Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Hệ thống quản lý kho xưởng ứng dụng IOT trong thực tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 49 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2018
Giáo viên
(Ký và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2018
Giáo viên
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tới toàn thể các thầy, cô giáo trong Khoa Kĩ
thuật Điện – Điện Tử II – đã tận tình chỉ bảo, dạy dỗ em trong suốt quá trình học tập ở
đây. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn, người đã hướng dẫn
em tận tình, luôn quan tâm, động viên, đưa ra cho em những ý kiến đóng góp xác đáng
trong suốt quá trình làm đồ án. Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè đã động
viên, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn để bảo vệ trước hội đồng khoa học.
Em xin bày tỏ lòng thành kính tri ân tới tất cả các thầy cô, gia đình và bạn bè vì tất cả sự
quan tâm và hỗ trợ đó.
Trong quá trình thực hiện luận văn, chắc chắn sẽ còn những thiết sót, rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … Năm 201…

Sinh viên thực hiện


MỤC LỤC

Danh mục hình
Hình 1.1 Hệ thống quản lý kho xưởng ứng dụng IOT trong thực tế
Hình 1.2 đầu đọc UHF RFID
Hình 1.3 vận chuyển hàng hóa vào kho sau khi qua cổng đọc thẻ RFID
Hình 1.4 Quy trình nhập kho
Hình 1.5 Quy trình xuất kho
Hình 2.1: sơ đồ chân ESP-12F
Hình 2.2 Schematics ESP-12F
Hình 2.3 Modul RFID RC522
Hình 2.4 code thiết lập ESP-12F
Hình 2.5 Màn hình OLED 0.96 inch.
Hình 2.6 Nguyên tắc hoạt động của LED và OLED.
Hình 2.7 sơ đồ khối hệ thống
Hình 2.8 cách thức hoạt động của ngôn ngữ PHP
Hình 2.9 phần mềm zend studio
Hình 2.10 phần mềm zend studio
Hình 2.11 phần mềm Ampps
Hình 2.12 giao diện của Ampps
Hình 2.13 giao diện trang quản trị của Ampss
Hình 2.14 tạo tên miền ảo
Hình 3.1 schematic của mạch
Hình 3.2 Layout của mạch
Hình 3.3 Mạch 3D
Hình 3.4 Mục Quản lý Chung của web server
Hình 3.5 Mục quản lý chung của web server

Hình 3.6 Nhập kho


Hình 3.7 Xuất kho
Hình 3.8 Mục loại thùng
Hình 3.9 Quản lý kho
Hình 3.10 Mục thiết bị trong web server
Hình 3.11 Mục thiết bị trong web server
Hình 3.12 hình ảnh thực tế của mạch
Hình 3.13 Mô hình thực tế
Hình 4.1 đầu đọc UHF thực tế

Danh mục bảng
Bảng 2.1: bảng chức năng từng chân của ESP-12F
Bảng 2.2 bảng mô tả chế độ hoạt động của ESP-12F
Bảng 2.3 đặc điểm RF của RC522
Bảng 2.4 mô tả chức năng chân của RC522
Bảng 2.5 bộ lệnh của RC522


LỜI MỞ ĐẦU

LỜI MỞ ĐẦU
Việc quản lý kho xưởng trong các doanh nghiệp là một khâu thiết yếu và quan trong
để góp phần tạo nên một mô hình kinh doanh tốt. Chính vì vậy cần có một hệ thống quản
lý kho, xưởng thông minh và làm việc hiệu quả nhất.
Với việc phát triển nhanh chóng của công nghệ thì những hệ thống quản lý kho,
xưởng xuất hiện ngày càng nhiều, trong đó ứng dụng công nghệ IOT vào quản lý kho
xưởng được xem là giải pháp tối ưu nhất bởi tính khả thi và vận hành tốt đáp ứng nhiều
yêu cầu của doanh nghiệp.

Qua quá trinh tìm hiểu và nghiên cứu em đã quyết đinh chọn đề tài “HỆ THỐNG
QUẢN LÝ NHÀ XƯỞNG TRÊN NỀN TẢN IOT” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp.
Trong quá trình làm đề tài không thể tránh khỏi thiếu xót và hạn chế. Em rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá
trình em thực hiện đề tài tốt nghiệp này.

Trang 6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1.1 Đặt vấn đề
Quản lý kho và quản lý tài sản đã trở thành những yêu cầu bắt buộc thực hiện
thường xuyên tại các công ty, tổ chức và doanh nghiệp. Đặc biệt, với những doanh nghiệp
có quy mô tài sản nhiều, lượng luân chuyển thường xuyên lớn và cho nhiều mục đích sử
dụng khác nhau, nhiều cách phân loại, chủng loại đa dạng với các chế độ sử dụng và quản
lý của từng loại tải sản khác nhau, những tài sản có giá trị lớn...thì nhu cầu phải quản lý
tốt tồn kho, quản lý tài sản công cụ chuẩn mực chính xác, kịp thời và thường xuyên trở
nên rất cần thiết.
Vấn đề quản lý kho là một trong nhiều băn khoăn lớn nhất của các nhà quản lý như:
số lượng hàng tồn kho, số liệu thiếu chính xác, quản lý thủ công, cập nhật không kịp
thời… Tất cả các yếu tố này đã đẩy giá thành sản phầm cao hơn và ảnh hưởng đến chiến
lược, kế hoạch của công ty...
Làm sao để nắm bắt được thông tin của sản phẩm, số liệu trong kho chính xác nhất
với thời gian thực nhanh nhất và với chi phí hợp lý nhất?
Giải pháp quản lý Kho ứng dụng IOT-công nghệ RFID sẽ giúp các nhà quản lý
thoát khỏi những bất cập trên.


Trang 7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

Hình 1.1 Hệ thống quản lý kho xưởng ứng dụng IOT trong thực tế
1.2 Lý do chọn đề tài
Kho là một nơi chứa hàng, nhận hàng và cuối cùng phân phối chúng cho người tiêu
dùng hoặc các doanh nghiệp khác. Quản lý kho hàng là quá trình điều phối luồng dữ liệu
vào và ra, thực hiện việc kiểm kê, phân loại và chọn hàng, và cuối cùng là phân phối hàng
hoá đến các điểm đến thích hợp. Quản lý kho chính xác và hiệu quả là chìa khóa để tránh
sự thiếu hụt nguồn cung hoặc dư thừa sản phẩm. Đòi hỏi rằng tất cả các sản phẩm phải di
chuyển trên một hệ thống tự động, truyền thông tin về các hệ thống lưu trữ và phản hồi tự
động được phối hợp bởi các thiết bị di động thông minh đang chạy phần mềm tương
thích.
Hiện nay vấn đề quản lý kho là một trong nhiều băn khoăn lớn nhất của các nhà
quản lý như: số lượng hàng tồn kho, số liệu thiếu chính xác, quản lý thủ công, cập nhật
không kịp thời… Tất cả các yếu tố này đã đẩy giá thành sản phầm cao hơn và ảnh hưởng
đến chiến lược, kế hoạch của công ty..

Trang 8


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

Việc quản lý kho hàng bằng thủ công là việc làm hết sức tốt kém và hiệu quả đem
lại không cao. Chính vì vậy việc ứng dụng IOT vào quản lý kho là việc làm tối ưu giúp
giải quyết nhiều bài toán cho việc quản lý.
Chính vì những lý do trên nên em đã tìm hiểu và nghiên cứu để tạo ra một nhà

xưởng thông minh được quản lý bằng IOT (ứng dụng RFID).
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Đồ án được thực hiện và thiết kế dựa trên các kiến thức đã học được trong nhà
trường để tạo nên một hệ thống quản lý kho thông minh nhằm giải quyết được các vấn đề
trong khâu quản lý hàng hóa kho.
Tạo ra được giao diện webserver để giao tiếp được với các thiết bị trong hệ thống
kho xưởng.
Tiếp tục phát triển để ứng dụng tốt vào thực tế.
1.4 Giới hạn đề tài nghiên cứu
Để thực thi một hệ thống hoàn chỉnh và có khả năng hoạt động tốt thì rất tốt kém và
cần thời gian.

Trang 9


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

Hình 1.2 đầu đọc UHF RFID

Trang 10


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

Hình 1.3 vận chuyển hàng hóa vào kho sau khi qua cổng đọc thẻ RFID
Do với thời gian và lượng kiến thức có hạn nên em sẽ thực hiện nghiên cứu và thực
thi hệ thống dưới hình thức mô hình và sẽ cố gắng hoàn thiện tốt nhất đáp ứng đủ những
tiêu chí đặt ra cho hệ thống.
Qua những lý do trên thì em sẽ tiến hành nghiên cứu và đạt được các mục tiêu sau:
 Tạo ra một database hoạt động trên một localhost ảo trên máy tính

 Thực thi mạch đọc RFID
 Tiến hành kiểm thực hiện những tác vụ với hệ thống.

1.5 Sơ đồ hoạt động tống quát của hệ thống
Trang 11


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG


Quy trình nhập kho:

Hình 1.4 Quy trình nhập kho
Bước 1: Phân loại sản phẩm, thông tin được ghi lên miếng giấy dán trên sản phẩm
giúp nhân viên quản kho dễ quan sát và thuận tiện cho việc sắp xếp vị trí.
Bước 2: Gán thẻ (chip) RFID cho từng sản phẩm, Chip RFID có mã số riêng và lưu
lại thông tin sản phẩm.
Bước 3: Đưa sản phẩm qua cửa kiếm soát và nhập thông tin vào hệ thống (có thể sử
dụng thiết bị cầm tay để tăng tính cơ động).
Bước 4: Đưa sản phẩm vào vị trí và xuất phiếu nhập.


Quy trình xuất kho

Hình 1.5 Quy trình xuất kho
Bước 1: Tìm kiếm sản phẩm sản phẩm trong kho.
Bước 2: Đưa hàng qua cổng kiểm soát (cùng lúc có thể đưa nhiều sản phẩm qua cửa
kiểm soát).
Bước 3: Xác nhận sản phẩm xuất kho – in phiếu xuất.


Trang 12


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Hệ thống phần cứng
2.1.1 ESP-12F Wifi Module
Chip ESP8266 được phát triển bởi Espressif để cung cấp giải pháp giao tiếp Wifi
cho các thiết bị IoT. Điểm đặc biệt của dòng ESP8266 là nó được tích hợp các mạch RF
như balun, antenna switches, TX power amplifier và RX filter ngay bên trong chip với
kích thước rất nhỏ chỉ 5x5mm nên các board sử dụng ESP8266 không cần kích thước
board lớn cũng như không cần nhiều linh kiện xung quanh. Ngoài ra, giá thành của
ESP8266 cũng rất thấp đủ để hấp dẫn các nhà phát triển sản phẩm IoT.
Trong các dòng của ESP8266 thì ESP12F là một trong những dòng hoàn hảo nhất vì
nó cho phép ta sử dụng tất cả các chân so với những dòng trước đó. Ta có thể lập trình
Module này ở chế độ hoạt động độc lập với arduino IDE hay LUA như NodeMCU.











Giao diện tương ứng:

SDIO 2.0, SPI, UART.
Gói 32 chân QFN.
Bộ chuyển mạch RF tích hợp, balun, 24dBm PA, DCXO và PMU.
Bộ vi xử lý RISC tích hợp, bộ nhớ trên chip và các giao diện bộ nhớ bên ngoài.
Bộ vi xử lý MAC / bộ đệm nền tảng tích hợp.
Quản lý chất lượng dịch vụ.
Giao diện I2S cho các ứng dụng âm thanh độ trung thực cao.
Bộ điều chỉnh tuyến tính thấp trên chip cho tất cả các nguồn cung cấp bên trong.
Kiến trúc thế hệ đồng hồ giả tạo không đồng hồ.
Công nghệ WEP, TKIP, AES và WAPI tích hợp.







Đặc điểm kỹ thuật:
802.11 b/g/n
Wi-Fi Direct (P2P), AP mềm
Tích hợp giao thức TCP / IP
Tích hợp TR chuyển đổi, balun, LNA, bộ khuếch đại công suất và mạng kết hợp
PLL tích hợp, bộ điều chỉnh, DCXO và các đơn vị quản lý năng lượng + Công suất ra






19.5dBm ở chế độ 802.11b

Giảm điện áp rò rỉ <10uA
CPU 32-bit tích hợp thấp có thể được sử dụng làm bộ xử lý ứng dụng
SDIO 1.1 / 2.0, SPI, UART
STBC, 1 × 1 MIMO, 2 × 1 MIMO
Trang 13


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT




Kết hợp A-MPDU & A-MSDU và khoảng bảo vệ 0,4ms
Wake up và truyền các gói dữ liệu trong <2ms
Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ <1.0mW (DTIM3)
Sơ đồ chân

Hình 2.1: sơ đồ chân ESP-12F
No.

Pin name

Functional Description

1

RST

Reset pin, active low


2

ADC

AD conversion, Input voltage range 0~1V, the value range
is 0~1024

3

EN

4

IO16

Connect with RST pin to wake up Deep Sleep

5

IO14

GPIO14; HSPI_CLK

6

IO12

GPIO12; HSPI_MISO

7


IO13

GPIO13; HSPI_MOSI; UART0_CTS

8

VCC

Module power supply pin, Voltage 3.0V ~ 3.6V

9

GND

GND

10

IO15

GPIO15; MTDO; HSPICS; UART0_RTS

Chip Enabled Pin, Active High

Trang 14


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT


11

IO2

GPIO2; UART1_TXD

12
13

IO0
IO4

GPIO0;HSPI_MISO;I2SI_DATA
GPIO4

14

IO5

GPIO5;IR_R

16

RXD

UART0_RXD; GPIO3

17

TXD


UART0_TXD; GPIO1

Bảng 2.1: bảng chức năng từng chân của ESP-12F
Mode

CHPD(EN)

RST

GPIO15

GPIO0

GPIO2

TXD0

Download
mode

hight

hight

low

low

hight


hight

Running
mode

hight

hight

low

hight

hight

hight

Bảng 2.2 bảng mô tả chế độ hoạt động của ESP-12F
Đặt điểm RF
Description

Min

Input frequency

2400

Typ


Max
2483.5

Input impedance

50

Input impedance
Output power of PA for
72.2Mbps
Output power of PA for
11b mode
Sensitivity
CCK, 1 Mbps

Unit
MHz
ohm
-10

dB

15.5

16.5

17.5

dBm


19.5

20.5

21.5

dBm

-98

dBm

CCK, 11 Mbps
6 Mbps (1/2 BPSK)
54 Mbps (3/4 64-QAM)

-91
-93
-75

dBm
dBm
dBm

HT20, MCS7 (65 Mbps,
72.2 Mbps)

-72

dBm


37

dB

Adjacent Channel
Rejection
OFDM, 6 Mbps
Trang 15


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

OFDM, 54 Mbps
HT20, MCS0
HT20, MCS7

21
37
20
Bảng 2.3 đặc điểm RF của RC522

dB
dB
dB

 Schematics

Hình 2.2 Schematics ESP-12F
Thạch anh của chip thường có giá trị vào khoản 40 MHz,26MHz và 24MHz. Hai

tụ C và C2 được nối vào thạch anh nhằm hỗ trợ dao động của thạch anh nên chọn tụ
cho phù hợp với từng loại thạch anh, Thông thường, các giá trị điện dung của C1 và
C2 nằm trong 10pF nếu tần số dao động tinh thể là 26MHz, trong khi các giá trị của
C1 và C2 là 10pF 2.1.2 Modul RFID RC522


IC RC522
Tính năng:
• Hỗ trợ ISO / IEC 14443 A / MIFARE và NTAG
• Khoảng cách vận hành điển hình ở chế độ Đọc / Ghi tối đa 50 mm tùy thuộc vào
kích thước và điều chỉnh ăng-ten
• Hỗ trợ mã hóa MF1xxS20, MF1xxS70 và MF1xxS50 ở chế độ Đọc / Ghi
Trang 16


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

• Hỗ trợ chuẩn ISO / IEC 14443 Truyền thông tốc độ truyền cao hơn tới 848 kBd
• Hỗ trợ MFIN / MFOUT
• Cung cấp nguồn điện bổ xung cho thẻ smart IC được kết nối qua MFIN / MFOUT
• Hổ trợ giao diện máy chủ
• SPI lên đến 10 Mbit / s
• Giao diện I2C-bus lên tới 400 kBd ở chế độ Nhanh, lên tới 3400 kBd ở chế độ tốc
độ Cao
• Bộ đệm FIFO xử lý gửi và nhận 64 byte
• Chế độ ngắt linh hoạt
• Tắt nguồn theo chế độ phần mềm
• Dao động nội bộ để kết nối với tinh thể thạch anh 27,12 MHz
• Nguồn cung cấp từ 2,5 V đến 3,3 V

• Chân I / O có thể lập trình
• Tự kiểm tra nội bộ
Mô tả chức năng chân
Chân
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên
I2C
PVDD
DVDD
DVSS
PVSS
NRSTPD
MFIN
MFOUT
SVDD
TVSS

Kí hiệu
I
P

P
G
G
I
I
O
P
G

11

TX1

O

12

TVDD

P

13

TX2

O

14
15
16

17
18

TVSS
AVDD
VMID
RX
AVSS

G
P
P
I
G

Mô tả
Bus I2C cho phép đầu vào
Chân cấp nguồn cho IC
Chân cấp nguồn cho tín hiệu số
Chân nối đất tín hiệu số
Chân GND của IC
Reset và ngắt đầu vào
Tín hiệu tương tự đầu vào MIFARE
Tín hiệu tương tự đầu ra MIFARE
Nguồn cấp cho hai chân MFIN và MFOUT
Phát đầu ra giai đoạn 1 nối đất
transmitter 1 điều chế đầu ra năng lượng 13,56
MHz
phát cung cấp điện: cung cấp các giai đoạn đầu
ra của phát 1 và 2

transmitter 1 điều chế đầu ra năng lượng 13,56
MHz
Phát đầu ra giai đoạn 2 nối đất
Chân cấp nguồn cho tín hiệu analog
Điện áp tham chiếu nội
Tín hiệu RF đầu vào
Chân GND của analog
Trang 17


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

19
20

AUX1
AUX2

O
O

21

OSCIN

I

22
23


OSCOUT
IRQ

O
O

SDA

I/O

NSS

I

Tín hiệu đầu vào SPI

RX

I

Đầu vào địa chỉ UART

D1

I/O

Kiểm tra PORT

ADR_5


I/O

Đầu vào địa chỉ I2C-bus 5

D2

I/O

Kiểm tra PORT

ADR_4

I

D3

I/O

ADR_3

I

D4

I/O

ADR_2

I


D5

I/O

ADR_1

I

Đầu vào địa chỉ I2C-bus 1

SCK

I

Xung giữ nhịp cho giao tiếp SPI

DTRQ

O

Yêu cầu UART gửi đầu ra tới vi điều khiển

D6

I/O

Kiểm tra PORT

ADR_0


I

MOSI

I/O

SPI master out, slave in

MX

O

Đầu ra UART đến vi điều khiển

D7

I/O

Kiểm tra PORT

SCL

I/O

Đường truyền xung clock đồng bộ

MISO

I/O


SPI master in, slave out

TX

O

Dữ liệu đầu ra UART

24

25

26
27
28

29

30

31

Đầu ra phụ để kiểm tra
Đầu ra phụ để kiểm tra
Đầu vào bộ dao động khuếch đại đảo và cũng
là dầu vào cho nguồn xung clk ngoại
Khuếch đại đầu ra đảo
Yêu cầu ngắt đâu ra
Dữ liệu đầu vào ra I2C


Đầu vào địa chỉ I2C-bus 4
Kiểm tra PORT
Đầu vào địa chỉ I2C-bus 3
Kiểm tra PORT
Đầu vào địa chỉ I2C-bus 2
Kiểm tra PORT

Đầu vào địa chỉ I2C-bus 0

Trang 18


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

32

EA

đầu vào địa chỉ bên ngoài để mã hóa địa chỉ
bus I2C
Bảng 2.4 mô tả chức năng chân của RC522
I

Bộ lệnh của RC522
RC522 hoạt động thông qua các tập lệnh. Một lệnh được thực hiện bằng cách viết
một lệnh vào thanh ghi CommandReg. Các đối số AND/OR các dữ liệu cần thiết để xử lý
một lệnh thông qua bộ đệm FIFO.
Tổng quan về lệnh của RC522
Command


Command code

Idle

0000

Mem

0001

Generate RandomID

0010

CalcCRC

0011

Transmit

0100

NoCmdChange
Receive

0111
1000

Transceive


1100
1101

MFAuthent
SoftReset


1110
1111
Bảng 2.5 bộ lệnh của RC522

Không thực thi. Hủy bỏ
việc thực thi lệnh hiện tại
Lưu trữ 25 byte vào bộ nhớ
đệm
Tạo một số ID ngẫu nhiên
10 byte
Kích hoạt bộ xử lý CRC
hoặc tự kiểm tra
Truyền sữ liệu đến bộ nhớ
đệm FIFO
no command change
Kích hoạt các mạch thu
truyền dữ liệu từ bộ đệm
FIFO tới ăng-ten và tự
động kích hoạt bộ thu sau
khi truyền
Chưa sử dụng
thực hiện xác thực tiêu
chuẩn MIFARE dưới hình

thức là một reader
resets the MFRC522

Modul RFID RC522
Module RFID RC522 sử dụng IC MFRC522 có thể đọc được các loại thẻ có kết nối
không dây như NFC, thẻ từ ( loại dùng làm thẻ giảm giá, thẻ xe bus, tàu điện ngầm...).
Thông số kĩ thuật.



Điện áp: 3.3V



Dòng điện:13-26mA



Tần số hoạt động: 13.56MHz
Trang 19


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT


Khoảng cách hoạt động: 0 ~ 60 mm



Cổng giao tiếp: SPI, tốc độ tối đa 10Мbps




Kích thước: 40мм х 60мм



Có khả năng đọc và ghi

Hình 2.3 Modul RFID RC522
Station WiFi
Thiết bị kết nối vào mạng WIFI được gọi là station (trạm). Việc kết nối vào mạng
Wifi được hỗ trợ bởi một access point (AP), một AP có chức năng như một hub nhưng
dùng cho nhiều station. Một access point thông thường được kết nối vào một mạng dây để
phát WIFI (tức là chuyển từ mạng dây sang WIFI). Do đó access point luôn được tích hợp
vào router. Mỗi access point được nhận biết bằng một SSID (Service Set IDentifier),
SSID cũng là tên của mạng hiển thị khi ta kết nối vào WIFI. Ở đây ESP-12F sẽ được coi
là một station để kết nối vào mạng wiffi.
Thiết lập ESP-12F

Trang 20


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Hình 2.4 code thiết lập ESP-12F


ssid: tên WiFi của điểm truy cập mà chúng ta muốn kết nối đến, có thể có tối đa lên
đến 32 ký tự.




password: mật khẩu của điểm truy cập, có độ dài từ 8 đến 64 ký tự.



local_ip: IP tĩnh bạn muốn gán cho module.
2.1.3 Màn hình hiển thị OLLED

Trang 21


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Hình 2.5 Màn hình OLED 0.96 inch.
OLED (viết tắt bới Organic Light Emitting Diode: Diode phát sáng hữu cơ) đang trở
thành đối thủ cạnh tranh cũng như ứng cử viên sáng giá thay thế màn hình LCD.
Màn hình OLED gồm những lớp như tấm nền, anode, lớp hữu cơ, cathode. Và phát
ra ánh sáng theo cách tương tự như đèn Led. Quá trình trên được gọi là phát lân quang
điện tử.

Hình 2.6 Nguyên tắc hoạt động của LED và OLED.
Màn hình OLED 0.96 inch giao tiếp I2C cho khả năng hiện thị đẹp, sang trọng, rõ
nét vào ban ngảy và khả năng tiết kiệm năng lượng tối đa với mức chi phí phù hợp, màn
hình sử dụng giao tiếp I2C cho chất lượng đường truyền ổn định và rất dễ giao tiếp chỉ
với hai chây GPIO.
Những ưu điểm có thể kể đến trên màn hình OLED là những lớp hữu cơ nhựa mỏng,
nhẹ mềm dẻo hơn những lớp tinh thể trên LED hay LCD nhờ vậy mà có thể ứng dụng
OLED để chế tạo màn hình gập cuộn được. Độ sáng của OLED cũng tốt hơn LED và

Trang 22


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

không cần đèn nên như trên LCD nên sử dụng pin ít hơn. Góc nhìn cũng cải thiện hơn
những công nghệ tiền nhiệm, khoảng 170o.
Nhược điểm là có thể kể tới là tuổi thọ màn này khá thấp, giá thành sản xuất cao và
rất dễ hỏng khi gặp nước. Nên dể hiểu màn này chưa được ứng dụng nhiều.
Thông số kỹ thuật.
+ Điện áp sử dụng: 3.3V đến 5VDC.
+ Công suất tiêu thụ: 0.04W
+ Góc hiển thị: Lớn hơn 160o.
+ Độ phân giải: 128 x 64 điểm ảnh.
+ Độ rộng màn hình: 0.96 inch.
2.1.4 Một số linh kiện khác.
Ngoài một số linh kiện quan trọng được nêu trên báo cáo, đồ án còn sử dụng một số
linh kiện như LED, điện trở, tụ điện, IC LM 1117… Chúng cũng có một vai trò quan
trọng trong nguyên lý và hoạt động của mạch.
2.2 Sơ đồ khối hệ thống
RFID READER
RC522

Khối Wifi ESP-12F

Web server

Người dùng

Khối hiển thị OLED


Khối nguồn

Hình 2.7 sơ đồ khối hệ thống

Khi hệ thống hoạt động, ESP-12F sẽ nhận tín hiệu từ RC522 khi có thùng hàng đi qua.
Sau đó ESP-12F sẽ xử lý và gởi lên web server đồng thời hiển thị thông tin lên màn hình.
Web server sẽ cập nhật dữ liệu vào database của hệ thống. Người dùng có kiểm soát hệ
thống một cách dễ dàng đồng thời có thể truy xuất dữ liệu từ database (xuất đơn hàng,
kiểm lượng tồn kho…).
2.3 Xây dựng website quản lý cho hệ thống

2.3.1 Ngôn ngữ PHP
Trang 23


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

PHP – là từ viết tắt của "Hypertext Preprocessor", là một ngôn ngữ lập trình được
sử dụng ở phía server để tạo ra mã html trên client. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ
dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh,
nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn
hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập
trình web phổ biến nhất thế giới.PHP thường được đi kèm với MySQL, Apache, và hệ
điều hành Linux (LAMP) do nó chạy trên môi trường Webserver và được lưu trữ dữ liệu
thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu.


Apache là một phần mềm Webserver có nhiệm vụ tiếp nhận các yêu cầu từ trình duyệt
người dùng và chuyển giao cho PHP để xử lý và gửi trả lại kết quả cho trình duyệt.




MySQL đóng vai trò là nơi lưu trữ và truy vấn dữ liệu tương tự như các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu khác (Postgress, Oracle, SQL server...).



Linux là hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng rất rộng rãi cho các Webserver, các
phiên bản được sử dụng nhiều nhất là RedHat Enterprise Linux, Ubuntu...
Đoạn mã sau minh họa giúp cách viết PHP lồng vào các trang HTML dễ dàng như
thế nào:

Thẻ <?php và thẻ ?> sẽ đánh đấu sự bắt đầu và sự kết thúc của phần mã PHP qua đó
máy chủ biết để xử lý và dịch mã cho đúng. Đây là một điểm khá tiện lợi của PHP giúp
cho việc viết mã PHP trở nên khá trực quan và dễ dàng trong việc xây dựng phần giao
diện ứng dụng HTTP.
Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có sự
đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên
nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp để đưa PHP phát triển ở quy mô doanh
nghiệp.
Trang 24


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Mô hình cách thức hoạt động:

Hình 2.8 cách thức hoạt động của ngôn ngữ PHP
2.3.2 Phần mềm viết PHP Zend Studio

 Zend Studio là gì:
Zend studio là công cụ hỗ trợ tốt nhất cho các lập trình viên hiện nay vì nó có nhiều
tính năng hữu hiệu giúp bạn lập trình php dễ dàng nhất.

Hình 2.9 phần mềm zend studio
 Đặc điểm nổi bật của Zend Studio

Zend Studio có 4 đặc điểm nổi bật là
Phát triển và duy trì code nhanh hơn: Zend Studio cung cấp cho các lập trình viên
nhiêu tính năng để phát triển website và ứng dụng web như tạo code, tấi cấu trúc, assist
mã…

Trang 25


×