Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới công tác giải phòng mặt bằng dự án Hồ sinh thái, công viên cây xanh thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.11 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ DUY HÙNG
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN HỒ SINH THÁI - CÔNG VIÊN
CÂY XANH THỊ TRẤN ĐÌNH CẢ, HUYỆN VÕ NHAI.

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hệ đào tạo

: Liên thông Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K48 – QLĐĐ

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá học

: 2016 – 2018


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nông Thu Huyền

Thái Nguyên 2018


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất nước ta đang trong giai đoạn tập trung các nguồn lực để phát triển
kinh tế, nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích mở mang phát triển đô thị,
xây dựng các khu công nghiệp, khu du lịch - dịch vụ, khu dân cư, các dự án
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật… phục vụ cho mục đích phát
triển kinh tế - xã hội, phục vụ cho đời sống con người, đảm bảo an ninh quốc
gia và an toàn xã hội ngày càng tăng..
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, sự phát triển mạnh mẽ của quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như quá trình đô thị hóa đã làm cho
đất đai ngày càng có vai trò quan trọng, đất trở thành một vấn đề bức xúc lớn
đối với cả người dân cũng như các cấp chính quyền. Để xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công nghiệp, giao thông,
xây dựng, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế... Nhà nước phải thu hồi đất của
người sử dụng đất và phải bồi thường cho người bị thu hồi. Việc thực hiện bồi
thường giữ vị trí hết sức quan trọng, là yếu tố có tính quyết định trong toàn bộ
quá trình BT - GPMB. Trong những năm vừa qua công tác BT - GPMB gặp
rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và thực hiện (Giá đất
biến động, tiêu cực, ý thức của người dân chưa cao,...). Một trong những
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các dự án được triển khai chậm là do công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn vướng mắc. Các
chính sách đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng, các văn bản hướng dẫn thực

hiện của Nhà nước còn chưa đầy đủ, cụ thể, chưa đồng bộ, hay thay đổi do đó
gây nhiều khó khăn cho việc xác định và phân loại mức bồi thường, giá bồi
thường. Việc tuyên truyền phổ biến các chính sách có liên quan đến công việc
này chưa thực hiện tốt. Chưa có biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo
công ăn việc làm mới cho người dân vùng di dời một cách cụ thể. Do đó đòi


2

hỏi phải có các phương án bồi thường thật hợp lý, công bằng đảm bảo mọi
người dân đều thấy thỏa đáng.
Cũng như các huyện khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, huyện Võ Nhai
đã và đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các ngành công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển, là một huyện vùng cao của tỉnh Thái
Nguyên, có địa hình khá phức tạp, nhiều đồi núi là một trong những địa
phương khó khăn nhất của tỉnh Thái Nguyên. Hiện tại huyện Võ Nhai có 1 thị
trấn, 14 xã. Thị trấn Đình Cả đang thuộc đô thị loại V và là trung tâm hành
chính kinh tế xã hội của huyện Võ Nhai và là một thị trấn miền núi với dân số
khoảng 3657 nhân khẩu, diện tích tự nhiên là 846,95 ha, với 7 xóm phố. Thị
trấn có vị trí địa lý khá thuận lợi nằm ở vị trí trung tâm của huyện Võ Nhai
trên tuyến giao thông huyết mạch QL 1B nối tỉnh Lạng Sơn với Thái Nguyên,
và cũng là đầu mối của các tuyến giao thông tới trung tâm các xã trong huyện.
Theo quy hoạch của huyện Võ Nhai, hệ thống đường giao thông, các khu đô
thị, khu vui chơi giải trí đang được hình thành. Để việc quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đạt hiệu quả, công tác GPMB đóng vai trò quan trọng trong sự
phát triển chung của địa phương.
Xuất phát từ những thực tế nêu trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu Nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, khoa Quản lý đất đai và dưới
sự hướng dẫn của giảng viên ThS. Nông Thu Huyền em tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới công tác giải phòng mặt bằng

dự án Hồ sinh thái, công viên cây xanh thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát: Xác định, đánh giá những thuận lợi khó khăn
các yếu tố tác động đến công tác GPMB của dự án Hồ sinh thái, công viên cây
xanh thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai.


3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội trên địa bàn thị trấn Đình
Cả, huyện Võ Nhai.
+ Thực trạng công tác GPMB của dự án.
+ Nghiên cứu những yếu tố tác động đến công tác giả phóng mặt bằng
khu vực nghiên cứu.
+ Đánh giá những vấn đề còn tồn tại và đề xuất giải pháp khắc phục.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm chắc các Quyết định và văn bản có liên quan đến công tác bồi
thường GPMB trên địa bàn huyện Võ Nhai.
- Kết quả thực hiện công tác bồi thường GPMB của dự án Hồ sinh thái,
công viên cây xanh thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai.
- Nắm chắc khung giá bồi thường của Chính phủ, địa phương
- Tìm hiểu Luật đất đai và các văn bản dưới luật có liên quan đến công
tác bồi thường GPMB.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác GPMB của dự án Hồ sinh thái, công

viên cây xanh thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế phục

vụ cho công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học tập và nghiên cứu và nắm
chắc hơn văn bản pháp quy được áp dụng trong công tác bồi thường GPMB.
- Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ sung
cơ sở thực tiễn để đánh giá chung tình hình đời sống, việc làm của người dân
trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất.


4

1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đánh giá công tác GPMB dự án Hồ sinh thái, công viên cây xanh thị
trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai từ đó đưa ra các biện pháp cũng như những kiến
nghị phù hợp với điều kiện thực tế của huyện nhằm cải thiện công GPMB
hiệu quả nhất đối với các dự án đầu tư xây dựng tại huyện Võ Nhai.
- Kết quả của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề đời sống,
việc làm cho người có đất bị thu hồi hiện nay trên địa bàn huyện mà còn là tài
liệu tham khảo cho các địa phương khác trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm về GPMB và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
GPMB
2.1.1.1. Khái niệm về giải phóng mặt bằng
2.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng
2.1.2. Vai trò của giải phòng mặt bằng

2.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng
2.1.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
khi Nhà nước thu hồi đất
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác
bồi thường và giải phóng mặt bằng
2.2.2. Những văn bản pháp quy của tỉnh Thái Nguyên liên quan đến
công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên Thế giới
2.3.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
2.3.3. Khái quát tình hình GPMB trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.3.3.1. Tình hình GPMB trên toàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017
2.3.3.2. Tình hình GPMB trên địa bàn thị trấn Đình Cả, huyện Võ
nhai.


6

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB Dự án Hồ sinh thái – Công
viên cây xanh thị trấn Đình Cả , huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khu vực giải toả phục vụ cho dự án Hồ sinh thái – Công viên cây xanh
thị trấn Đình Cả , huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên..
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu: khu vực giải toả của dự án Hồ sinh thái –

Công viên cây xanh thị trấn Đình Cả , huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
-Từ ngày 14/10/2016 đến 30/05/2018
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế và xã hội của khu vực nghiên
cứu
- Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện kinh tế - xã hội.
3.3.2. Tình hình bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Hồ sinh thái –
Công viên cây xanh thị trấn Đình Cả , huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Thực trạng công tác bồi thường.
- Thực trạng công tác hỗ trợ.
- Thực trạng công tác tái định cư.
3.3.3. Đánh giá yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng của
khu vực nghiên cứu
- Những yếu tố từ phía cơ quan Nhà nước.
- Những yếu tố từ phía người dân.


7

3.3.4. Đề xuất giải pháp khắc phục các yếu tố tác động tới công tác
GPMB khu vực nghiên cứu
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp kế thừa
- Thu thập tài liệu, số liệu của các ban, ngành liên quan:
+ UBND huyện Võ Nhai: Các quyết định thu hồi và phê duyệt để thực
hiện bồi thường, hỗ trợ GPMB.
+ Hội đồng BT, GPMB huyện Võ Nhai: Thu thập và tìm hiểu các số liệu
về những hộ gia đình có đất trên địa bàn thị trấn Đình Cả trong dự án Hồ sinh

thái – Công viên cây xanh thị trấn Đình Cả (những số liệu về số thửa từng hộ
dân, diện tích, từng loại đất và giá tiền bồi thường, hỗ trợ, thưởng của tùng hộ
gia đình).
3.4.2. Phương pháp điều tra nông thôn
Phỏng vấn các hộ gia đình theo phiếu điều tra (30 phiếu) để tìm hiểu,
nắm rõ về thực trạng công tác đền bù GPMB Hồ sinh thái – Công viên cây
xanh thị trấn Đình Cả, thuận lợi, khó khăn của các hộ gia đình trong khu vực
giải toả.
- Điều tra trên địa bàn thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai (những hộ có đất
trên địa bàn thuộc dự án Hồ sinh thái – Công viên cây xanh thị trấn Đình Cả).
- Chọn 30 hộ gia đình ngẫu nhiên nhưng trong đó có các hộ gia đình
nông nghiệp, phi nông nghiệp, cán bộ công chức.
- Nội dung tóm tắt phiếu điều tra:
+ Gia đình có GCNQSDĐ chưa?
+ Gia đình có thấy hài lòng về cách giải quyết hoạt động GPMB?
+ Nguyện vọng, khó khăn, thuận lợi của hộ gia đình khi nhà nước thu
hồi đất ?
+ Gia đình lựa chọn hình thức hỗ trợ nào?
+ Nhận thức người dân về GPMB


8

3.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu đã thu thập được về tổng
diện tích bị thu hồi, tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ cũng như chi tiết từng
hạng mục, từng loại đất... và mức ảnh hưởng của dự án. Thống kê từ phiếu
điều tra các hộ gia đình, điều tra cán bộ địa chính.
- Phương pháp so sánh: Từ số liệu đã điều tra và thống kê trong phạm vi
của dự án về diện tích bị thu hồi và số tiền bồi thường so sánh với giá thị

trường, khung giá của Chính phủ và bảng giá đất của tỉnh Thái Nguyên.
- Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu điều tra thu thập được sử dụng
phần mềm, Word, Excel để tổng hợp xử lý.


9

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên-kinh tế và xã hội khu vực nghiên
cứu
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn
4.1.2. Tài nguyên khoáng sản
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
4.1.3.1. Điều kiện kinh tế
4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
4.1.3.3. Điều kiện Xã hội
4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Đình Cả năm 2017

STT

Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Đình Cả năm 2017
Mã loại
Diện
Cơ cấu
Mục đích sử dụng
đất

tích (ha)
(%)
Tổng diện tích đất tự nhiên

1
2
3
(Nguồn: ...)
4.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên , kinh tế – xã hội và môi
trường
4.2. Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng dự án Hồ sinh thái –
Công viên cây xanh thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
4.2.1 Khái quát dự án Hồ sinh thái – Công viên cây xanh thị trấn
Đình Cả, huyện Võ Nhai
4.2.2. Thực trạng công tác bồi thường (đất + tài sản)


10

Kết quả công tác bồi thường về đất cụ thể tại bảng 4.2 như sau:
Bảng 4.2 Thực trạng công tác bồi thường đất
STT

Loại đất

Diện tích
(m2)

Đơn giá
( đồng/m2)


Thành tiền
( đồng)

Tỷ lệ
(%)

1
2
3
4
Tổng
(Nguồn:...)
4.2.2. Thực trạng công tác hỗ trợ (đất, tài sản)
Bảng 4.3: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ
STT

Các khoản hỗ trợ

Số
hộ

Đơn vị tính

Mức hỗ
trợ (đồng)

Thành tiền
(đồng)


1
2
3
4
Tổng số tiền hỗ trợ

(Nguồn: ...)
4.2.3. Công tác bố trí tái định cư
4.3. Đánh giá các yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng
của khu vực nghiên cứu
4.3.1. Những yếu tố từ phía cơ quan Nhà nước
4.3.1.1. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai
4.3.1.2. Nguồn kinh phí đề thực hiện giải phóng mặt bằng
Bảng 4.3: Kinh phí thực hiện dự án được tổng hợp qua bảng sau
STT
1
2
3
4

Hạng mục bồi thường

Số tiền

Tỷ lệ

(đồng)

(%)



11

Tổng
(Nguồn: ...)
4.3.1.3. Đánh giá chung ảnh hưởng từ cơ quan nhà nước đến quá
trình giải phóng mặt bằng
4.3.2. Những yếu tố từ phía người dân.
4.3.2.1. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của người dân khi nhà nước
thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu.
Bảng 4.5: Thuận lợi của các hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất
STT

Chỉ tiêu

Đồng ý
Số hộ
Tỷ lệ
(hộ)
(%)

Không đồng ý
Số hộ
Tỷ lệ
(hộ)
(%)

1
2
3

4

(Nguồn: ...)
Bảng 4.6: Khó khăn của các hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất
Đồng ý
STT

Chỉ tiêu

Số hộ
(hộ)

Không đồng ý

Tỷ lệ
(%)

Số hộ
(hộ)

Tỷ lệ
(%)

1
2
3
4
5
(Nguồn: ...)
4.3.2.2. Đề xuất của người dân vùng nghiên cứu khi bị thu hồi đất

cho dự án
Bảng 4.7: Nguyện vọng của các hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất
Đồng ý
STT

Chỉ tiêu

Không đồng ý

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

(hộ)

(%)

(hộ)

(%)


12

1
2

3
4
5

(Nguồn: ...)
4.3.2.3. Nhận thức người dân về công tác giải phóng mặt bằng
Bảng 4.8 Nhận thức người dân về công tác GPMB
STT

Nội dung

Tỷ lệ(%)
Không
Đúng Sai
biết

1
2
3
4
5
(Nguồn: ...)
4.3.2.4. Đánh giá chung ảnh hưởng của người dân đến quá trình giải
phóng mặt bằng
4.4. Đề xuất giải pháp khắc phục các yếu tố tác động tới công tác giải
phóng mặt bằng khu vực nghiên cứu
4.4.1. Về công tác quản lý đất đai
4.4.2. Các giải pháp về chính sách giá bồi thường đất đai, tài sản
4.4.3. Giải pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm và tái
định cư

PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO


13

1. Hoàng Ngọc Diệp (2017): Đánh giá công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên.
2. Đinh Thị Kim Ngân (2015): Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới công
tác giải phòng mặt bằng dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 3 trên địa bàn xã Tân
Quang, thị xã Sông Công.
3. Luật Đất đai 45/2013/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;
4. Nghị định 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai 2013;
5. Nghị định 44/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá
đất;
6. Nghị định 47/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
7. Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
8. Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
9. Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục về xác định giá đất và

thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
10. Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về BT- HT- TĐC
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh;


14

11. Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
12. Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là
thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
13. Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt chủ trương dự án Hồ sinh thái - Công viên cây
xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
14. Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 05/04/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện
Đồng Hỷ, huyện Định Hóa, huyện Võ Nhai và thành phố Thái Nguyên;
15. Quyết định số 3068/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt giá đất bồi thường giải phóng mặt bằng Dự án
Hồ sinh thái - Công viên cây xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên;
16. Quyết định số 3911b/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của UBND huyện
Võ Nhai về việc Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Hồ sinh thái Công viên cây xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
17. Quyết định số 4039b/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện
Võ Nhai về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Hồ sinh thái Công viên cây xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
18. Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND huyện

Võ Nhai về việc đính chính căn cứ pháp lý tại Quyết định số 4039 b/QĐUBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Võ Nhai;
19. Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 25/07/2017 của UBND huyện
Võ Nhai về việc thành lập Hội đồng Bồi thường, Giải phóng mặt bằng; Tổ


15

công tác giúp việc Hội đồng bồi thường, Giải phóng mặt bằng dự án: Hồ sinh
thái - Công viên cây xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
20. Kế hoạch số 1766/KH-HĐBT ngày 04/08/2017 của Hội đồng Bồi
thường, Giải phóng mặt bằng huyện Võ Nhai về việc Thống kê diện tích đất,
tài sản trên đất của các hộ giai đình trong dự án: Hồ sinh thái - Công viên cây
xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
21. Thông báo số 1959/TB-UBND ngày 29/08/2017 của UBND huyện
Võ Nhai về việc thu hồi đất để thực hiện dự án: Hồ sinh thái - Công viên cây
xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
22. Thông báo số 2423/TB-UBND ngày 20/10/2017 của Hội đồng Bồi
thường, Giải phóng mặt bằng huyện Võ Nhai về việc công khai dự toán,
phương án Bồi thường, hỗ trợ - GPMB Dự án: Hồ sinh thái - Công viên cây
xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
23. Báo cáo số 123/BC-UBND ngày 30/10/2017, Báo cáo số 129/BCUBND ngày 11/11/2017 của UBND thị trấn Đình Cả về việc chuyển đơn đề
nghị của các chủ sử dụng đất có đất trong Dự án: Hồ sinh thái - Công viên cây
xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
24. Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của UBND huyện
Võ Nhai về việc Phê duyệt dự toán phương án Bồi thường, hỗ trợ dự án: Hồ
sinh thái - Công viên cây xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai (đợt 1);
25. Báo cáo số 08/BC-HĐBT ngày 08/02/2018 của Hội đồng Bồi
thường, Giải phóng mặt bằng huyện Võ Nhai về việc vướng mắc trong công
tác Bồi thường, Giải phóng mặt bằng Dự án: Hồ sinh thái - Công viên cây
xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;

26. Thông báo số 328/TB-UBND ngày 02/03/2018 của UBND huyện Võ
Nhai về việc Thông báo kết luận của đồng chí Phạm Việt Tiến – Phó Chủ tịch
UBND huyện – Chủ tịch Hội đồng Bồi thường – Giải phóng mặt bằng huyện


16

tại cuộc họp bang giải quyết một số vướng mắc trong công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng;
27. Thông báo số 628/TB-UBND ngày 06/04/2018 của UBND huyện Võ
Nhai về việc Thông báo kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND huyện Dương
Văn Tiến tại buổi đối thoại với 03 hộ dân chưa nhận tiền bồi thường, hỗ trợ tại
dự án: Hồ sinh thái - Công viên cây xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
28. Thông báo số 1088/TB-UBND ngày 01/06/2018 của UBND huyện
Võ Nhai về việc Thông báo kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND huyện
Dương Văn Tiến tại Hội nghị tham vấn về hồ sơ và biện pháp cưỡng chế thu
hồi đất đối với 02 hộ gia đình không chấp hành công tác bồi thường, GPMB
dự án: Hồ sinh thái - Công viên cây xanh, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
29. Bộ tài liệu hướng dẫn về thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự
án: Khu dân cư số 5, phường Túc Duyên, thành phố Thái Nguyên.
30. Hồ sở dự án: Khu dân cư số 1 thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai.
GIẢNG VIÊN HƯỠNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Th.s Nông Thu Huyền

Đỗ Duy Hùng

Mẫu số 1

PHIẾU ĐIỀU TRA
Về tình hình đời sống và làm việc của người dân sau khi bị thu hồi đất
(Áp dụng với các hộ dân trong diện thu hồi đất của Dự án:
Hồ sinh thái – Công viên cây xanh thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai)
I. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG.
1. Họ tên chủ sử dụng đất: .............................................Năm sinh:................................
Địa chỉ:...........................................thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.


17
2. Loại hộ:
Điều kiện kinh tế gia đình:
Khá giả: 0

Trung bình:

Nghèo:

II. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGƯỜI DÂN SAU KHI THU HỒI ĐẤT.
1. Ông/bà cho biết về tình hình thuận lợi sau khi nhà nước thu hồi đất:
- Có tiền vốn ban đầu để phát triển sản xuất:
Đồng ý
Không đồng ý
- Có điều kiện để chuyển đổi ngành nghề:
Đồng ý
Không đồng ý
- Có điều kiện để có việc làm mới:
Đồng ý
Không đồng ý
- Thuận lợi khác:

Đồng ý
Không đồng ý
2. Ông/bà cho biết về tình hình khó khăn sau khi nhà nước thu hồi đất:
- Không có việc làm mới:
Đồng ý
Không đồng ý
- Không có đất để sản xuất:
Đồng ý
Không đồng ý
- Tiền đền bù thấp:
Đồng ý
Không đồng ý
- Không ổn định được đời sống và sản xuất:
Đồng ý
Không đồng ý
III. PHƯƠNG THỨC SỬ DỤNG CÁC KHOẢN BỒI THƯỜNG, NGUYỆN VỌNG
VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÂN DÂN SAU KHI THU HỒI ĐẤT.
1 Phương thức sử dụng các khoản tiền sau khi nhà nước thu hồi đất:
- Thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng đất nông
nghiệp để tiếp tục Sản xuất:
- Đầu tư vào sản xuất kinh doanh dịch vụ:
- Đầu tư học nghề:
- Đầu tư vào sửa chữa nhà cửa:
- Mua đồ dùng sinh hoạt gia đình:
- Gửi tiết kiệm ngân hàng:
- Đầu tư mục đích khác (Ghi rõ) ............................

Không có










Không có
Không có
Không có
Không có
Không có
Không có

.........................................................................
2. Nguyện vọng của các hộ gia đình khi nhà nước thu hồi đất:
- Giá đền bù thỏa đáng:
Đồng ý
- Tạo được việc làm mới:
Đồng ý
- Đào tạo chuyển đổi nghề:
Đồng ý
- Hỗ trợ về ổn định đời sống và sản xuất:
Đồng ý
3. Nhận thức của người dân về công tác GPMB:
Nội dung
- Giá đất bồi thường theo mục đích sử dụng tại
thời điểm có Quyết định thu hồi có đúng không ?
- Mức hỗ trợ đền bù đã phù hợp hay chưa ?
- Gia đình có sãn sàng di dời khi nhà nước đến bù

đúng quy định không ?
- Quy trình tiến hành bồi thường GPMB đã đúng
trình tự hay chưa ?

Không đồng ý
Không đồng ý
Không đồng ý
Không đồng ý
Đúng

Sai

Không
biết


18
- Nhà nước thực hiện bồi thường, hỗ trợ có công
khai minh bạch không ?

Người sử dụng đất

Người điều tra

Đỗ Duy Hùng



×