Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 11. Tình cảnh lẻ loi của người cp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.82 KB, 6 trang )

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết: 70-71 Tình cảnh lẻ loi của ngừơi chinh phụ
(Trích: Chinh phụ ngâm)
Nguyên tác chữ chữ Hán: Đặng Trần Côn
Bản dịch chữ Nôm: Đoàn Thị Điểm
A- Mục tiêu cần đạt: GHV
- Nỗi đau khổ của ngời chinh phụ bắt nguồn từ cảnh cô đơn khi ngời chinh phụ phải ra
trận vắng nhà. Qua đó nắm đc ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi trong tác phẩm.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm của đoạn trích
- Cảm thông với nỗi đau của ngời chinh phụ
B- Chuẩn bị:
+ Thầy: Nghiên cứu sgk, sgv, tltk
+ HV: Đọc bài mới
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ1: ổn định tổ chức:
HĐ2: Kiểm tra:
H: Nêu ý nghĩa âm vang của hồi trống Cổ Thành?
HĐ3: Giới thiệu bài mới:
TK XVIII là TK đầy biến động của xhpk VN, nội chiến liên miên giữa các tập đoàn
phong kiến. Hàng trăm các cuộc khới nghĩa nông dân đc nổ ra. Skiện này đã khơi dậy
một luồng t tởgn mới trong giới trí thức và sau đó trở thành t tởng chủ đaọ của văn ch-
ơng một thời. Đó là ý thức đòi quyền sống, quyền hạnh phúc của con ngời , ý thức ấy
đc phản ánh trong nhiều tác phẩm văn chơng, gây ấn tơng mạnh là tp CPN
HĐ4: Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HV Nội dung cần đạt
Nêu hiểu biết của em về tg ĐTC
Đây là gia đoạn lch sử XHPK
thối nát, suy tàn- Đời Lê Cảnh H-
ng (1740) thời gian này có nhiều
cuộc nổi dậy cuả nhân dân chống
lại chính quyền Lê Trịnh thối nát.


Triầu đình đã phái quân đị đánh
dẹp các cuộc nổi dậy đó. Cảm
xúc trớc hiện thực của những
cuộc chiến tranh do gia cấp
phong kiến đơng thời tiến hành
chém giết lần nhau để giành địa
vị hoặc đàm áp nhân dân.
HS nêu
I- Đọc- tiếp xúc vb
1- Tác giả- dịch giả.
a) Tác giả:
- ĐTC là danh sĩ nổi tiếng sống
vào nửa cuối thế kỉ XVIII
- ĐTC đã st CPN để nói lên nỗi
khổ đau mất mát của con ngời nhất
GV giới thiệu dịch giả?
? CPN gồm bao nhiêu câu thơ?
? Nguyên tác đc st theo thể nào?
? Nội dung CPN?
GV VB diễn nôm đã vợt quá giới
hạn của một bản dịch trở thành sự
đồng stạo tuyệt với, ngôn ngữ
trong tp đạt tới trình độ tinh tuý.
GV giới thiệu nd trớc đó: Sau khi
tiễn chống ra trận ngời chinh phụ
trở về với hi vọng mau chóng gặp
lại chồng Vì chàng hứa sẽ mau
chóng trở về để sống đoàn tụ. Nh-
ng các mốc tg hẹn ớc đã trôi qua,
ngờ chinh phụ vẫn sống trong

cảnh cô đơn. Nàng rời nhà đi tìm
chống tới các điểm hẹn ớc mà
không thấy. Nàng quay trở lại bắt
đầu sống chuỗi ngày mòn mỏi
nhớ mong.
Đt này nói lên điều đó
GV gọi Hs đọc đt
YC đọc với giọng buồn, đều đều,
nhịp chậm
Cảm nhận của em về ngời chinh
phụ trong đọan trích
Dtả sự tù túng quẩn quanh buồn
khổ bế tắc của ngời cp cô đơn, kk
ty hp
Đoạn trích có thể chia làm mấy
đoạn?
Căn cứ vào đau em chia ra nh
vậy?
Đ1: Nỗi cô đơn lẻ loi của ngời cp
trong cảnh một mình bên bóng
đèn, ngoài hiên.
Đ2: Lòng thơng nhớ chồng ở ph-
ơng xa, cảnh vật khiến lòng nàng
HS tlời
HS đọc đt
HS nêu cảm
nhận
HS chia
là ngời chinh phụ.
b) Dịch giả.

Đoàn Thị Điểm (1705-1748)
2- Tác phẩm
- CPN gồm 478 câu
- Nguyên tác đc viết băng chữ Hán
làm theo thể trờng- đoản cú
(câu thơ dài ngắn không đều)
Nội dung:
Oán ghét chiến tranh phi nghĩa
Khát vọng ty, hp lứa đôi
- TP đc diễn Nôm dới thể thơ song
thất lục bát (408 câu)
3- Văn bản
a) Vị trí: 193-216
b) Đọc và giải nghĩa từ khó
c) Bố cục: 2 đoạn
Đ1: 16 câu đầu
Đ2: Còn lại
càng thêm ảm đạm.
GV định hớng: CPN thuộc thể
loại trữ tình. Khác với thơ tự sự
kể, miêu tả diễn biến xảy ra bên
ngoài một cách khách quan.
Gv gọi hs đọc 8 câu
? KG trong 8 câu đầu
? H/a ngời cp đc gợi tả qua chi
tiết nào?
- Bớc chân của ngời lẻ bóng gieo
thầm từng bc.
Rủ rèm rồi lại cuốn rèm, đi đi lại
để chờ mong tin của chồng.

Hành động đc diễn ra ntn?
GVb: Có lẽ công vc này đã đợc
nàng làm từ ngày này qua ngày
khác, lặp đi lặp lại nhiều lần.
Qua hành động nh vậy em thấy
ngời cp đang ở trong tình cảnh
ntn? Tâm trạng ra sao?
GV ngời cp đứng ngồi đầu không
yên, đi lại ngóng chờ tin tức của
chồng nhng đầu bặt vô âm tín.
Tất cả đều im ắng váng lặng chỉ
còn một mình nàng với ngọn đèn.
H Câu 4 đc diễn đạt dới hình thức
nào? Thể hiện tâm trạng gì của
tg?
GV bình
Hình ảnh ngọn đèn trong đêm d-
ờng nh gắn liền với nỗi nhớ của
ngời phụ nữ nh trong bài ca dao:
Đề thơng nhớ ai
Mà đền chẳng tắt
H/a của ngời CP trò chuyện với
ngọn đen, với bóng của chính
mình trên tờng trong truyện
Chuyện
Với ngời cp ngọn đèn có thể là
ngời bạn tâm tình, chia sẻ nỗi
buồn không?
GV đọc
HS đọc

HS tlời
HS nx
II- Đọc-hiểu văn bản
1- Đoạn 1
* 8 Câu đầu
- Kgian: vắng lặng, hiu hắt
- Hành động đc lặp đi lặp lại-> dtả
sự quẩn quanh, bế tắc, tâm trạng
phấp phỏng, lo âu.
Trong rèm dờng đã.chăng?
Đèn có biết..chẳng biết
Lòngthôi
- Câu 4 đc diễn đạt dới hình thức
câu hỏi thể hiện sự khắc khoải, chờ
mong, hi vọng ngọn đèn thấu hiểu
soi tỏ lòng mình.
? Đèn có thể chia sẻ nỗi buồn
cùng ngời cp đc không? Vì sao?
Vì vậy ngời cp sống trong tình
cảnh ntn?
NX thời gian, không gian trong
khổ thơ 3?
Không gian đc gợi tả qua đâu?
Tiếng gà gáy báo năm canh
Bống cây hoè phất phơ rủ bóng->
hoang vắng đáng sợ.
GVB: sau giây phút đối diện với
bóng mình, ngời cp vẫn cố nén
nỗi sầu muộn để hớng ra bên
ngoài, nhng cảnh vật vẫn hững hờ

lãnh đạm, muôn vật vẫn làm việc
của nó, tgian vẫn chuyển vần.
? Cách cảm nhận thời gian của
ngời cp? Nhận xét nghệ thuật?
? Qua cách cảm nhận nh vậy, cho
em cảm nhận ntn về tâm trạng
của ngời cp?
GV ngời cp muốn gắng gợng tìm
đến cviệc để mong thoát khỏi
cảm giác cô đơn, lẻ loi sự gắng g-
ợng đc gợi tả qua những hành
động nào?
? Nx cách sử dụng từ ngữ trong
khổ thơ này?
GVB: Vc soi gơng, đốt hơng,
đánh đàn xét về mặt bề ngoài ta
thấy àng có một cuộc sống an
nhàn, giàu sang, đẩy đủ về vật
chất. Nhng đốt hơng, mùi hơng
trầm càng làm ho tâm hồn nhớ
nhung đến hình bóng xa xôi. Soi
gơng trang điểm, nhìn thấy mình
đã đẫm lện rơichứng tỏ nàng
HS trả lời
HS tìm chi
tiết
HS TL
HS cảm
nhận
HS tìm chi

tiết
HS nx
Đèn cómà thôi
Đèn chỉ là vật vô tri, vô giác không
thể hiểu đc tâm trạng của nàng, ng-
ời cp vẫn sống trong cảnh cô đơn,
lẻ loi.
* Khổ thơ 3
+ Thời gian: đêm khuya
+ Không gian vắng vẻ, cô tịch
-> Tăng thêm nỗi cô đơn của ngời
cp
Khắc giờnh niên
Mối sầu.tựa miền
Tác giả sdụng nghệ thuật so sánh:
dtả tgian xa cách một giờ, một
khắc dài nh một năm. Vì vậy mối
sầu kéo dài trải ra không gian vô
tận.
=> Sự cô đơn, đau buồn, khắc
khoải, khôn nguôi của ngời cp.
* Khổ thơ 4
+ Ngừơi cp gợng đốt hơng, tìm đến
sự thanh thản, nhng tâm hồn lại mê
man
+ Soi gơng trang điểm, nhng nhìn
thấy khuôn mặt tiều tuỵ, ngời cp
lại ứa nc mắt.
+ Gợng gảy đàn, nhng sợ giây đàn
trùng, đứt.

- Từ Gợng đc nhắc lại 3 lần dtả
sự cố gắng tuyệt vọng của ngời cp,
nhng cuối cùng nàng vẫn ko thoát
khỏi nỗi cô đơn, lẻ loi.
đang ở điểm tột cùng của sự đau
khổ, sự đầy đủ về vật chất không
sao bù đắp nổi. Đặc biệt khi tìm
đến cây đàn để tấu lênkhúc
nhạcm tình yêu, hạnh phúc, cố
nén nỗi buồn để tìm đến nguồn
vui, nhng vui chẳng đến, buồn lại
buồn hơn. Nàg sơ day đàn chùng,
dây đàn đứt sẽ là điểm gở trong
ty, hp.
GV gọi hs đọc 8 câu cuối?
Nỗi nhơ, buồn thơng của ngời cp
đã không thể kìm giữ trong lòng
mà bật ra thành lời.
NX cách gợi tả không gian, thời
gian ở đoạn thơ này?
Gió đông: gió mùa xuân- mùa
của sự sống, sinh sôi, màu của
tình yêu hạnh phúc.
Non Yên: không gian xa xôi
?Nx cách sử dụng từ ngữ trong
đoạn thơ?
? nx cách sd từ ngữ trong câu
thơ?
? Cảnh vật hiện lên ntn?
Cảnh nào

? NX khái quát nghệ thuật
? NX khái quát nội dung
Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk
GV gợi ý hs tự viết ở nhà
HS đọc
HS nx
HS nx
2- Tám câu cuối
Lòng nàyma phun
- TG, KG mang tính ớc lệ, tợng tr-
ng-> dt không gian xa xôi, nỗi nhớ
vô hạn.
Tgiả sử dụng từ láy: đằng đẵng,
thăm thẳm, đau đáu dt nỗi nhơ
triền miên
* Hai câu cuối
Cảnh buồnma phun
- Đảo từ lòng thiết tha thành
thiết tha lòng, nhấn mạnh nỗi
buồn nh đau xé lòng
- Cảnh vật ảm đạm lạnh lẽo phù
hợp với tâm trạng của ngời cp
III- Tổng kết:
+ Nghệ thuật: Sd các biện pháp
nghệ thuật biểu hiện tâm trạng của
nhân vật: cử chỉ, hành động, điệp
ngữ, sd ẩn dụ, so sánh, tợng trng.
+ ND: Đtrích thể hiện nỗi đau klhổ
của ngời cp phải sống trong cảnh
cô đơn, chia lìa, thể hiện khát vọng

hạnh phúc. Đoạn trích mang đạm
giá trị nhân đạo.

×