Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Kiểm tra ket nước ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.31 KB, 8 trang )

1006
41

TÀI LIỆU

Kiểm tra két nước

TÀI LIỆU
Kiểm tra két nước
Mục lục

 Thiết lập máy kiểm tra để kiểm tra áp suất nắp két nước
 Kiểm tra áp suất nắp két nước
 Kiểm tra rò rỉ hệ thống nước làm mát
 Thay thế

RT 1/8


1006
41

TÀI LIỆU

Kiểm tra két nước

RT 2/8

 Thiết lập máy kiểm tra để kiểm tra áp suất nắp két nước

1. Đồng hồ đo


2. Ống nối nắp
3. Cao su đệm kín
4. Máy bơm

LƯU Ý:
Mức áp suất bên trong hệ thống làm mát sẽ cao khi động cơ bị nóng. Để tránh nguy
hiểm cho việc xả nước làm mát động cơ, bạn chỉ tháo nắp két nước khi động cơ đã
nguội.
CHÚ Ý:
Đảm bảo rằng nắp két nước được lau sạch trước khi kiểm tra. Chất han gỉ hoặc bất kỳ vật lạ
nào trên gioăng sẽ gây rò rỉ và dẫn đến kết quả kiểm tra sai.
1. Chọn ống nối nắp thích hợp cho nắp két nước được kiểm tra.
2. Quay cao su đệm kín và điều chỉnh sao cho giữa ống nối nắp và cao su đệm kín phía máy
bơm không bị rò rỉ không khí.

Cao su đệm kín có ren phía tay trái
Cao su đệm kín tiến ra ngoài về phía bạn khi được quay theo
chiều kim đồng hồ


1006
41

TÀI LIỆU

Kiểm tra két nước

RT 3/8

(Tiếp tục)

3. Bôi một chút nước làm mát vào cao su đệm kín và gắn ống nối nắp vào thiết bị kiểm tra.
4. Làm sạch bề mặt gắn của nắp két nước và bôi một lượng nhỏ nước làm mát. Gắn nắp két
nước vào ống nối nắp.

 Kiểm tra áp suất nắp két nước
Mục đich của việc kiểm tra này là tìm hiểu tình trạng của van áp suất nắp két nước.
Thiết bị kiểm tra áp suất két nước
Nắp két nước

Ống nối nắp

Tham khảo chi tiết quy trình kiểm tra trong hướng dẫn bảo trì.
1. Bơm thiết bị kiểm tra áp suất két nước và đưa vào mức áp suất cao hơn một chút so với
mức ghi trong hướng dẫn bảo trì.
2. Phải chắc chắn là van áp suất đang vận hành và áp suất giảm xuống mức quy định.
3. Mức áp suất đó phải duy trì trên 6 giây.


1006
41

TÀI LIỆU

Kiểm tra két nước

RT 4/8

 Kiểm tra rò rỉ hệ thống nước làm mát
Nên thực hiện công việc kiểm tra này khi nào bạn thấy lượng chất làm màt giảm xuống nhanh
chóng khác thường, và như vậy có thể có rò rỉ trong hệ thống làm mát. Quy trình kiểm tra này

cho phép xác định vị trí rò rỉ.

Kiểm tra sơ bộ
Trước khi bắt đầu kiểm tra, phải tiến hành kiểm tra bằng mắt các vấn đề sau:
 Kiểm tra các ống và các điểm kết nối để phát hiện dấu hiệu rò rỉ.
 Kiểm tra cánh tản nhiệt két nước xem có bị kẹt hay biến dạng không. Xử lý tất cả những

vấn đề đó.
 Kiểm tra nước làm mát và dầu động cơ xem có bị nhiễm bẩn không. Nếu nước làm mát bị
lẫn dầu hoặc ngược lại, chứng tỏ khối xilanh có rò rỉ.

LƯU Ý:
Mức áp suất bên trong hệ thống làm mát sẽ cao khi động cơ nóng. Để tránh nguy hiểm
khi xả nước làm mát động cơ, bạn chỉ tháo nắp két nước khi động cơ đã nguội.

Lắp thiết bị kiểm tra áp suất két nước

1. Đồng hồ đo
2. Cao su đệm kín
3. Cao su đệm kín
4. Ống nối
5. Ống nối nắp
6. Cao su đệm kín
7. Máy bơm


1006
41

TÀI LIỆU


Kiểm tra két nước

RT 5/8

(Tiếp tục)
1 Tháo nắp két nước
2 Đổ đẩy cổ phễu nước làm mát.
3 Chọn ống nối nắp thích hợp và ống nối ống cho nắp két nước mà bạn phải kiểm tra.
4 Quay cao su đệm kín của thiết bị kiểm tra và điều chỉnh sao cho giữa thiết bị kiểm tra và
ống nối nắp không có rò rỉ không khí.
5 Bôi một chút nước làm mát vào cao su đệm kín và gắn ống nối nắp vào thiết bị kiểm tra.
6 Điều chỉnh cao su đệm kín ở ống nối cách tương tự. Bôi một chút nước làm mát vào cao
su đệm kín và gắn nắp ống nối vào thiết bị kiểm tra.

CHÚ Ý:
Cẩn thận để tránh làm hỏng cổ phễu két nước khi gắn hoặc tháo thiết bị kiểm tra.

7 Điều chỉnh cao su đệm kín khác, tra một lượng nhỏ nước làm mát và gắn vào két nước.


1006
41

TÀI LIỆU

Kiểm tra két nước

RT 6/8


Quy trình kiểm tra
Thiết bị kiểm tra áp suất két nước
Ống nối nắp

CHÚ Ý:


Để dễ phát hiện rò rỉ, cần lau khô các ống, các đầu nối, thùng phía trên két nước, thùng
phía dưới két nước, và các khu vực cần kiểm tra khác trước khi tăng áp.
 Không cho áp suất két nước quá lớn. Duy trì ở mức xác định.
1. Khởi động máy bơm và nâng áp suất két nước lên mức ghi trong hướng dẫn bảo trì.
2. Kiểm tra rò rỉ nước làm mát và giảm áp suất. (Nếu áp suất giảm, chứng tỏ đâu đó trong hệ
thống làm mát có rò rỉ.)
CHÚ Ý:
Cẩn thận tránh làm rớt nước làm mát khi tháo thiết bị kiểm tra.
3. Tháo thiết bị kiểm tra và lắp lại nắp két nước.
Tham khảo chi tiết quy trình kiểm tra trong hướng dẫn bảo trì.


1006
41

TÀI LIỆU

Kiểm tra két nước

RT 7/8

 Thay thế
Tham khảo chi tiết quy trình thay thế trong hướng dẫn bảo trì.


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Chụp quạt giàn nóng
Chụp quạt két nước
Ống két nước phía trên
Nắp két nước
Thanh ôm phía trên và miếng đệm
Két nước
Miếng đệm phía dưới
Vòng chữ O
Thay thế.
9. Nút xả
10. Ống tản nhiệt phía dưới
11. Ống làm mát ATF
12. Ổ cắm mô tơ quạt


1006
41

TÀI LIỆU


Kiểm tra két nước

RT 8/8

LƯU Ý:
Cả nhiệt độ và áp suất trong hệ thống làm mát sẽ tăng một lúc sau khi động cơ dừng
hoạt động. Để tránh bị bỏng, nên thay cụm chi tiết két nước chỉ sau khi động cơ đã
nguội.

Lưu ý khi tháo
 Để nguyên vỏ bảo vệ quạt của két nước khi tháo thiết bị này ra khỏi xe. Một khi két nước đã

được tháo ra, bạn mới được tháo vỏ bảo vệ quạt.
 Không để nước làm mát động cơ dính vào các thiết bị điện hoặc các bề mặt quét sơn. Nếu

nước làm mát dính vào bất kỳ bề mặt quét sơn nào, lau hoặc rửa ngay lập tức.
 Khi tháo ống nối của két nước và ống làm mát ATF, phải bịt đầu ống nối để ngăn bụi hoặc

các chất lạ khác rơi vào.
 Trước khi tháo cụm chi tiết két nước, kiểm tra tất cả giắc cắm và ống nối xem chúng đã

được tháo ra chưa.

Lưu ý khi lắp đặt
 Đặt miếng đệm phía trên và phía dưới một cách an toàn.
 Đảm bảo rằng tất cả các ống đã được kết nối an toàn.
 Kiểm tra chất lượng của tất cả các búa đầu mềm và thay nếu chúng bị lỏng.
 Sau khi két nước được lắp đặt lại, sẽ phải nạp và xả nước làm mát động cơ.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×