Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Những cái mới trong EPOS 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.77 KB, 18 trang )

Những cái mới trong EPOS 2012


Định nghĩa LS :
VIÊM MŨI XOANG MÃN CỦA NG LỚN



Hiện tượng viêm ở mũi và các xoang cạnh mũi được đặc trưng bởi nhiều triệu
chứng là nghẹt mũi/ tắc nghẽn mũi và chảy nước mũi ( ở mũi trước và sau )
trong ít nhất 12 tuần:




+/- đau / nhức mặt
Giảm / mất khứu giác



Và triệu chứng của nội soi bao gồm:



Và/hoặc sự thay đổi trên CT:

– polyps và/ hoặc
– Chảy dịch nhầy nguyên phát từ ngách mũi giữa và/ hoặc
– Phù / tắc nghẽn niêm mạc ở ngách mũi giữa
– Thay đổi niêm mạc của ostiomeatal complex và/hoặc các xoang



Tần suất CRS 11%




Bản đồ về tần suất mắc phải của CRS
Các biểu tượng nói lên sự phân loại của tần suất mắc phải:

– Ngôi sao màu đỏ >= 15%
– Kim cương màu cam 10 – 15%
– Lục giác màu xanh lá <10%


Liên quan




Tần suất mắc CRS liên quan với:
Mối liên hệ giữa CRS, AR và CA vẫn tồn tại sau điều chỉnh với việc hút thuốc lá,
và nếu những phân tích được giới hạn trong những người không hút thuốc lá



Trong tất cả các nhóm tuổi, nam và nữ, và không quan tâm đến hành vi hút
thuốc, thì hen có liên quan đến CRS


Định nghĩa của viêm mũi xoang khó trị





Những bệnh nhân có những triệu chứng dai dẳng của viêm mũi xoang dù đã
được điều trị đúng ( bao gồm điều trị nội và ngoại được khuyến cáo). Mặc dù đại
bộ phận bệnh nhân CRS có thể kiểm soát được, nhưng một vài BN không thể
kiểm soát được dù đã dùng tối đa các phương pháp điều trị nọi và ngoại
Những BN chưa đạt đến mức kiểm soát chấp nhận được, dù đã được phẫu thuật
phù hợp, điều trị corticosteroid tại mũi, và 2 lần dùng KS ngắn ngày hoặc
corticosteroid hệ thống trong vòng 1 năm qua có thể xem như là viêm mũi xoang
khó trị


Kiểm soát bệnh



Mục tiêu của điều trị CRS là đạt được và duy trì sự kiểm soát bệnh trên lâm sàng.
Kiểm soát được định nghĩa là 1 trạng thái của bệnh mà BN không còn triệu
chứng hoặc triệu chứng không gây phiền phức cho BN, nếu có thể thì kết hợp
với tình trạng tốt hoặc gần như tốt của niêm mạc và chỉ cần dùng thuốc tại chỗ.
Chúng tôi không biết được phần trăm số BN CRS có thể thật sự đạt đến sự kiểm
soát bệnh này


Đánh giá của sự kiểm soát LS hiện tại của CRS ( trong 1 tháng
qua )
Đánh giá của sự kiểm soát LS hiện tại của CRS ( trong 1 tháng qua )


Tính chất

Kiểm soát tốt ( tât cả những cái sau )

Kiểm soát 1 phần ( đạt ít nhất 1 cái )

Không kiểm soát được

Nghẹt mũi

Không có hoặc không gây phiền phức

Hiện diện hầu hết các ngày trong tuần

>= 3 tính chất của kiểm
soát 1 phần

Sổ mũi/ chảy mũi sau

Ít và có chất nhầy

Chảy nhầy mũ hầu hết các ngày trong
tuần

Đau đầu/ đau mặt

Không có hoặc không gây phiền phức




Ngửi

Bình thường hoặc hơi giảm

Giảm

Mất ngủ hoặc mệt mỏi

Không có




Định nghĩa LS :
VIÊM MŨI XOANG MÃN CỦA NG LỚN



Hiện tượng viêm ở mũi và các xoang cạnh mũi được đặc trưng bởi nhiều triệu
chứng là nghẹt mũi/ tắc nghẽn mũi và chảy nước mũi ( ở mũi trước và sau )
trong ít nhất 12 tuần:




+/- đau / nhức mặt
Giảm / mất khứu giác




Và triệu chứng của nội soi bao gồm:



Và/hoặc sự thay đổi trên CT:

– polyps và/ hoặc
– Chảy dịch nhầy nguyên phát từ ngách mũi giữa và/ hoặc
– Phù / tắc nghẽn niêm mạc ở ngách mũi giữa
– Thay đổi niêm mạc của ostiomeatal complex và/hoặc các xoang


Điều trị viêm mũi xoang mãn có hoặc không có kèm với
polyp mũi



Viêm mũi xoang mãn kèm polyp mũi (CRSwNP): ở 2 bên và có thể nhìn thấy trên
nội soi ở ngách mũi giữa



Viêm mũi xoang mãn không kèm polyp mũi ( CRSsNP) : không nhìn thấy polyp ở
ngách mũi giữa, có thể dùng thuốc làm thông mũi nếu cần thiết


Chứng cớ và khuyến cáo điều trị viêm mũi xoang mãn không
kèm polyp mũi cho người lớn
Phương pháp


Mức chứng cứ

Mức khuyến cáo

Liên quan

Steroid tại chỗ

Ia

A



Rửa mũi bằng saline

Ia

A



Bacteral Lysates (OM – 85V)

Ib

A

Không rõ


KS đường uống ngắn ngày <4 tuần

II

B

Trong cơn kịch phát

KS đường uống dài ngày >= 12 tuần

Ib

C

Có, đặc biệt nếu IgE không tăng

Steroid đường uống

IV

C

Không rõ

Thuốc tiêu nhầy

III

C


Không

Thuốc ức chế bơm proton

III

D

Không

Thuốc thông mũi tại chỗ/ uống

Không có dữ liệu

D

Không


Xem xét các chẩn đoán:
Những triệu chứng đơn độc

2 triệu chứng: 1 trong 2 là nghẹt mũi hoặc nước mũi đổi màu

Chảy máu

+/- đau trán, nhức đầu

Cacosmia


+/- rối loạn khứu giác
Thăm khám TMH bao gồm nội soi ( kích thước của polup)

Triệu chứng ổ mắt

Xem xét CT

Phù quanh ổ mắt/ban đỏ

Xem xét chẩn đoán và điều trị của các bệnh kèm theo

Displaced globe
Không thể nội soi

Có thể nội soi

Nhìn đôi hay giảm thị lực


Làm theo phác đồ TMH dành cho CRS có

Khám: soi mũi trước
Xquang, CT không khuyến cáo

polyp mũi hoặc không có polyp mũi

Nhức đầu trán nặng
Phù trán
Triệu chứng viêm màng não


Steroid tại chỗ

Triệu chứng thần kinh

Rửa mũi
Chuyển chuyên gia TMH nếu
Đánh giá lại sau 4 tuần

Cải thiện

Tiếp tục điều trị

cần phẫu thuật

Không cải thiện

Gửi chuyên gia TMH

Chẩn đoán và can thiệp khẩn cấp


2 triệu chứng: 1 trong 2 là nghẹt mũi hoặc nước mũi đổi màu

Xem xét các chẩn đoán:

+/- đau trán, nhức đầu

Những triệu chứng đơn độc

+/- rối loạn khứu giác


Chảy máu

Thăm khám TMH bao gồm nội soi ( kích thước của polup)

Cacosmia

Xem xét CT
Xem xét chẩn đoán và điều trị của các bệnh kèm theo

Triệu chứng ổ mắt
Phù quanh ổ mắt/ban đỏ

Nhẹ

Trung bình / Nặng

Displaced globe

VAS> 3-10

Nhìn đôi hay giảm thị lực

Bệnh lý niêm mạc trên nội soi



VAS 0-3
Không có bệnh lý niêm mạc nghiêm trọng trên


Nhức đầu trán nặng

nội soi

Phù trán

Steroid tại chỗ

Chụp CT

Rửa mũi bằng saline
Steroid tại chỗ

Không cải thiện sau

Rửa mũi bằng saline

3 tháng

Triệu chứng thần kinh

Cấy Vk
Xem xét KS kéo dài (nếu Ig không
tăng)

Cải thiện

Triệu chứng viêm màng não

Xem xét phẫu thuật


Chụp CT
Nếu chưa làm trước đó

Theo dõi + rửa mũi bằng saline

Không cải thiện

Steroid tại chỗ
Xem xét KS kéo dài

Theo dõi + rửa mũi bằng saline
Steroid tại chỗ

Xem xét phẫu thuật

Xem xét KS kéo dài

Chẩn đoán và can thiệp khẩn cấp


Chứng cứ và khuyến cáo điều trị cho người lớn bị viêm mũi xoang mãn kèm polyps
mũi
Phương pháp

Mức độ chứng cứ

Mức độ khuyến cáo

Liên quan


Steroid tại chỗ

Ia

A



Steroid uống

Ia

A



KS uống ngắn ngày <4 tuần

Ib và Ib(-)

C

Có, hiệu quả ít

KS uống dài ngày >=12 tuần

III

C


Có, đặc biệt khi IgE tăng, hiệu quả
ít

Capsaicin

II

C

Không

ức chế bơm proton

II

C

Không

Gây tê aspirin

II

C

Không rõ

Furosemide


III

D

Không

Ức chế miễn dịch

IV

D

Không

Rửa mũi bằng saline

Ib, không có dữ liệu cho

D

Có , giảm triệu chứng

D

Không

đơn trị liệu
KS tại chỗ

Không dữ liệu



2 triệu chứng: 1 trong 2 là nghẹt mũi hoặc nước mũi đổi màu

Xem xét các chẩn đoán:

+/- đau trán, nhức đầu

Những triệu chứng đơn độc

+/- rối loạn khứu giác

Chảy máu

Thăm khám TMH bao gồm nội soi ( kích thước của polup)

Cacosmia

Xem xét CT
Xem xét chẩn đoán và điều trị của các bệnh kèm theo

Triệu chứng ổ mắt
Phù quanh ổ mắt/ban đỏ

Nhẹ

Trung bình

Nặng


Displaced globe

VAS 0-3

VAS> 3-7

VAS> 7-10

Nhìn đôi hay giảm thị lực

Không có bệnh lý niêm mạc nghiêm trọng

Bệnh lý niêm mạc trên nội soi

Bệnh lý niêm mạc trên nội soi



trên nội soi
Nhức đầu trán nặng
Steroid xịt tại chỗ
Xem xét tăng liều

Steroid xịt tại chỗ

Xem xét dạng nhỏ
Tái khám sau 3 tháng

Xem xét doxycyline


Steroid tại chỗ

Phù trán

Steroid uống

Triệu chứng viêm màng não

(ngắn hạn)

Triệu chứng thần kinh

Tái khám sau 1 tháng
Cải thiện

Không cải thiện
Cải thiện

Tiếp tục với steroid tại
chỗ
Tái khám sau mỗi 6
tháng

Theo dõi + rửa mũi bằng saline
Steroid tại chỗ/uống
+- KS kéo dài

Không cải thiện
Chụp CT
Phẫu thuật


Chẩn đoán và can thiệp khẩn cấp


Định nghĩa LS: viêm mũi xoang mãn ở trẻ em



Hiện tượng viêm ở mũi và các xoang cạnh mũi đặc trưng bởi 2 hoặc nhiều triệu
chứng, 1 trong số đó có thể là ngẹt mũi/tắc nghẽn mũi hoặc chảy nước mũi
(chảy ở lổ mũi trước /sau) trong ít nhất 12 tuần:

– +/- đau mặt, nặng mặt
– +/- ho



Và 1 triệu chứng trên nội soi của



Và /hoặc thay đổi trên CT

– Polyps và/hoặc
– Chảy nhầy mũ nguyên phát từ ngách mũi giữa và/ hoặc
– Phù/ Tắc nghẽn niêm mạc nguyên phát từ ngách mũi giữa
– Thay đổi niêm mạc trong ostiomeatal complex và/hoặc các xoang


CRS ở trẻ em






Phản ứng viêm trong các mô xoang của trẻ em bị CRS có nhiều lymphô và ít BC ái
toan và sự mất liên tục biểu mô như người lớn
Không phải bất thường CT nào cũng liên quan đến CRS lâm sàng ở trẻ em
Cắt VA giúp bệnh tiến triển tốt ở 50% số trẻ em được phẫu thuật. Tuy nhiên điều
này thực sự là do những triệu chứng của bệnh về bản chất liên quan đến tình
trạng viêm VA hoặc là việc loại bỏ sự đóng góp của VA đến bệnh lý xoang chưa
được rõ ràng


Chứng cứ và khuyến cáo điều trị viêm mũi xoang ở trẻ em
Phương pháp

Mức độ chứng cứ

Mức độ khuyến cáo

Liên quan

Rửa mũi bằng saline

Ia

A




Điều trị trào ngược dạ dày thực

III

C

Không

Corticosteroid tại chỗ

IV

D



KS uống kéo dài

Không dữ liệu

D

Không rõ

KS uống ngắn hạn < 4 tuần

Ib (-)

A(-)


Không

KS đường tĩnh mạch

III (-)

C(-)

Không

quản


2 triệu chứng: 1 trong 2 là nghẹt mũi hoặc nước mũi đổi màu

Xem xét các chẩn đoán:

+/- đau trán, nhức đầu

Những triệu chứng đơn độc

+/- ho

Chảy máu

Thăm khám TMH bao gồm nội soi

Cacosmia


Xem xét CT
Kiểm tra dị ứng

Triệu chứng ổ mắt

Xem xét chẩn đoán và điều trị của các bệnh kèm theo

Phù quanh ổ mắt/ban đỏ
Displaced globe

Nhẹ
VAS 0-3

Rửa mũi

Trung bình / Nặng

Nhìn đôi hay giảm thị lực

VAS> 3-10



Thất bại sau 3 tháng

+ xem xét cấy VK
+ xem xét KS kéo dài

Nhức đầu trán nặng
Phù trán

Triệu chứng viêm màng não

Steroid mũi

Triệu chứng thần kinh

Chụp CT
Theo dõi +
Rửa mũi
Steroid tại chỗ

Xem xét cắt VA và rửa mũi

Theo dõi + rửa mũi bằng saline
Steroid tại chỗ

Xem xét FESS

Xem xét KS kéo dài

Chẩn đoán và can thiệp khẩn cấp



×