Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Bai 2 Dan so va phat trien_Ths Dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.71 KB, 38 trang )


Môc tiªu
Trình bày và phân tích sơ bộ mối liên quan giữa:
Dân số và kinh tê
Dân số và môi trường
Dân số và giáo dục
Dân số và y tê


Mt s khỏi nim
-

Dân số l dân c đợc xem xét và nghiên cứu ở

góc độ quy mô và cơ cấu.
- Phát triển đợc hiểu là quá trình một xã hội đạt
đến mức thỏa mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi là
thiết yếu.
- Phát triển đợc coi là sự tăng trởng về kinh tế, sự
tiến bộ về xã hội và sự bền vững về môi trờng.


Một số khái niệm
- Sức khỏe là trạng thái thoải mái về thể chất, tinh thần

và xã hội, nó không chỉ bó hẹp trong nghĩa là không có
bệnh tật hay thương tật (WHO).
- Y học là khoa học có nhiệm vụ nghiên cứu dự phòng,
chữa khỏi và giảm bớt tác động của các biểu hiện rối
loạn, bệnh tật ảnh hưởng đên sức khỏe.



Kết quả dân số:
Quy mô dân số
Cơ cấu theo tuổi/giới
Phân bố theo không
gian

Quá trình dân số:
- Sinh
- Chết
- Di c

Quá trình phát triển:
-Tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
(lơng thực, nhà ở, y tế, giáo dục
- Tỷ lệ tiết kiệm và đầu t
- Sử dụng vốn con ngời
- Sử dụng vốn vật chất
- Khai thác và sử dụng tài nguyên,
môi trờng
- Chi tiêu công cộng

Kết quả phát triển:
- Thu nhập, phân phối thu nh
- Việc làm, nhà ở
- Tình trạng giáo dục
- Tình trạng chăm sóc y tế, sứ
khỏe và dinh dỡng
- Chất lợng môi trờng



1.1. Kh¸i niÖm vÒ ph¸t triÓn kinh tÕ
(Tiếp theo)
Thu nhập được đo như thế nào?

- GNP (Tổng sản phẩm quốc dân): tổng số hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng cho sử dụng được tạo ra bởi
dân số của quốc gia đó mà họ đang sống kể cả
trong và ngoài lãnh thổ nước đó.


1.2. D©n sè vµ nguån lao ®éng
1.2.1. Các khái niệm:
Dân số trong độ tuổi lao động: bộ phân có đủ sức
khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với
độ tuổi nhất định: 15-64 nam, 15-59, thậm chí thấp
hơn; Nữ giới hạn trên thường thấp hơn khoảng 5
năm.
Tỷ số dân số trong độ tuổi phụ thuộc:
= (P0-14+ P65+ ) / P15-64 x 100


Dân số Hoạt động kinh tế (HĐKT): tất cả

những người có thể cung cấp sức lao động cho
các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế
hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn
đối với cuộc điều tra kể cả đối với những người
làm trong lĩnh vực dân sự và trong lực lượng vũ
trang.



Dân số không HĐKT bao gồm:
- Người làm việc nhà
- Học sinh, sinh viên
- Người hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm

việc (do đầu tư, tài sản cho thuê, tiền bản quyền
phát minh sáng chế, quyền tác giả hay huởng thụ
do các năm làm việc trước đó).
- Những người khác: nhận được trợ cấp, các hỗ trợ có
tính chất tư nhân khác và những người không thuộc
một lớp nào trong các lớp người kể trên, ví dụ trẻ
em.


1.2.2. Một số thước đo cơ bản
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thô: Là tỷ số

giữa dân số HĐKT và tổng dân số (%)
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chung: là tỷ số
giữa số người tham gia hoạt động kinh tế và số
người ở trên một độ tuổi nào đó.
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đặc trưng theo
giới và tuổi: tử số là số người tham gia HĐKT ở 1
độ tuổi của 1 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở
độ tuổi/nhóm tuổi của giới đó.
Cả 3 chỉ tiêu trên đều có thể tính cho thành thị,
nông thôn, cho
các vùng trong nước và cho các nhóm dân số khác

nhau.


1.3. Gia tăng dân số và tăng trưởng kinh tế
1.3.1. Ảnh hưởng của gia tăng dân số đến
tăng trưởng kinh tế
- Các nước chậm phát triển: mức bình quân
GNP/đầu người rất thấp thì tỷ lệ gia tăng dân số
rất cao. Ngược lại, các nước phát triển, mức
GNP/đầu người rất cao, song tỷ lệ gia tăng dân
số lại rất thấp, đặc biệt GNP/đầu
tỷ lệ sinh
Nước
người
Tỷ lệ gia tăng
Nhật bản
- Hoa kỳ
- Các nước có GNP/ng TB
- Các nước có GNP/ng thấp
-

(US$)

dân số (%)

21.060
19.870
1.940
320


0,3
0,9
1,8
3,4


- Tỷ lệ gia tăng GNP, tỷ lệ gia tăng dân số và tỷ lệ gia tăng
GNP/đầu người có mối liên hệ như sau:
Tỷ lệ gia tăng GNP/bình quân đầu người =̃̃
= Tỷ lệ gia tăng GNP – Tỷ lệ gia tăng dân số.
Mức tăng trưởng kinh tế và gia tăng dân số ở Việt nam

Giai đoạn 1986-1990
- Giai đoạn 1991-1995
-

Tăng trưởng
kinh tế (%)

Gia tăng dân số
(%)

3,9
8,3

2,3
2,0


1.3.2. Ảnh hưởng của nền kinh tế đến gia tăng dân số

Kinh tế phát triển tạo điều kiện vật chất để đẩy
mạnh công tác giáo dục, y tế. Khi GD & YT được
đẩy mạnh thì sẽ nâng cao nhận thức của người
dân cũng như hiểu biết về kĩ thuật hạn chế sinh
đẻ, nhờ vậy giảm tỷ lệ sinh.
Nền kinh tế phát triển áp dụng KHKT hiện đại,
buộc người lao động phải có trình độ. Chú ý đến
nâng cao trình độ hay ‘’mặt chất’’ của con cái hơn
là mặt lượng.
Ở các nước có nền kinh tế phát triển thì chế độ
BHXH và phúc lợi khá tốt nên cha mẹ không phải
lo thiếu chỗ dựa khi về già. Do vậy, nhu cầu nhiều
con, đặc biệt là con trai giảm thấp.
Các chính sách kinh tế có tác động mạnh mẽ đối
với thái độ, hành vi dân số.


1.4. Dân số và đói nghèo
1.4.1.Một số khái niệm
Mức sống: là trình độ thoả mãn những nhu cầu
về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong
xã hội.
Nhu cầu: Là sự cần thiết được đảm bảo bằng các
điều kiện vật chất & tinh thần nhằm thoả mãn
những đòi hỏi của con người để họ tồn tại và phát
triển trong những điều kiện kinh tế, XH nhất định.


Thông qua quá trình phân phối tổng sản phẩm


quốc nội cho tích luỹ và tiêu dùng, mỗi thành viên
trong XH có 1 phần của cải vật chất bằng thu
nhập.
Thu nhập được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau và dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
- Thù lao lao động
- Thu nhập từ kinh tế gia đình và thu nhập của
những người làm ăn cá thể (bằng tiền hoặc hiện
vật)
- Các thu nhập khác (quà biếu, tặng phẩm)
Tiêu dùng: có 2 loại: tiêu dùng cá nhân và tiêu
dùng cho sản xuất XH. Tiêu dùng là một chỉ tiêu
phản ánh rất rõ nét mức sống của dân cư. Là yếu
tố thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng thị
trường…
Cả thu nhập, tiêu dùng và tích luỹ của XH đều phụ
thuộc vào tổng số dân, cơ cấu tuổi và các mức tích
luỹ riêng của từng người.


1.4.2. Mối quan hệ dân số - đói nghèo
- Theo Liên hợp quốc, có 2 loại đói nghèo:
Đói nghèo tuyệt đối: là tình trạng 1 bộ phận dân cư
không được hưởng những nhu cầu cơ bản tối thiểu
nhằm duy trì cuộc sống.
Đói nghèo tương đối: là tình trạng 1 bộ phận dân cư
có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng.
Chỉ tiêu đói nghèo: NHTG: 1 USD/ng/ngày hay 365
USD/ng/năm. VN, QĐ 17/2005/QĐ-TTg cho giai đoạn
2006-2010: nông thôn: ≤ 200.000 đ/ng/thg, thành

thị: ≤ 260.000 đ/ng/tháng.


GDP có tương quan nghịch với tỷ suất chết trẻ em

dưới 1 tuổi.
Những nước có kinh tế phát triển, đầu tư ngân sách
cho y tế sẽ cao hơn, tiến bộ KHKT đáp ứng được nhu
cầu về CSSK, điều trị bệnh tật cũng như hạn chế
sinh đẻ hoặc sinh đẻ với số con mong muốn, đúng
thời gian và khoảng cách. Các hệ thống dịch vụ và
điều kiện khác như giao thông vận tải, giáo dục,
nhà ở, vui chơi giải trí cũng góp phần đáng kể nâng
cao chất lượng dân số.


Tỷ trọng chết trẻ em, tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi và triển vọng sống
trung bình lúc sinh theo điều kiện sống của hộ gia đình ở Việt nam,
năm 1999

Không có điện
Có điện, không
TV
Có cả điện, TV

Tỷ trọng
chết TE
(%)

Tỷ suất chết

TE < 1 tuổi
(%o)

Triển vọng
sống TB lúc
sinh

2,58
1,80
1,34

36
23
20

67,9
72,8
74,0


Dõn s tng,
CL DS gim
Nng
suất lao
động
gim
Bệnh
tật,
đau
ốm

Chi phí
cho
điều
trị
bệnh

* Thu nhập
gim
*Không tiết
kiệm đợc
Gim chi cơ
bn
* Bán tài
sn
* Bán công
cụ sn xuất
* Vay mợn
* Con cái
phi bỏ học

Mối liên hệ giữa dõn s, sức khỏe kém và đói nghèo

úi
nghèo


2. Dõn s v mụi trng
Dân số & Môi trờng luôn có quan hệ mật thiết với
nhau. Là một phần tử trong hệ thống môi trờng,
Dân số luôn có những tác động tích cực và tiêu

cực đến môi trờng. Ngợc lại, khi môi trờng bị ô
nhiễm do bàn tay con ngời thì lại chính con ngời
phải gánh chịu các hậu quả đó.


2.1. Dân số tăng lên, tài nguyên cạn kiệt
Có thể chia nguồn tài nguyên này thành 3 loại:
Không tái tạo đợc: các khoáng sản có ích mà hiện nay, mỗi
năm loài ngời khai thác hàng tỷ tấn. Than và dầu mỏ, mỗi
năm thế giới tiêu dùng 7 tỷ tấn do vậy khoảng 200 năm
nữa trái đất sẽ hết nguồn than, 100 năm sau sẽ cạn dầu.
Tái tạo đợc: đất, rừng, sinh vật, trên thực tế đang cạn kiệt
dần,
ở nớc ta, 1943 1981: dân số tăng lên bao nhiêu lần thì
diện tích rừng giảm đi bấy nhiêu lần.
Tài nguyên vô tận: không khí & nớc, chất lợng bị suy giảm
do bị ô nhiễm, số lợng cũng suy giảm.
Q = P.a.T
- Q: khối lợng sử dụng tài nguyên,
- P: là số dân,
- a: là mức sử dụng tài nguyên bình quân/ngời/năm,
- T: là khoảng thời gian.
Khi cả P, a, T đều tăng lên, dẫn đến Q tăng nhanh chóng
làm cạn kiệt tài nguyên.


2.2. Ô nhiễm môi trờng:

Ô nhiễm môi trờng là sự thay đổi của các yếu tố,
các thành phần và các bộ phận trong môi trờng ảnh

hởng không có lợi cho lao động, sản xuất và sức khoẻ
con ngời.
a. Nhiễm bẩn đất:
Sử dụng ngày càng nhiều phân hoá học và thuốc trừ
sâu, có độc hại rất cao.
Chất thải công nghiệp độc hại.
Rác thải: dân số càng tăng, lợng rác thải càng nhiều.
Các chất độc hại trong SX & rác thải trong tiêu dùng
đợc đổ ra mặt đất, hoặc chôn xuống đất làm
nhiễm bẩn đất.
Đất bị nhiễm bẩn có thể không trồng trọt đợc. Có
thể ô nhiễm lơng thực, thực phẩm làm hại sức khoẻ
con ngời.


b. Nhiễm bẩn không khí:
Bụi và hơi khí độc làm thay đổi cơ cấu bầu
khí quyển có hại cho sức khoẻ con ngời và gây
ra những hiểm hoạ khác
c. Nhiễm bẩn nớc:
Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
cần nhiều nớc sạch và cũng thải ra nhiều nớc
bẩn.
Nớc ma đa bụi và các chất độc hại khác từ
không khí, đất vào nớc.
Dân số càng đông, càng có nguy cơ khan
hiếm nớc sạch và d thừa nớc bẩn.
Do sử dụng nớc bẩn đã gây ảnh hởng xấu tới
sức khoẻ của 20% dân số thế giới và là nguyên
nhân chủ yếu gây tử vong cho 15 triệu trẻ em

mỗi năm.


Vietnam net - 07:19' 05/03/2008 (GMT+7)
21% dân số Việt Nam dùng nguồn nước

nhiễm thạch tín  - Hà Nội nằm trong danh
sách 10 tỉnh, thành có nguồn nước ngầm
nhiễm asen (thạch tín) vượt mức cho
phép và  ảnh hưởng đến sức khỏe người
dân.


3. Dõn s v Giỏo dc
Giáo dục nâng cao và mở rộng tri thức của con
ngời, do vậy nó có tác động rất lớn đến sự hiểu
biết, thái độ và hành vi dân số của họ.

a.Tác động của giáo dục đối với
mức sinh
- Kế hoạch hoá gia đình (KHHGĐ) không phải
là một kiến thức bản năng. Kiến thức đó có đ
ợc nhờ tuyên truyền giáo dục, truyền thông.
- Trình độ học vấn càng cao thì tỷ lệ các
cặp vợ chồng sử dụng các biện pháp tránh thai
càng lớn và kết quả tất yếu là số con càng ít.


×