được treo cách sa khu vực thi công ít nhất 2.5m.
– Không đặt dây điện tiếp giáp với vật thể kim loại.
– Thiết bị tiêu thụ điện và cáp điện ngoài công trường phải cách xa nhau tránh tiếp giáp
lưới điện.
– Công tắc điện phải được kiểm soát chặt chẽ tránh tình trạng bị cắt điện bởi người
không có phận sự. Các công tắt phải đặt trong hộp niêm phong kín ở nơi khô ráo, an
toàn và tiện lợi để ngắt điện.
– Thiết bị điện phải được bảo vệ tránh tình trạng quá tải. Rờ lê phải phù hợp với điện
cao thế và dòng điện thiết bị.
– Khi di chuyển các vật thể cồng kềnh dưới đường dây điện thì phải đảm bảo cắt điện

để tránh tình trạng vật thể va chạm đường dây điện gây mất điện và nguy hiểm.
– Không tự ý tháo sửa bóng đèn khi chưa ngắt điện. Trong trường hợp chưa ngắt nguồn
điện, thợ điện phải mang găng tay cách điện.
– Không mang hoặc di chuyển nguồn sáng cố định đi nơi khác.
– Đèn điện tại khu vực thi công phải cố định chiều cao và góc nghiên để không làm lóa
mắt do tia sáng phát ra trực tiếp từ đèn.
– Chỉ kết nối mô tơ điện, thiết bị điện và đèn điện vào ổ điện khi còn chỗ trống. Không
xoắn đuôi dây điện.
– Có kiến thức cơ bản về an toàn điện và phương pháp sơ cứu người bị điện giật.
– Không sử dụng hoặc vận hành máy điện thay người khác nếu không có nhiệm vụ.
– Khu vực xảy ra tai nạn điện phải được rào chắn và đặt biển cảnh báo.
– Đường dây dẫn cao thế phải đặt xa mặt đất theo quy định. Không thấp hơn 5m đối
với khu vực dân cư, không thấp hơn 4,5m đối với khu vực ít dân cư và không thấp
hơn 2m đối với khu vực nhỏ hẹp.
– Khi vận hành máy phát hoặc các máy móc thiết bị điện khác và thiết bị an toàn điện
phải đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật.

Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 15


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

– Khi sửa chữa, thay mới các bộ phận điện, nguồn phải được ngắt và khu vực sửa chữa
phải có treo biển báo "Không mở điện, có người đang sửa chữa"
– Khi trời mưa to, giông bão, không làm việc với bất kỳ đường dây điện nào hoặc
không làm việc dưới đường dây điện hoặc dưới cột điện. Không đứng gần cây gốc
lớn, tường cao, cột sét, dây sét. Không đứng gần 10m tại khu vực dây điện tiếp đất,
không đứng gần ống khói khi có khói.

– Khi hoàn tất sửa chữa, kiểm tra số người trước khi bật nguồn điện. Không mở nguồn
điện tại thời điểm chỉ định.
– Mọi thiết bị điện phải có phương pháp bao bọc an toàn và phải tiếp đất theo yêu cầu.
– Phải có phương pháp an toàn chống sét trong mùa mưa.
12.4 An toàn vệ sinh môi trường và phòng chóng cháy nổ
– Chỉ định chuyên viên chịu trách nhiệm công tác an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ
sinh môi trường.
– Tập huấn cho kỹ thuật viên và nhân công triển khai kiểm tra công trường để hiểu rõ
khẩu hiệu phòng chống cháy nổ và sử dụng thiết bị chuyên dụng để chữa cháy.
– Hoàn toàn không mang vật liệu dễ cháy nổ đến công trường.
– Hoàn toàn chấp hành quy định an toàn điện theo Khoản 3, 4 bên trên
– Trang bị đầy đủ phương tiện phòng chống cháy nổ như thùng chứa cát, thùng nước,
v.v...
– Chỉ có chuyên viên kỹ thuật, nhân viên kiểm tra và bảo vệ được vào công trường ban
đêm.
– Không để rò rỉ dầu, các vật không cần thiết và chất thải rắn tại công trường cách
không kiểm soát.
– Vệ sinh cá nhân và xử lý chất thải rắn phải tuân theo khu vực yêu cầu.
– Kiểm tra và vệ sinh bánh xe trước khi vận chuyển thiết bị chuyên dụng ra khỏi công
trường.

Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 16


Xây Dựng Đường Dẫn Cầu Vàm Cống
Gói Thầu CW3B

Biện pháp thi công đóng cọc BTCT đúc sẵn loại 30x30cm cho sàn giảm tải mố A1 cầu Vàm Cống
Trang 17




×