Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Luận văn tốt nghiệp phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH tư vấn xây dựng đông dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : Trương Thị Như Ý
Lớp
: Kế Toán C- K30
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Lê Văn Tân

Quy Nhơn, tháng 5 năm 2011


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP..................................................................................................................................1
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp........................1
1.1.1. Khái niệm................................................................................................................1
1.1.2. Ý nghĩa....................................................................................................................1
1.1.3. Mục tiêu..................................................................................................................1
1.2. Phương pháp phân tích.................................................................................................2
1.2.1. Phương pháp so sánh...............................................................................................2


1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ....................................................................................2
1.2.3. Phương pháp DUPONT..........................................................................................4
1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp...........................4
1.3.1. Bảng cân đối kế toán...............................................................................................4
1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................5
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp...............................................5
1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính................................5
1.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán........................................................5
a) Phân tích cấu trúc tài sản.......................................................................................5
b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn.................................................................................5
c) Phân tích cân bằng tài chính..................................................................................6
1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................6
1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán................................................................................7
1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu...........................................................................8
1.4.2.2. Các khoản phải trả...........................................................................................8
1.4.2.3.Phân tích các hệ số khả năng thanh toán..........................................................8
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát.....................................................................8
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành)..........9
c. Hệ số thanh toán nhanh........................................................................................10
d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời......................................................................10
e. Khả năng thanh toán lãi vay.................................................................................11
1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động............................................................12
1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho.............................................................................12
1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân......................................................................................12
1.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định...................................................................13
1.4.3.4. Vòng quay vốn lưu động.................................................................................13
1.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản..................................................................13
1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư......................................................14
1.4.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu...................................................14
1.4.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư..................................................................................15



1.4.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn.....................................................................15
1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi...............................................................................16
1.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.....................................................16
1.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)......................................................................16
1.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)..................................16
1.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont.............................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG.....................................................................................19
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TVXD Đông Dương......................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty....................................................................20
2.1.2.1. Chức năng.......................................................................................................20
2.1.2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................20
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất....................................................................................21
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất....................................................................................21
2.1.3.2. Giải thích sơ đồ tổ chức sản xuất...................................................................21
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty...................................................................22
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................22
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................................23
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty....................................................................26
2.1.5.1. Bộ máy kế toán tại công ty..............................................................................26
2.1.5.2. Hình thức tổ chức kế toán...............................................................................27
2.1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty.............................................28
2.1.5.4. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty.....................................................28
2.1.5.5. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ kế toán............................................................28
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TVXD Đông dương................28
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TVXD Đông dương.......28
2.2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán......................................................29

a. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2008, 2009 và 2010..........29
b. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2008, 2009 và 2010.........35
c. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2008, 2009 và 2010.........37
2.2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm
2008, 2009 và 2010............................................................................................................38
2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán..............................................................................41
2.2.2.1. Phân tích các khoản phải thu........................................................................41
2.2.2.2. Các khoản phải trả.........................................................................................43
2.2.2.3.Phân tích các hệ số khả năng thanh toán........................................................44
2.2.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động............................................................48
2.2.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho.............................................................................48
2.2.3.2. Kỳ thu tiền bình quân......................................................................................50
2.2.3.3.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định....................................................................51
2.2.3.4.Vòng quay vốn lưu động..................................................................................52
2.2.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản..................................................................53


2.2.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư......................................................54
2.2.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu...................................................54
2.2.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư..................................................................................56
2.2.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn.....................................................................57
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lợi...................................................................................57
2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.....................................................57
2.2.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)......................................................................58
2.2.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)..................................59
2.2.5.4.Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont..............................................59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG....................................61
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính tạiCông ty TNHH Tư vấn Xây dựng Đông
Dương....................................................................................................................................61

3.1.1. Những thành tựu, kết quả đạt được.......................................................................61
3.1.2. Những tồn tại, hạn chế..........................................................................................63
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư vấn
Xây dựng Đông Dương........................................................................................................66
3.2.1. Giải pháp thứ nhất: Tăng hiệu quả sử dụng TSLĐ ở công ty...............................66
3.2.2. Giải pháp thứ hai: Quản lý dự trữ và vòng quay vốn............................................69
3.2.3. Một số giải pháp khác...........................................................................................72

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt
A
BQ
D
DLDT
E

Tên đầy đủ
Tổng tài sản
Bình quân
Tổng nợ
Doanh lợi doanh thu
Vốn chủ sở hữu


EAT

HN
HSN
HSSDTS
HTK
HTK
HTTHH
HTTLV
HTTN
HTTTQ
HVCSH
KTTBQ
SXKD
TNHH
TRN
TS
TSCĐ
TSLĐ
TVXD
VCSH

Lợi nhuận
Hệ số nợ
Hệ số nợ
Hiệu suất sử dụng tài sản
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán tổng quát

Hệ số vốn chủ sở hữu
Kỳ thu tiền bình quân
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh thu thuần
Tỷ suất
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tư vấn xây dựng
Vốn chủ sở hữu

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức SXKD tại công ty
........................................................................................................................................
21
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
........................................................................................................................................
23
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán
........................................................................................................................................
26
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ ”
........................................................................................................................................
27


Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2008, 2009 và 2010
........................................................................................................................................

29
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2008,
2009 và 2010..................................................................................................................
35
Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2008, 2009 và
2010................................................................................................................................
37
Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008, 2009
và 2010...........................................................................................................................
39
Bảng 2.5:
Bảng
phân tích
tỷ
số các
khoản
phải thu
........................................................................................................................................
41
Bảng
2.6:
Bảng
phân
tích
các
khoản
phải
trả
........................................................................................................................................
43

Bảng
2.7:
Bảng
phân
tích
khả
năng
thanh
toán
........................................................................................................................................
44
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
........................................................................................................................................
48
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
........................................................................................................................................
50
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
........................................................................................................................................
52
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
........................................................................................................................................
54
Bảng
2.12:
Các
chỉ
tiêu
phân
tích

tỷ
số
đầu

........................................................................................................................................
56
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
........................................................................................................................................
57
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)


........................................................................................................................................
58
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
........................................................................................................................................
59
Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont
59
Biểu đồ 1: Giá trị tổng tài sản vào cuối các năm phân tích
........................................................................................................................................
31
Biểu
đồ
2:
Khả
năng
thanh
toán
tổng

quát
........................................................................................................................................
44
Biểu
đồ
3:
Khả
năng
thanh
toán
hiện
hành
........................................................................................................................................
45
Biểu
đồ
4:
Khả
năng
thanh
toán
tức
thời
........................................................................................................................................
46
Biểu
đồ
5:
Khả
năng

thanh
toán
lãi
vay
........................................................................................................................................
47
Biểu
đồ
6:
Số
vòng
quay
hàng
tồn
kho
........................................................................................................................................
48
Biểu
đồ
7:
Kỳ
thu
tiền
bình
quân
........................................................................................................................................
51
Biểu
đồ
8:

Số
vòng
quay
vốn
lưu
động
........................................................................................................................................
52
Biểu
đồ
9:Hệ
số
nợ

hệ
số
VCSH
........................................................................................................................................
55


1


2
1.2.3. Phương pháp DUPONT
Phương pháp DUPONT là phương pháp thường được các nhà quản lý trong
nội bộ doanh nghiệp sử dụng để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải
thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp theo cách nào. Phân tích tài chính bằng
phương pháp DUPONT là chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên

hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đoán tài chính. Trong đó thông tin kế toán là một nguồn thông tin đặc biệt
cần thiết. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán.
Phân tích tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán: đó là
bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).
Có thể sử dụng nguồn thông tin từ bên ngoài, nhưng phải lưu ý thu thập những
thông tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi
suất, những thông tin về ngành, các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh
nghiệp...
1.3.1. Bảng cân đối kế toán
 Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
 Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể
đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp
hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ
tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của
doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn
vốn các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng tài chính của doanh nghiệp đang


3
quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
về tổng số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau.

1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên
báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, nó là bức tranh
muôn màu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghêp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia thành hai phần, phần phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh và phần phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính
1.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
a) Phân tích cấu trúc tài sản
Thiết lập Bảng cân đối kế toán theo dạng so sánh (bao gồm cả qui mô và tỷ trọng):
CHỈ TIÊU
A. TSNH
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền

B. TSDH
I.Các khoản phải thu dài
hạn
II.TSCĐ
TỔNG TS

NĂM N
Tỷ
Số
trọng
tiền

(%)

NĂM N+1
Tỷ
Số
trọng
tiền
(%)







T0

100%

T1

CHÊNH LỆCH
+/-

%








100%

T= T1- T0

T*100/ T0

b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Lập bảng phân tích qui mô nguồn vốn , sau đó phân tích kết cấu nguồn vốn theo
hai nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tự chủ về tài chính, nhóm chỉ tiêu đánh
giá sự ổn định về tài chính.
Ta có bảng phân tích sau:
Chỉ tiêu

Năm N

Năm N+1

Chênh lệch
(+/-)
(%)


4
1. Nợ phải trả
2. Vốn chủ sở hữu
3.Nguồn vốn tạm thời
4. Nguồn vốn thường xuyên
5.Tồng nguồn vốn

6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5)
7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5)
8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5)
9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5)

c) Phân tích cân bằng tài chính
Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua sự cân đối giữa tài sản và nguồn
tài trợ tài sản. Chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính dài hạn là Vốn lưu động
ròng ( VLĐR).
VLĐR > 0  doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn.
VLĐR = 0  doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn.
VLĐR < 0  doanh nghiệp mất cân bằng tài chính dài hạn.
Cân bằng tài chính ngắn hạn, chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính ngắn
hạn là ngân quỹ ròng ( NQR).
NQR >0  doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn.
NQR = 0  doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn nhưng độ an toàn chưa
cao  có nguy cơ mất cân bằng.
NQR < 0  doanh nghiệp mất cân bằng tài chính ngắn hạn.
1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các
khoản mục chủ yếu gồm:
- Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản
xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là
một trong những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.


5
- Giá vốn hàng bán: Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua

hàng hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá trị là yếu tố lớn
quyết định khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp
doanh nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích
từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, năng lượng…
- Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ
thuộc vào cách biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ tiêu
trên, doanh nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này.
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý đều hành chung của toàn doanh
nghiệp.
- Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính
hoặc có nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả của tất
cả các chỉ tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của
chỉ tiêu này và rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
- Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng báo
cáo kết quả kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh
nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh tế thị trường, nên
chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, của ban
lãnh đạo.
1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét
chất lượng công tác tài chính. Nếu như tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ ít
công nợ, khả năng thanh toán dồi dào, ít bị chiếm dụng vốn cũng như ít đi chiếm
dụng vốn. Ngược lại, nếu tình hình tài chính kém thì dẫn đến tình trạng chiếm
dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa kéo dài.
1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu
Phân tích các khoản phải thu là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải thu



6
với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ, từ
đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính.
Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản
phải thu và số ngày thu tiền.
- Số vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản phải thu

Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân

=

Trong đó:

Các khoản phải thu bình quân

Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ
2

=

- Số ngày thu tiền:

360
Số ngày thu tiền

=


Số vòng quay các khoản phải thu

Số ngày của niên độ kế toán thường là 360 ngày và số ngày này có thể khác đi
tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh.
Số vòng quay càng cao chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt, doanh nghiệp
có khách hàng quen thuộc, ổn định và uy tín, thanh toán đúng hạn. Tuy nhiên, số
vòng quay quá cao thể hiện phương thức bán hàng cứng nhắc, gần như bán hàng
thu bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường.
1.4.2.2. Các khoản phải trả
Phân tích các khoản phải trả là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải trả
với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ, từ
đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính.
1.4.2.3.Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản
hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không.
Nếu trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" của doanh nghiệp càng >


7
1, doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại, trị số
này < 1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ.
Hệ số thanh toán tổng quát

Tổng tài sản

=


Tổng số nợ
Trên thực tế, mặt dù lượng tài sản có thể đủ hay thừa để trang trải nợ nhưng khi
nợ đến hạn trả, nếu không đủ tiền và tương đương tiền, các doanh nghiệp cũng
không bao giờ đem bán các tài sản khác để trả nợ. Do đó, thông thường trị số của chỉ
tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" �2, các chủ nợ mới có khả năng thu hồi
được nợ khi đáo hạn.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ tiêu "Tổng số tài sản" được phản ánh
ở chỉ tiêu "Tổng cộng tài sản" (Mã số 250) và "Tổng số nợ phải trả" được phản ánh
ở chỉ tiêu "Nợ phải trả" (Mã số 300) trên Bảng cân đối kế toán.
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện
hành)
Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử
dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động
với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn.
HTTHH

Tài sản ngắn hạn

=

Tổng nợ ngắn hạn

Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ:
HTTHH

=

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn


Qua đó, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết doanh nghiệp hiện
đang có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó, các nhà quản trị có thể tiên lượng được khả
năng trả nợ của doanh nghiệp.
Với tính chất như thế, nếu hệ số này giảm, thì khả năng thanh toán sẽ giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về mặt tài chính sắp xảy ra. Ngược
lại, nếu hệ số này cao, thì doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên,


8
nếu tỷ số này quá cao, thì cũng không tốt vì điều này có nghĩa rằng doanh nghiệp
đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp
không đạt hiệu quả do có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho, có
quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Mặc dù là thế, đôi khi hệ số khả năng thanh toán hiện hành không phản ánh
một cách chính xác khả năng thanh khoản của doanh nghiệp như: Có rất nhiều nợ
nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng,
v.v…
c. Hệ số thanh toán nhanh
“Hệ số khả năng thanh toán nhanh” chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của
tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng
chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có
đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như
sau:
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
HTTN

=


Nợ ngắn hạn

Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” �1,
doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số
của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh.
Khi xem xét “Hệ số khả năng thanh toán nhanh”, cần lưu ý rằng: cho dù trị số
của chỉ tiêu này bằng 1, nếu không thực sự cần thiết ( áp lực phá sản), không một
doanh nghiệp nào lại bán toàn bộ tài sản ngắn hạn hiện có ( trừ hàng tồn kho) để
thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn cả vì như vậy sẽ ảnh hưởng chung đến các hoạt
động khác của doanh nghiệp. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này �2, doanh
nghiệp mới hoàn toàn bảo đảm khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn.
d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh toán nhanh bằng tiền đó là
quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn qua
công thức sau:


9
Hệ số khả năng thanh toán tức thời

=

Tiền và tương đương tiền
Tổng số nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp
có đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn.
Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà chỉ
tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” có trị số khác nhau. Tuy nhiên, thực tế cho

thấy, trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” không nhất thiết phải
bằng 1 doanh nghiệp mới bảo đảm khả năng thanh toán ngay. Bởi vì, trị số của tử số
trong công thức xác định chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” được xác
định trong khoảng thời gian tối đa 3 tháng trong khi trị số của mẫu số lại được xác
định trong khoảng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Một điều có thể khẳng định
chắc chắn rằng: Nếu trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” quá
nhỏ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ - nhất là nợ
đến hạn - vì không đủ tiền và tương đương tiền và do vậy doanh nghiệp có thể phải
bán gấp, bán rẻ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số
khả năng thanh toán tức thời” lớn hơn hoặc bằng 1, mặc dù doanh nghiệp bảo đảm
thừa khả năng thanh toán ngay song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều
nên sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh
doanh.
e. Khả năng thanh toán lãi vay
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí tương đối ổn định và có thể tính toán
trước. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận kinh doanh (lợi nhuận trước thuế và lãi
vay). So sánh giữa nguồn để trả lãi vay với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết
doanh nghiệp đã sẵn sàng trả tiền đi vay tới mức độ nào, hay nói cách khác, nó
cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào.
Hệ số thanh toán lãi vay

=

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay phải trả

Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem
lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ
không.



10
1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Nó chính là số lần mà hàng hóa bình
quân luân chuyển trong kỳ. Chính nó là căn cứ để đánh giá hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao, thì việc sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng tốt. Tuy nhiên, nếu số
vòng quay này quá cao, thì chưa chắc lại là tốt vì lúc này các nhà quản trị phải
nhìn lại cách bán hàng của mình nhằm tránh các món nợ khó đòi. Để tính số vòng
quay hàng tồn kho ta dùng công thức sau:

Số vòng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

=

Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày một vòng quay HTK

=

Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ

Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.

1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
Ta có:
KTTBQ =

Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày

Trong đó:
Doanh thu thuần
360
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp, thì doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn trong
Doanh thu bình quân 1ngày

=

khâu thanh toán; ít có những khoản nợ khó đòi. Ngược lại, nếu tỷ số này cao,
doanh nghiệp cần xem xét chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng
nợ.
Trong một số trường hợp, vì doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị phần, doanh
nghiệp bán hàng trả chậm, hay tài trợ cho các chi nhánh đại lý, nên dẫn đến số ngày
thu tiền bình quân cao.


11
1.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.


Hiệu suất sử dụng TSCĐ

Doanh thu thuần

=

Nguyên giá TSCĐ bình quân

Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả không phải so sánh với các doanh
nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước.
1.4.3.4. Vòng quay vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không
ngừng vận động. Nó lần lượt mang nhiều hình thái khác nhau như: tiền, nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ sản phẩm nó lại trở thành hình
thái tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh
nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn
trong thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển được thể hiện qua các chỉ
tiêu sau:
Vòng quay vốn lưu động

Số ngày một vòng quay

=

Doanh thu thuần
Tài sản lưu động

Số ngày trong kỳ
Vòng quay vốn lưu động


=

Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá
chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả quá trình
sản xuất kinh doanh. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hoặc số ngày của một
vòng quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất.
1.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản

=

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân


12
Vòng quay càng lớn hiệu quả càng cao. Nếu chỉ số này quá cao cho thấy doanh
nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động đầu tư
thêm vốn.
1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
1.4.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ (HN ) và hệ số vốn chủ sở hữu (H CSH ) là hai tỷ số quan trọng nhất
phản ánh cơ cấu nguồn vốn.
HN

HCSH


HN

Nợ phải trả
Tổng tài sản

=

=

=

Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản

1- HCSH

- Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình
thành từ vay nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu lại đo lường sự đóng góp của vốn
chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp, vì vậy còn được gọi là
hệ số tự tài trợ.
- Nghiên cứu hai chỉ tiêu này ta thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh
nghiệp đối với các chủ nợ hoặc mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh
doanh của mình. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự
có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc sức ép của
các khoản nợ vay.
Chủ nợ nhìn vào tỷ số nợ/vốn để quyết định có nên tiếp tục cho doanh nghiệp
vay hay không, các chủ nợ nhìn vào tỷ số này để đánh giá mức độ an toàn của các
món nợ. Nếu tỷ số này cao thì rủi ro trong sản xuất kinh doanh do chủ nợ gánh chịu.
Mặc khác, bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm
quyền kiểm soát và điều hành doanh nghiệp.

Khi sử dụng nhiều nợ vay tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ lệ lãi vay thì doanh
nghiệp sẽ được lợi và ngược lại. Trong những thời kỳ kinh tế suy thoái, doanh
nghiệp nào sử dụng nhiều nợ vay thì có nguy cơ vỡ nợ cao những doanh nghiệp sử


13
dụng ít nợ vay. Nhưng trong giai đoạn bùng nổ kinh tế, những doanh nghiệp sử dụng
nhiều nợ vay sẽ có cơ hội phát triển nhanh hơn.
1.4.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư
Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng
vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư
vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp.

Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn

Tài sản dài hạn
Tổng tài sản

=

=

Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn

1- TS đầu tư vào tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản

=

=

1- TS đầu tư vào tài sản dài hạn

Thông thường mong muốn có một cơ cấu tài sản tối ưu, phản ánh cứ một đồng đầu
tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu để đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

=

1.4.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn

=

Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn

Tỷ suất này nếu >1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng
và lành mạnh. Khi tỷ suất nhỏ <1 thì một bộ phận của tài sản dài hạn được tài trợ
bằng vốn vay, đặc biệt mạo hiểm khi đó là vốn vay ngắn hạn.
1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi
1.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (hay doanh lợi doanh thu) phản ánh



14
cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi
nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
1.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
DLDT

=

x 100%

Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả
năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Công thức tính:
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Giá trị tài sản BQ
1.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROA

=

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường mức lợi
nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số
này của doanh nghiệp bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được khi
bỏ vốn vào doanh nghiệp.
ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn của các chủ sở hữu của doanh
nghiệp. Nó đo lường tiền lời của mỗi đồng vốn bỏ ra.

Công thức tính:
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu BQ
1.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont
ROE

=

* 100%

- Xem xét mối quan hệ tương tác gữa tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu
(DLDT), tỷ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và tỷ số lợi nhuận
sau thuế trên tổng tài sản (ROA).

Ta có:
ROA

= EAT

=

EAT

×

TRN


15


A

A

TRN

Suy ra ta có: ROA = DLDT x HSSDTS

Qua phương trình này, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố:
+ Yếu tố thứ nhất là thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu
(DLDT) là bao nhiêu. Thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu càng
cao thì ROA càng cao.
+ Yếu tố thứ hai là một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Nếu tài sản tạo ra càng nhiều doanh thu, thì ROA càng tăng.
Kết quả phân tích này giúp các nhà quản trị xác định một cách chính xác đâu
là nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó là do doanh thu bán hàng
không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận (hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
không cao) hoặc lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu quá thấp. Trên cơ sở
này, nhà quản trị cần có biện pháp điều chỉnh phù hợp bằng cách hoặc đẩy mạnh
tiêu thụ để tăng hiệu suất sử dụng tài sản hoặc tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận
thuần trên doanh thu, hoặc cả hai.
Xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROE):
Ta có:

ROE

=

EAT


TRN

×

TRN

A

A

×

EAT

=

E

E

Ký hiệu: Tổng tài sản là A (Assets), Vốn chủ sở hữu là E (Equity), Tổng nợ là
D (Debt). Ta có:
Tổng tài sản
Vốn CSH
Tổng tài sản
Vốn CSH

=

A

E

=

A/A
A/A-D/A

=

A
A-D
1
1-HN

=

Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau:
ROE

=

ROE

=

EAT
TRN
DLDT

TRN

E

×

×

HSSDTS

×

A
E
×

EAT
E

=

1

1-HN


16
Điều này nói lên rằng nhà quản trị có 3 chỉ tiêu để quản lí ROE:
- DLDT phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu thuần của doanh
nghiệp. Khi DLDT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp quản lí doanh thu và quản lí
chi phí có hiệu quả.
- Doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản hay gọi là số vòng quay tài sản.

- 1/(1 – HSN) là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức dộ huy động
vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng
vốn huy động từ bên ngoài
 ROE của doanh nghiệp có thể phát triển lên bằng cách: sử dụng hiệu quả tài
sản hiện có (gia tăng vòng quay tài sản), tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, gia
tăng đòn cân nợ.


17


18

2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất
Lãnh đạo công ty

Phòng
Tổ chức - hành chính

Phòng
Kế hoạch

Phòng
Kế toán tài vụ

Tổ
Sản xuất

Bộ phận cán bộ kỹ

thuật

Cán bộ kỹ thuật
trực tiếp giám sát

Cửa hàng
vật tư

Ghi chú:

Công nhân kỹ
thuật

Công trình
dự án

: Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ gián tiếp
: Quan hệ chức năng

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức SXKD tại công ty
2.1.3.2. Giải thích sơ đồ tổ chức sản xuất
Như đã được đề cập ở trên, Công ty TNHH TVXD Đông Dương là một công
ty chuyên về lĩnh vực xây dựng. Do đó, lực lượng cán bộ nòng cốt là lực lượng
kỹ thuật. Lực lượng cán bộ kỹ thuật của Công ty TNHH TVXD Đông Dương


×