1
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
2
KHOA ĐIỆN
----------
3
4
5
ĐỒ ÁN 3
6
7
Đề tài: Xây dựng phương trình động học và thiết kế bộ điều khiển thích nghi
giả định rõ
8
Họ và tên sinh viên: Bùi Anh Tiến
9
Khoa
:
10
Lớp
: TDH 9A2
11
Mã SV
: 15104300001
12
GVHD
: NGUYỄN CAO CƯỜNG
13
14
15
16
Hà Nội-2018
Điện
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
Mục Lục
17
18Lời
nói đầu...............................................................................................................5
19 Chương
I: Tổng quan về robot...............................................................................7
20
1.1 Lịch sử phát triển..............................................................................................7
21
1.2 Phân loại robot...............................................................................................10
22
1.2.1Phân loại robot theo dạng hình học của không gian hoạt động.................10
23
.1.2.2.Phân loại robot theo thế hệ......................................................................18
24
1.2.3.Phân loại robot theo hệ điều khiển...........................................................19
25
1.3. Ứng dụng của Robot công nghiệp :...............................................................21
26
1.3.1.Mục tiêu ứng dụng Robot công nghiệp :..................................................21
27
1.3.2.Các lĩnh vực ứng dụng Robot công nghiệp :............................................21
28
1.3.3. Các xu thế ứng dụng Robot trong tương lai :..........................................22
29
1.3.4. Tình hình tiếp cận và ứng dụng Robot công nghiệp ở Việt Nam :..........22
30
1.3.Cấu trúc của Robot công nghiệp:...................................................................23
31
1.3.1.Các bộ phận cấu thành Robot công nghiệp :............................................23
32
1.4.Bậc tự do và các toạ độ suy rộng :.................................................................24
33
1.4.1.Bậc tự do :................................................................................................24
34
1.4.2. Toạ độ suy rộng :.....................................................................................24
35
1.4.3Nhiệm vụ lập trình điều khiển Robot:.......................................................25
36
1.4.3.1. Định vị và định hướng tại “điểm tác động cuối” :............................25
37 CHƯƠNG II: HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC
38CỦA ROBOT CÔNG NGHIỆP...........................................................................26
39
2.1. Hệ phương trình động học Robot :................................................................26
40
2.1.1. Đặt vấn đề :.............................................................................................26
41
2.1.2. Xác định trạng thái của Robot tai điểm tác động cuối :..........................26
42
2.1.3. Mô hình động học :.................................................................................27
43
2.1.3.1. Ma trận quan hệ :..............................................................................27
44
2.2 Phương trình động học thuân robot................................................................28
45
2.2.1. Tham số của các thanh nối và khớp........................................................31
46
2.2.2. Thiết lập hệ tọa độ...................................................................................31
47
2.2.3. Xây dựng phương trình động học thuận cho robot.................................32
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
2
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
48
2.2.4 Hệ phương trình động học thuận là :.......................................................34
49
2.3. Xây dựng phương trình động học ngược cho robot......................................34
50
2.4 Xây dựng quan hệ tốc độ của các khớp và tốc độ của tay robot....................39
51
2.4.1 Động năng thành nối 1:............................................................................42
52
Động năng thanh nối 1:.....................................................................................43
53
2.4.2 Thế năng thanh nối 1 :..............................................................................43
54
2.4.3 Động năng thanh nối 2:............................................................................43
55
2.4.4 Thế năng thanh nối 2:...............................................................................44
56
2.4.5 Thiết lập hàm Lagrange của robot:..........................................................44
57
2.4.6 Phương trình động lực:.............................................................................45
58
2.4.7 Quan hệ giữa tốc độ của khớp và tốc độ của cánh tay robot:...................45
59 Chương
3: Viết hàm Matlab.................................................................................46
60
3.1. Tổng quan về Matlab-Simulink:....................................................................46
61
3.2 Yêu cầu của đề................................................................................................47
62
3.2.1 Hàm dhrobot(t, td): xác định vị trí khớp 1 và khớp 2..............................48
63
3.2.3 Hàm veloe để xác định tốc độ tay Robot.................................................50
64
3.2.4 Hàm xác định...........................................................................................50
65 Chương4: Thiết
kế “ bộ điều khiển thích nghi giả định rõ “ cho Robot..........53
66
4.1 Bộ điều khiển thích nghi................................................................................53
67
4.1.1 Khái niệm.................................................................................................53
68
4.2 Phân loại bộ điều khiển thích nghi.................................................................53
69
4.3 Điều khiển thích nghi trong không gian biến khớp........................................54
70
4.3.1 Các dạng mô hình hệ Euler-Lagrange......................................................54
71
4.4 Mô phỏng bộ điều khiển thích nghi................................................................56
72
4.4.1 Sơ đồ khối của bộ điều khiển...................................................................56
73
4.4.2 Chương trình............................................................................................57
74
4.4.3 Mô phỏng ta thu được kết quả:................................................................61
75
76
77
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
3
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
78
79
Nhận xét của giảng viên
80
……………………………………………………………………………
82 ……………………………………………………………………………
83 ……………………………………………………………………………
84 ……………………………………………………………………………
85 ……………………………………………………………………………
86 ……………………………………………………………………………
87 ……………………………………………………………………………
88 ……………………………………………………………………………
89 ……………………………………………………………………………
90 ……………………………………………………………………………
91 ……………………………………………………………………………
92 ……………………………………………………………………………
93 ……………………………………………………………………………
94…………………………………………………………………………….
81
Hà Nội , Ngày…….tháng......năm………..
95
Giảng viên hướng dẫn
96
97
98
99
100
101
102
103
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
4
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
Lời nói đầu
104
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước vấn đề tự động hoá
106sản xuất có vai trò đặc biệt quan trọng.
105
Mục tiêu ứng dụng kỹ thuật Robot trong công nghiệp nhằm nâng cao năng
108suất dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
109phẩm, đồng thời cải thiện điều kiện lao động. Sự cạnh tranh hàng hoá đặt ra một
110vấn đề thời sự là làm sao để hệ thống tự động hoá sản xuất phải có tính linh hoạt
111nhằm đáp ứng với sự biến động thường xuyên của thị trường hàng hoá. Robot công
112nghiệp là bộ phận cấu thành không thể thiếu trong hệ thống sản xuất tự động linh
113hoạt đó.
107
Gần nửa thế kỉ có mặt trong sản xuất. Robot công nghiệp đã có một lịch sử
115phát triển hấp dẫn. Ngày nay, Robot công nghiệp được dùng rộng rãi ở nhiều lĩnh
116vực sản suất. Điều đó xuất phát từ những ưu điểm cơ bản của các loại Robot đã
117được lựa chọn và đúc kết qua bao nhiêu năm ứng dụng ở nhiều nước.
114
Ở nước ta, trước những năm 1990 hầu như chưa du nhập về kỹ thuật Robot.
119Từ năm 1990 nhiều cơ sở công nghiệp đã bắt đầu nhập ngoại nhiều loại Robot
120phục vụ các việc như tháo lắp dụng cụ cho các trung tâm CNC, lắp ráp các linh
121kiện điện tử, hàn vỏ xe ô tô, xe máy và phun phủ bề mặt … Có những nơi đã bắt
122đầu thiết kế chế tạo và lắp ráp Robot. Có thể nói, Robot đã và đang góp phần rất
123lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Với những ý nghĩa to
124lớn đó của Robot công nghiệp, chắc chắn ngành công nghiệp chế tạo và ứng dụng
125Robot sẽ phát triển rất mạnh trong tương lai.
118
Trong lĩnh vực Robot hiện nay, phần Cơ khí (Robot Mechanics), hệ thống
127Điều khiển (Robot control) và hệ thống Lập trình (Programming system) được coi
128là các thành phần độc lập và được các nhà sản xuất chào bán độc lập. Vì vậy, với
129những kiến thức đã học và được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy giáo Th.S
130Nguyễn Cao Cường nghiên cứu về đề tài: “Thiết kế bộ Điều khiển cho tay máy
131Robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên Matlab – Simulink”.
126
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
5
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
Em có đưa ra một số phương án trình bày trong bản đồ án thiết kế. Tuy
133nhiên với sự hiểu biết và những kiến thức đã học còn hạn chế nên bản đồ án của
134em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định .Em rất mong nhận được sự góp ý
135và chỉ bảo của các thầy cô giáo để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn
132
Hà Nội ngày…tháng…năm
136
Sinh viên thực hiện
137
Tiến
138
Bùi Anh Tiến
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
Chương I: Tổng quan về robot
151
1521.1 Lịch sử phát
153Khái niệm Robot
154người
155mơ
triển
ra đời đầu tiên vào năm 1992 tại NewYork , khi nhà soạn kịch
Tiệp đã tưởng tượng ra một cỗ máy hoạt động một cách tự động , nó niềm
ước của cong người lúc đó .
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
6
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
156Từ
đó ý tưởng thiết kế , chế tạo Robot đã luôn thôi thúc cong người . Đến năm
1571948
158máy
159tay
, tại phòng thí nghiệm quốc gia Argone, Goertz đã chế tạo thành công tay
đôi ( master-slave manimulator). Dến năm 1954, Goertz đã chế tạo thành công
máy đôi sử dụng động cơ servo và có thể nhận biết lực tác động nên khâu cuối .
160Năm
1956 , hãng Generall Mills đã chế tạo tay máy hoạt động thám hiểm đại
161dương.
162Năm
163bốn
164hệ
1968 , R.S Mosher, của General Electric đã chế tạo một cỗ máy biết đi bằng
chân . Hệ thống vận hành bởi động cơ đốt trong và mỗi chân vận hành bởi một
thống servo thủy lực
165Năm
1969 , đại học Stanford đã thiết kế được Robot từ vận hành nhờ nhận diện
.
166
167
Hình 1.1 . Robot Shakey.
168Năm
169mặt
1970 , con người đã chế tạo được robot tự hành Lunokohod, thám hiểm bề
của mặt trăng.
170Trong
giai đoạn này , ở nhiều nước khác cũng tiến hành công tác nghiên cữu tương
171tự
, tạo ra các Robot điều khiển bằng máy tính có lắp đặt các loại cảm biến và thiết
172bị
giao tiếp người và máy.
173
174Theo
175hơn
sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật , các Robot ngày càng được chế tạo nhỏ gọn
, thực hiện được nhiều chức năng hơn , thông minh hơn .
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
7
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
176Một
lĩnh vực được nhiều nước quan tâm đó là các Robot tự hành , các chuyển động
177của
chúng ngày càng đa dạng , bắt trước các chuyển động của chân người hay các
178loài
động vật như : bò sát , động vật bốn chân ,…và các loại xe Robot nhanh chóng
179được
ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống sản xuất tự động linh hoạt .
180
181
Hình 1.2 Mobile Robot và ứng dụng công nghệ xử lí ảnh.
182Từ
đó trở đi , con người tiếp tục nghiên cứu phát triển Robot để ứng dụng trong
183quá
trình tự động hóa sản xuất để tăng hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra Robot còn
184được
sử dụng thay cho con người trong các công việc ở môi trường độc hại , khắc
185nghiệt
.
186Chuyên
187trong
188quỹ
ngành khoa học về Robot đã trở thành một trong những lĩnh vực rộng
khoa học , bao gồm các vấn đề về cấu trúc cơ cấu động học , động lực học ,
đạo chuyển động , chất lượng điều khiển , … Tùy thuộc vào mục đích và
189phương
thức tiếp cận , chúng ta có thể tìm hiểu lĩnh vực này ở nhiều khía cạnh
190khác
nhau.
191Hiện
nay , có thể phân biệt các loại Robot ở 2 mảng khác nhau : Các loại Robot
192công
nghiệp , và các loại Robot di động .Mỗi loại có ứng dụng cũng như đặc tính
193khác
nhau.
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
8
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
194
195
Hình1.3 Cánh tay robot 6 bậc tự do
S
196
197
ố lượng robot của một số quốc gia năm 2012
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
9
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
1981.2
Phân loại robot
1991.2.1Phân loại robot theo dạng hình học
200
Bảng 1.4: Các khớp cơ bản được sử dụng
của không gian hoạt động.
201
202
203-
Miền làm việc: là toàn bộ thể tích được quét bởi khâu chấp hành cuối khi robot
204thực
hiện tất cả các hoạt động có thể
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
10
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
Hình 1.5a : Hình chiếu đứng
205
Hình1.5b : Hình chiếu bằng
206
Robot tọa độ vuông góc ( kiểu tọa độ Descarte ) :
207
208+
Không gian làm việc lớn
HT điều khiển đơn giản
Dành diện tích sàn lớn cho công việc khác
209
210
211
212+
213
214
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Việc thay đổi không thích hợp về không gian
Duy trì cơ cấu dẫn động và thiết bị điều khiển gặp nhiều khó khăn
215
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
11
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
216
217
Hình 1.6: Robot tọa độ vuông góc
218
219
220
221
Tay máy kiểu tọa độ
222
Descarte là tay máy có 3
223
chuyển động cơ bản tịnh tiến
224
theo phương của các trục hệ tọa
225
226độ
gốc (cấu hình T.T.T). Trường
227công
228Do
kết cấu đơn giản, loại tay
229máy
230độ
tác có dạng khối chữ nhật.
này có độ cứng vững cao,
chính xác cơ khí dễ đảm bảo
Hình 1.7 : Robot kiểu tọa độ đề các
231
vì vậy nó thường dùng để vận
232
chuyển
233
phôi liệu, lắp ráp, hàn
trong mặt phẳng.
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
12
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
Robot tọa độ trụ : Có 3 bậc chuyển động cơ bản gồm 2 CĐ tịnh tiến và 1
234
trục quay
235
236+
Ưu điểm:
Có khả năng CĐ ngang và sâu vào các máy sản xuất
238
Cấu trúc theo chiều dọc để lại nhiều khoảng trống cho sàn
239
Kết cấu vững chắc, có khả năng mang tải lớn
240
Khả năng lặp lại tốt
Tay máy kiểu tọa độ trụ
241+ Nhược điểm:
khác với kiểu tay máy
242
Giới hạn tiến phía trái và
Descartes ở khớp đầu tiên,
237
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
dùng khớp quay thay cho
khớp trượt. Vùng làm việc của
nó có dạng hình trụ rỗng.
Khớp trượt nằm ngang cho
phép tay máy thò được vào
trong khoảng nằm ngang. Độ
cứng vững của tay máy trụ tốt,
thích hợp với tải nặng, nhưng
độ chính xác định vị trong mặt
phẳng nằm ngang giảm khi tầm
với tăng.
Hình 1.8 : Robot kiểu tọa độ
trụ
Robot tọa độ cầu:
267
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
13
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
268
269
Hình 1.9 : Robot tọa độ cầu
270
271
272
Tay máy kiểu tọa độ cầu khác với kiểu trụ do khớp thứ hai (khớp trượt) được
273
274thay
275bằng
khớp quay. Nếu quỹ đạo của phần công tác được mô tả trong tọa độ cầu thì
276mỗi
277bậc
tự do tương ứng với một khả năng chuyển động và vùng làm việc của nó là
278một
khối
279trụ
rỗng. Độ cứng vững của tay máy này thấp hơn hai loại trên và độ chính xác phụ
280thuộc
vào tầm với. Tuy nhiên loại này có thể gắp được các vật dưới sàn.
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
14
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
Hình 1.10 : Robot kiểu tọa cầu
281
282
Robot khớp bản lề:
283
Tay máy toàn khớp bản lề có cả ba khớp đều là khớp quay, trong đó trục thứ nhất vuông góc
284với hai trục kia. Do sự tương tự với tay người, khớp thứ hai được gọi là khớp vai, khớp thứ ba
285gọi là khớp khuỷu nối cẳng tay với khuỷu tay. Với kết cấu này không có sự tương ứng giữa khả
286năng chuyển động của các khâu và số bậc tự do. Tay máy làm việc rất khéo léo, nhưng độ chính
287xác định vị phụ thuộc vị trí của phần công tác trong vùng làm
288việc.
289
290
Hình 1.11 : Robot khớp bản lề
291
292
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
15
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302-
Hình 1.12 : Robot kiểu SCARA
Robot SCARA ra đời vào năm 1979 tại trường đại học Yamanaski ( Nhật Bản)
303dùng
cho công việc lắp ráp. Đó là kiểu tay máy đặc biệt gồm hai khớp quay và một
304khớp
trượt, nhưng cả ba khớp đều có trục song song với nhau. Kết cấu này làm cho
305tay
máy cứng vững hơn theo phương thẳng đứng nhưng kém cứng vững hơn theo
306phương
307ráp
được chọn, là phương ngang. Loại này chuyên dùng trong công việc lắp
với tải trọng nhỏ theo phương thẳng đứng. Từ SCARA là viết tắt của chữ
308“selective
309Vùng
compliance assembly robot arm”để mô tả các đặc điểm trên.
làm việc của Scara là một phần của hình trụ rỗng.
310
311
312
313
314
315
316
317
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
16
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
318
319
320
321
322
323
324
325.1.2.2.Phân
326- Rôbốt thế
loại robot theo thế hệ.
hệ thứ nhất: bao gồm các dạng robot hoạt động lặp lại theo một chu
327trình
328không
329Đặc
thay đổi, theo chương trình định trước.
điểm:
330+
Sử dụng tổ hợp cơ cấu cam với công tắc hành trình
331+
Điều khiển vòng hở
332+
Sử dụng phổ biến trong công việc gắp – đặt
333-
Robot thế hệ thứ 2: robot với điều khiển theo chương trình nhưng có thể tự điều
334chỉnh
335hoạt
động thích ứng với những thay đổi của môi trường thao tác(được trang bị cảm
336biến
337cho
phép cung cấp tín hiệu phản hồi lại hệ thống điều khiển)
338Đặc
điểm:
339+
Điều khiển vòng kín các chuyển động của tay máy
340+
Có thể lựa chọn CT dựa trên tín hiệu phản hồi từ cảm biến
341+
Hoạt động của Rôbốt có thể lập trình được
342-
Robot thế hệ thứ 3:robot được trang bị những thuật toán xử lý các phản xạ logic
343thích
344theo
nghi
những thông tin và tác động của môi trường lên chúng, được trang bị hệ thống
345thu
346nhận
hình ảnh trong điều khiển
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
17
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
347Đặc
điểm:
348+
Có đặc điểm như loại trên
349+
Có khả năng nhận dạng ở mức độ thấp
350-
Robot thế hệ thứ tư: robot sử dụng các thuật toán và cơ chế điều khiển thích nghi
351được
352trang
bị khả năng lựa chọn các đáp ứng tuân theo một mô hình tính toán xác định
353trước
có
354ứng
xử phù hợp với điều kiện của môi trường thao tác.
355Đặc
điểm:
356+
Có đặc điểm tương tự 2 loại trên, có khả năng tự động lựa chọn chương trình
357hoạt
358và
động
lập trình lại các hoạt động dựa trên các tín hiệu thu nhận từ cảm biến.
359+
Bộ điều khiển phải có bộ nhớ tương đối lớn
360-
Robot thế hệ thứ 5: là tập hợp các robot trí tuệ nhân tạo
361Đặc
362+
điểm:
Được trang bị các kĩ thuật của trí tuệ nhân tạo để ra quyết định và giải quyết các
363vấn
364và
đề
nhiệm vụ đặt ra cho nó.
365+
Được trang bị mạng Neuron có khả năng tự học.
366+
Được trang bị các thuật toán dạng Neuron Fuzzy/ Fuzzy Logic để tự suy nghĩ và
367ra
368quyết
định cho các ứng xử
3691.2.3.Phân loại robot theo hệ điều khiển.
370
Có 2 loại điều khiển robot: điều khiển hở
371-
Điều khiển hở:
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
18
và điều khiển kín.
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
Dùng truyền động bước (động cơ điện hoặc động cơ thủy lực, khí nén…) mà
372
373quãng
374đường
hoặc góc dịch chuyển tỷ lệ với số sung điều khiển. Kiểu điều khiển này đơn
375giản,
376nhưng
377-
đạt độ chính xác thấp.
Điều khiển kín (hay điều khiển servo):
Sử dụng tín hiệu phản hồi vị trí để tăng độ chính xác điều khiển. Có 2 kiểu
378
379điều
380khiển
381+
servo: điều khiển điểm-điểm và điều khiển theo đường (contour).
Với kiểu điều khiển điểm-điểm, phần công tác dịch chuyển từ điểm này đến
382điểm
383kia
theo đường thẳng với tốc độ cao. Nó chỉ làm việc tại các điểm dừng. Kiểu điều
384khiển
385này
386+
được dùng trên các robot hàn điểm, vận chuyển, tán đinh,…
Điều khiển contour đảm bảo cho phần công tác dịch chuyển theo quỹ đạo bất kỳ,
387với
tốc độ có thể điều khiển được. Có thể gặp kiểu điều khiển này trên các robot
388hàn
hồ
389quang,
390
391-
phun sơn.
Robot dùng nguồn cấp điện: nguồn DC, AC. Robot loại này có thiết kế gọn, chạy
392êm,
393định
394-
vị rất chính xác.
Robot dùng nguồn khí nén: hệ thống cần được trang bị máy nén, bình chứ khí và
395động
396kéo
cơ
trên máy nén. Robot loại này dùng trong các thao tác gắp đặt không cần độ
397chính
xác
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
19
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
398cao.
399-
Robot dùng nguồn thủy lực: sử dụng dầu ép. Robot loại này dùng trong ứng dụng
400có
tải
401trọng
4021.3.
lớn.
Ứng dụng của Robot công nghiệp :
4031.3.1.Mục
tiêu ứng dụng Robot công nghiệp :
404Mục
tiêu ứng dụng Robot công nghiệp nhằm nâng cao năng suất dây truyền công
405nghệ, giảm giá thành, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm,
406đồng thời cải thiện điều kiện lao động. Điều đó xuất phát từ những ưu điểm cơ bản
407của Robot đó là :
- Robot có thể thực hiện một quy trình thao tác hợp lý bằng hoặc hơn người
409thợ lành nghề một cách ổn định trong suốt thời gian dài làm việc. Do đó Robot
410giúp nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
408
- Khả năng giảm giá thành sản phẩm do ứng dụng Robot là vì giảm được
412đáng kể chi phí cho người lao động.
411
413
- Robot giúp tăng năng suất dây chuyền công nghệ.
- Robot giúp cải thiện điều kiện lao động. Đó là ưu điểm nổi bật nhất mà
415chúng ta cần quan tâm. Trong thực tế sản xuất có rất nhiều nơi người lao động phải
416làm việc trong môi trường ô nhiễm, ẩm ướt, nóng nực. Thậm chí rất độc hại đến
417sức khoẻ và tính mạng như môi trường hoá chất, điện từ, phóng xạ …
414
4181.3.2.Các
lĩnh vực ứng dụng Robot công nghiệp :
419Robot
công nghiệp được ứng dụng rất rộng rãi trong sản xuất, xin được nêu ra một
420số lĩnh vực chủ yếu :
421
- Kỹ nghệ đúc
422
- Gia công áp lực
423
- Các quá trình hàn và nhiệt luyện
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
20
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
424
- Công nghệ gia công lắp ráp
425
- Phun sơn, vận chuyển hàng hoá (Robocar)…
4261.3.3.
Các xu thế ứng dụng Robot trong tương lai :
427
-
Robot ngày càng thay thế nhiều lao động
428
-
Robot ngày càng trở lên chuyên dụng
429
-
Robot ngày càng đảm nhận được nhiều loại công việc lắp ráp
430
-
Robot di động ngày càng trở lên phổ biến
431
-
Robot ngày càng trở lên tinh khôn
4321.3.4.
Tình hình tiếp cận và ứng dụng Robot công nghiệp ở Việt Nam :
433Trong
giai đoạn trước năm 1990, hầu như trong nước hoàn toàn chưa du nhập về
434kỹ thuật Robot, thậm chí chưa nhận được nhiều thông tin kỹ thuật về lĩnh vực này.
435Tuy vậy, với mục tiêu chủ yếu là tiếp cận lĩnh vực mới mẻ này trong nước đã có
436triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước: Đề tài 58.01.03 và
43752B.03.01.
438Giai
đoạn tiếp theo từ năm 1990 các ngành công nghiệp trong nước bắt đầu đổi
439mới. Nhiều cơ sở đã nhập ngoại nhiều loại Robot công nghiệp phục vụ các công
440việc như: tháo lắp dụng cụ, lắp ráp linh kiện điện tử, hàn vỏ Ôtô xe máy, phun phủ
441các bề mặt …
442Một
sự kiện đáng chú ý là tháng 4 năm 1998, nhà máy Rorze/Robotech đã bước
443vào hoạt động ở khu công nghiệp Nomura Hải Phòng. Đây là nhà máy đầu tiên ở
444Việt Nam chế tạo và lắp ráp Robot.
445Những
năm gần đây, Trung tâm nghiên cứu kỹ thuật Tự động hóa, Trường đại học
446Bách Khoa Hà Nội, đã nghiên cứu thiết kế một kiểu Robot mới là Robot RP. Robot
447RP thuộc loại Robot phỏng sinh (bắt chước cơ cấu tay người). Hiện nay đã chế tạo
4482 mẫu: Robot RPS-406 dùng để phun men và Robot RPS-4102 dùng trong công
449nghệ bề mặt.
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
21
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
450Ngoài
ra Trung tâm còn chế tạo các loại Robot khác như: Robot SCA mini dùng để
451dạy học, Robocar công nghiệp phục vụ phân xưởng, Robocar chữ thập đỏ cho
452người tàn tật … Bên cạnh đó còn xây dựng các thuật toán mới để điều khiển
453Robot, xây dựng “thư viện” các mô hình của Robot trên máy tính …
4541.3.Cấu
trúc của Robot công nghiệp:
4551.3.1.Các
456Trên
bộ phận cấu thành Robot công nghiệp :
hình 1.5 giới thiệu các bộ phận chủ yếu của Robot công nghiệp:
457Tay
máy gồm các bộ phận: Đế 1 đặt cố định hoặc gắn liền với xe di động 2, thân 3,
458cánh tay trên 4, cánh tay dưới 5, bàn kẹp 6.
459
Hình 1.12: Các bộ phận cấu thành Robot công nghiệp
460
461Hệ
thống truyền dẫn động có thể là cơ khí, thuỷ khí hoặc điện khí: là bộ phận chủ
462yếu tạo nên sự chuyển dịch các khớp động.
463Hệ
thống điều khiển đảm bảo sự hoạt động của Robot theo các thông tin đặt trước
464hoặc nhận biết trong quá trình làm việc.
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
22
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
465Hệ
thống cảm biến tín hiệu thực hiện việc nhận biết và biến đổi thông tin về hoạt
466động của bản thân Robot (cảm biến nội tín hiệu) và của môi trường, đối tượng mà
467Robot phục vụ (cảm biến ngoại tín hiệu).
4681.4.Bậc
tự do và các toạ độ suy rộng :
4691.4.1.Bậc
tự do :
470Robot
công nghiệp là loại thiết bị tự động nhiều công dụng. Cơ cấu tay máy của
471chúng phải được cấu tạo sao cho bàn kẹp giữ vật kẹp theo một hướng nhất định
472nào đó và di chuyển dễ dàng trong vùng làm việc. Muốn vậy cơ cấu tay máy phải
473đạt được một số bậc tự do chuyển động.
474Thông
thường các khâu của cơ cấu tay máy được nối ghép với nhau bằng các khớp
475quay hoặc khớp tịnh tiến. Gọi chung chúng là khớp động. Các khớp quay hoặc
476khớp tịnh tiến đều thuộc khớp động học loại 5.
Công thức tính số bậc tự do :
477
W= 6n -
478
1
với
479
5
�ip
i
n : số khâu động
Pi : số khớp loại i
480
4811.4.2.
Toạ độ suy rộng :
482Các
cấu hình khác nhau của cơ cấu tay máy trong từng thời điểm xác định bằng
483các độ dịch chuyển góc hoặc độ dịch chuyển dài của các khớp quay hoặc khớp tịnh
484tiến.
485Các
độ dịch chuyển tức thời đó, so với giá trị ban đầu nào đó lấy làm mốc tính
486toán, được gọi là các toạ độ suy rộng (generalized joint coordinates). Ở đây ta gọi
487chúng là các biến khớp (toạ độ suy rộng) của cơ cấu tay máy và biểu thị bằng :
(1.2)
488
489
với
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
23
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
490
- Độ dịch chuyển góc của các khớp quay
491
- Độ dịch chuyển tịnh tiến của các khớp tịnh tiến
4921.4.3Nhiệm
4931.4.3.1.
vụ lập trình điều khiển Robot:
Định vị và định hướng tại “điểm tác động cuối” :
494Khâu
cuối cùng của tay máy thường là bàn kẹp (gripper) hoặc là khâu gắn liền với
495dụng cụ thao tác (tool). Điểm mút của khâu cuối cùng là điểm đáng quan tâm nhất
496vì đó là điểm tác động của Robot lên đối tác và được gọi là “điểm tác động cuối”
497(end-effector). Trên hình 1.6 điểm E là “điểm tác động cuối”.
498
Hình 1.12: Định vị và định hướng tại “ điểm tác động cuối
499
500Chính
tại “điểm tác động cuối” E này cần quan tâm không những vị trí nó chiếm
501trong không gian làm việc mà cả hướng tác động của khâu cuối đó. Vị trí của điểm
502E được xác định bằng 3 toạ độ x E, yE, zE trong hệ trục toạ độ cố định. Còn hướng
503tác động của khâu cuối có thể xác định bằng 3 trục x n,yn, zn gắn liền với khâu cuối
504tại điểm E, hoặc bằng 3 thông số góc nào đó.
505
506
507
CHƯƠNG II: HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC VÀ
ĐỘNG LỰC HỌC CỦA ROBOT CÔNG NGHIỆP
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
24
GVHD:TS. NGUYỄN CAO CƯỜNG
5082.1.
Hệ phương trình động học Robot :
5092.1.1.
Đặt vấn đề :
510Cơ
cấu chấp hành của Robot thường là một cơ cấu hở gồm một chuỗi các khâu
511(link) nối với nhau bằng các khớp (joints). Các khớp động này là khớp quay (R)
512hoặc khớp tịnh tiến (T). Để Robot có thể thao tác linh hoạt cơ cấu chấp hành của
513nó phải có cấu tạo sao cho điểm mút của khâu cuối cùng đảm bảo dễ dàng di
514chuyển theo một quỹ đạo nào đó, đồng thời khâu này có một hướng nhất định theo
515yêu cầu. Khâu cuối cùng này thường là bàn kẹp (griper), điểm mút của nó chính là
516“điểm tác động cuối” E (end-effector).
517Để
xét vị trí và hướng của E trong không gian ta gắn vào nó một hệ toạ độ động
518thứ n và gắn với mỗi khâu động một hệ toạ độ khác, còn gắn liền với giá đỡ một hệ
519toạ độ cố định. Đánh số ký hiệu các hệ này từ 0 đến n bắt đầu từ giá cố định. Khi
520khảo sát chuyển động của Robot cần biết “định vị và định hướng” tại điểm tác
521động cuối trong mọi thời điểm. Các lời giải của bài toán này được xác định từ
522những phương trình Động học của Robot. Các phương trình này là mô hình Động
523học của Robot. Chúng được xây dựng trên cơ sở thiết lập các mối quan hệ giữa các
524hệ toạ độ động nói trên so với hệ toạ độ cố định.
5252.1.2.
Xác định trạng thái của Robot tai điểm tác động cuối :
526Trạng
thái của Robot tại “điểm tác động cuối” hoàn toàn xác định bằng sự định vị
527và định hướng tại điểm tác động cuối đó.
528
nx sx ax
�
�
n n a
TE �y y y
�
nz sz az
�
�0 0 0
px �
py �
�
pz �
�
1�
(2.1)
529Trong
đó các phần tử của ma trận 3x1 là toạ độ p x , py, pz của “điểm tác động cuối”
530E. Mỗi cột của ma trận quay 3x3 là một vectơ đơn vị chỉ phương một trục của hệ
531toạ độ động NSA (chính là UVW) biểu diễn trong toạ độ cố định XYZ.
SVTH:Bùi Anh Tiến-TĐH9a2
25