Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lịch sử 6 cả năm chuẩn kiến thức 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.65 KB, 39 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
*****
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2018-2019

*********************************************
TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH

MÔN LỊCH SỬ
(DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ GIÁO VIÊN)
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Học kì I
Phần mở đầu

(2 tiết)

Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử
Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại

(5 tiết)

Bài 3. Xã hội nguyên thủy
Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông


Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây
Bài 6. Văn hoá cổ đại
Bài 7. Ôn tập
Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X

(2 tiết)
Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta
Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
Kiểm tra viết (1 tiết)
Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc (7 tiết)
Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Bài 11. Những chuyển biến về xã hội
Bài 12. Nước Văn Lang
Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta

1


Bài 14. Nước Âu Lạc
Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo)
Bài 16. Ôn tập chương I và chương II
Kiểm tra học kì I (1 tiết)
Học kì II

(10 tiết: 9 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ
VI)

Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ
VI) (tiếp theo)
Làm bài tập lịch sử.
Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)
Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tiếp theo)
Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX
Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Làm bài tập lịch sử
Bài 25. Ôn tập chương III
Làm bài kiểm tra viết (1 tiết)
Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Lịch sử địa phương (1 tiết).
Bài 28. Ôn tập
Làm bài tập lịch sử
Kiểm tra học kì II (1 tiết)
Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập

2


MÔN LỊCH SỬ
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Học kì I
Phần mở đầu


(2 tiết)

Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử
Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại

(5 tiết)

Bài 3. Xã hội nguyên thủy
Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông
Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây
Bài 6. Văn hoá cổ đại
Bài 7. Ôn tập
Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X

(2 tiết)
Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta
Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
Kiểm tra viết (1 tiết)
Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc (7 tiết)
Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Bài 11. Những chuyển biến về xã hội
Bài 12. Nước Văn Lang
Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Bài 14. Nước Âu Lạc
Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo)
Bài 16. Ôn tập chương I và chương II
Kiểm tra học kì I (1 tiết)
Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta


Học kì II

Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập (10 tiết: 9 tiết bài
mới, 1 tiết bài tập)
Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ
VI)
Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ
VI) (tiếp theo)
3


Làm bài tập lịch sử.
Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)
Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tiếp theo)
Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX
Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Làm bài tập lịch sử
Bài 25. Ôn tập chương III
Làm bài kiểm tra viết (1 tiết)
Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Lịch sử địa phương (1 tiết).
Bài 28. Ôn tập
Làm bài tập lịch sử
Kiểm tra học kì II (1 tiết)

sö 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi


Ngày soạn:
Tiết 1

Ngày dạy:
MỞ ĐẦU:
4


Bài 1:
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với
mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác
và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội
dung liên quan đến nội dung bài học.
- HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: Vở, sgk và DD học tập
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay,
từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ:
sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa là đều có quá khứ. Để
hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn
không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử.

Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta
học ở đây là lịch sử loài người.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh Nội dung cần đạt
GV: Có phải ngay từ khi mới - Con người, cây cỏ, 1. Lịch sử là gì ?
xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật xung quanh đều
mọi vật đều có hình dạng như sinh ra, lớn lên và biến
ngày nay ?
đổi.
Diễn giảng: sự vật, con người,
làng xóm, phố phường, đất
nước đều trải qua quá trình
hình thành, phát triển và biến
- Lịch sử là
đổi  quá khứ  lịch sử
những gì đã diễn
- Đọc SGK
ra trong quá khứ
? Lịch sử là gì ?
? Lịch sử loài người nghiên cứu - Nghiên cứu toàn bộ - Lịch sử loài
hoạt động của con người là toàn bộ
những vấn đề gì ?
người.
những hoạt đông
của con người từ
? Có gì khác nhau giữa lịch sử - Con người: cá thể
một con người và lịch sử xã hội - Loài người: tập thể, khi xuất hiện đến
liên quan đến tập thể.
ngày nay.
loài người?

 Lịch sử là một
môn khoa học.
? Nhìn vào tranh, em thấy -Thấy được sự khác 2. Học lịch sử để làm
khác với lớp học ở trường em biệt so với ngày gì?
5


như thế nào ? Em có hiểu vì
sao có sự khác nhau đó không?
? Theo em, chúng ta có cần
biết những thay đổi đó không?
Tại sao lại có những thay đổi
đó?
? Học lịch sử để làm gì?

nay như: lớp học,
thầy trò, bàn ghế…
-Những thay đổi đó
chủ yếu do con
người tạo nên.

-Hiểu được cội
nguồn dân tộc.
-Quý trọng những
gì mình đang có.
-Biết ơn những
người làm ra nó và
trách nhiệm của
? Em hãy lấy vì dụ trong cuộc mình đối với đất
sống của gia đình, quê hương nước.

em để thấy rõ sự cần thiết phải
biết lịch sử?

-Hiểu được cội nguồn
của tổ tiên, dân tộc
mình.
-Oâng cha đã sống và
lao động để tạo nên đất
nước, quý trọng những
gì mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và biết mình
phải làm gì cho đất
nước.

? Tại sao chúng ta lại biết rõ -Dựa vào những lời mô 3. Dựa vào đâu để biết
về cuộc sống của ông bà, cha tả được truyền từ đời và dựng lại lịch sử?
mẹ?
này qua đời khác
HS dựa vào sgk
? Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử?
-Tư liệu truyền miệng
? Hãy kể những tư liệu truyền -Các kho truyện dân
miệng mà em biết?
gian:Truyền
thuyết,
Thần thoại, Cổ tích…
-Tư liệu hiện vật (di
? Thế nào gọi là tư liệu hiện -Những di tích, đồ vật tích và di vật)

vật, chữ viết?
của người xưa còn giữ
được.
-Tài liệu chữ viết.
-Những bản ghi, sách
vở, in, khắc bằng chữ
? Quan sát hình 1 và 2, theo viết…
em, đó là những loại tư liệu
nào?
-Tư liệu hiện vật
? Bia đá thuộc loại gì?
-Bia tiến sĩ
? Đây là loại bia gì?
-Nhờ chữ khắc trên bia.
? Tại sao em biết đó là bia tiến
sĩ ?
4. Củng cố:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết những
gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
- Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông
6


5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2
Ngày soạn:

Tiết 2
Ngày dạy:
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính
xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện
tại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
- HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy
ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian
trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc
cơ bản trong lịch sử.

Hoạt động Giáo viên

Hoạt động Học sinh


Nội dung cần đạt

7


? Lịch sử là gì?
? Muốn dựng lại và tìm hiểu
lịch sử cần có u cầu gì?
? Xem lại hình 1 và 2 của bài
1, em có thề nhận biết được
trường làng hay tấm bia đá
được dựng lên cách dây bao
nhiêu năm?
? Chúng ta có cần biết thời
gian dựng một tấm bia Tiến sĩ
nào đó khơng ?
GV: Khơng phải các tiến sĩ
đều đỗ cùng một năm, phải có
người trước, người sau.Bia
này có thể dựng cách bia kia
rất lâu.
? Năm nay em bao nhiêu tuổi?
Vì sao em biết?
? Tại sao phải xác
đònh thời gian?
? Dựa vào đâu và
bằng cách nào, con
người tính được thời
gian?


? Người xưa đã căn cứ vào đâu
để làm ra lịch ?

1.Tại
sao
phải
xác
đònh
thời
Cho HS đọc SGK
gian?
-Quan sát hình 1 -Để sắp xếp
và 2 để rút ra các sự kiện
kết
luận
của lòch sử lại
mình.
theo thứ tự
thời gian.
-Rất cần thiết vì
nó giúp chúng ta -Là
nguyên
hiểu biết nhiều tắc cơ bản
điều, là nguyên trong việc tìm
tắc cơ bản quan hiểu và học
trọng của lòch sử. tập lòch sử.
HS trả lời kiến thức cũ.
Thời gian


- Theo tuổi học sinh. Vì
ta xác định được năm sinh
của ta.
- Để sắp xếp các sự kiện
lịch sử.
-Hiện tượng tự
nhiên lặp đi lặp
lại  có quan hệ
chặt chẽvới hoạt
động của Mặt
trời

Mặt
trăng.

-Việc
xác
đònh thời gian
dựa vào hoạt
động
của
Mặt trời và
Mặt trăng.

2. Người xưa đã
-Thời gian mọc lặn, di tính thời gian như
chuyển của Mặt trời, Mặt thế nào?
trăng để làm ra lịch.
-Dựa vào thời gian
-Phân biệt:

mọc lặn, di chuyển
+m lịch
của Mặt trời, Mặt
+ Dương lịch
trăng mà người xưa
làm ra lịch.

-Cho HS xem bảng ghi
“Những ngày lịch sử và kỷ
niệm” có những đơn vị thời
gian và có những loại lịch sử
nào ?
-Giải thích âm lịch và dương
lịch:
-Một tháng: 29-30 ngày
+ m lịch: Mặt trăng Trái
-Một năm: 360-365 ngày
đất, tính tháng, năm.

-Có 2 cách tính thời
gian:
+ m lịch: Dựa
8


+ Dương lịch: Trái đất Mặt
trăng, tính năm.
? Người xưa đã phân chia thời
gian như thế nào ?
? Âm lịch so với dương lịch cĩ

nhược điểm gì?
-Giải thích việc thống nhất
cách tính thời gian.
Người xưa nước nào cũng cĩ
lịch và cách tính thời gian.
Trung Quốc lấy năm vua lên
ngơi là năm 1, Rooma qui
định năm 1 là năm Phật thích
ca Mâu ni ra đời.
? Với cách tính như vậy cĩ
thống nhất lịch giữa các nước
khơng?
? Vậy thế giới cần lịch chung
hay khơng?
 Tại sao Công lịch được sử
dụng phổ biến trên thế giới?
-Công lịch là dương lịch được
cải tiến hoàn chỉnh để các dân
tộc sử dụng.
? Một năm có bao nhiêu ngày?
? Nếu chia số ngày cho 12
tháng thì số ngày cộâng lại là
bao nhiêu? Thừa ra bao nhiêu?
Phải làm thế nào?
-Giải thích năm nhuận: 4 năm
1 lần (Thêm 1 ngày cho tháng
2)
-Cho HS xác định cách tính
thế kỷ, thiên niên kỷ.


-Theo ngày, tháng, năm,
giờ, phút…
- Cứ 3 năm AL so với DL
thiếu 1 tháng. Do đĩ thêm
1 tháng nhuận để khớp
với DL.

vào sự di chuyển
của Măt trăng quanh
Trái đất.
+ Dương lịch: Dựa
vào sự di chuyển
của Trái đất quanh
Mặt trời.

-Cho ví dụ trong quan hệ 3. Thế giới có cần
nước ta với các nước một thứ lịch chung
khác hoặc giữa bạn bè, hay không ?
anh em ở xa.
-Chính xác, hoàn chỉnh
-Công lịch là dương
lịch được cải tiến
- Khơng
hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng
- Cần.
- Chính xác, hồn chỉnh.
-Công lịch lấy năm
chúa Giê-xu ra đời là
năm đầu tiên của

công nguyên.
-Theo Công lịch:
-365 ngày 6 giờ
+ 1 năm có 12 tháng
hay 365 ngày(năm
nhuận có thêm 1
ngày)
+ 100 năm: 1 thế kỷ.
+ 1000 năm: 1 thiên
-100 năm là 1 thế kỷ
niên kỷ.
-1000 năm là một thiên
niên kỷ.
-HS phân biệt trước và
sau công nguyên.

-Vẽ trục năm lên bảng và giải
thích cách ghi: trước và sau
công nguyên.
Công nguyên
179

111

50

40

248


542
9


4. Củng cố:
- Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi
trên bảng, trong SGK so với năm nay.
- Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm
lịch?
- Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
- 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
- Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
- Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên. Hỏi
vật đó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm?
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài cũ; Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.

liªn hÖ ®t 0168.921.86.68
hoặc 096.46.48.102

Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Phần Một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ
thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò
lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
10


II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học.
- Hs: Học bài củ soạn bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện ghi
trên bảng trong SGK so với năm nay.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 1’ Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ
sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài
vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt
kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở
thành người. Đó là người tối cổ.
Hoạt động 1:
? Con người đã xuất hiện từ
đâu?

? Qua trình hóa từ vượn
thành người diễ ra như thế
nào?
? phân biệt sự khác nhau
giữa Vượn cổ và Người tối
cổ:
GV + Vượn cổ: hình người,
sống cách đây khoảng 5-15
triệu năm, là kết quả của quá
trình tiến hoá từ động vật
bậc cao.
+ Người tối cổ: còn dấu
tích của loài vượn nhưng đi
bằng hai chân, hai chi trước
đã biết cầm nắm, hộp sọ phát
triển, sọ não lớn biết sử dụng
và chế tạo công cụ.
? Dựa vào đâu giải thích
được nguồn gốc của con
người?
? Quan sát hình h3,4 mô tả
cuộc sống của Người tối cổ.

- Từ loài vượn cổ.

1. Con người đã xuất
hiện như thế nào?

-Đọc trong SGK (từ cách
đây đến …)

-Cách đây khoảng hàng
chục triệu năm loài
-Tìm những điểm khác Vượn cổ xuất hiện dần
nhau giữa Vượn cổ và dần trở thành Người tối
Người tối cổ:
cổ. Nhờ vào quá trình
+ Vượn cổ: dáng khom, lao động.
đôi tay không khéo léo, óc
không phát triển.
+ Người tối cổ: đi bằng
hai chi sau, đầu nhô về
phía trước, hai chi trước
biết cầm nắm, biết sử dụng
và chế tạo công cụ.
- Phát hiện hài cốt hóa
thạch ở Đông Phi và Châu
Á.
-Kiếm sống bằng săn bắt
và hái lượm, biết chế tạo
công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng cách
cọ xát đá.
-Việc chế tạo ra công cụ

-Sống theo bầy gồm vài
chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Ỏ trong hang động, mái
lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm

11


? Sự khác biệt lớn nhất giữa sản xuất, Người có đơi tay cơng cụ.
Vượn và Người là điểm khéo léo, óc phát triển.
-Tìm ra lửa và biết sử
nào ?
-Cuộc sống bấp bênh.
dụng lửa.
 Cuộc sống bấp bênh.
? Em có nhận xét gì về cuộc -Cuộc sống bấp bênh bởi
sống của Người tối cổ?
phụ thuộc hồn tồn vào
? Tại sao cuộc sống của họ thiên nhiên.
bấp bênh kéo dài hàng triệu
năm?
Hoạt động 2
2.Người tinh khơn sống
GV: u cầu HS quan sát và
như thế nào?
mơ tả hình 5.
? Người tinh khơn khác -Người tinh khơn: bàn tay -Trải qua hàng triệu
Người tối cổ ở những điểm nhỏ, khéo léo, các ngón năm, Người tối cổ dần
nào?
tay linh hoạt, hộp so phát dần trở thành Người tinh
triển, trán cao, mặt phẳng, khơn.
cơ thể gọn và linh hoạt.
-Người tối cổ: ngược lại.
? Người tinh khơn sống như -Sống theo từng nhớm
thế nào?

nhỏ.
-Sống thành từng nhớm
? Thị tộc là gì?
-Thị tộc là một tổ chức nhỏ theo thị tộc (cùng
gồm những người có cùng huyết thống).
huyết thống.
 Sống qy quần bên
nhau và cùng làm chung,
? Đời sống của Người tinh ăn chung.
-Biết trồng trọt, chăn
khơn như thế nào?
-Biết trồng trọt và chăn ni, làm đồ gốm, đồ
? Nhận xét gì cuộc sống của ni, làm đồ trang sức.
trang sức.
Người tinh khơn?Vì sao?
-Cuộc sống tốt hơn, vui
hơn. Bớt dần phụ thuộc
vào thiên nhiên, bắt đầu
chú ý tới đời sống tinh
thần.
Hoạt động 3

3.Vì sao xã hội
nguyên thuỷ tan
rã?

? Công cụ lao động -Công cụ đá.
chủ
yếu
của

Người
tinh
khôn
được chế tạo bằng -Dễ vỡ, không
gì?
đem lại năng suất
? Hạn chế của cao.
-Khoảng
4000
công cụ đá?
-Khoảng 4000 năm năm Tr.CN, con
12


? Đến thời gian nào
con người mới phát
hiện ra kim loại? Đó
là kim loại gì?
? Tác dụng của
công cụ bằng kim
loại?
? Sản phẩm dư thừa
dã làm cho xã hội
phân hoá như thế
nào ?

Tr.CN

Đồng
nguyên chất 

Đồng
thau
(pha
thiếc)
-Giúp khai phá
đất hoang, tăng
năng
suất
lao
động, sản phẩm
làm ra nhiều  Dư
thừa.
- Phân hoá giàu
nghèo  xã hội
nguyên thuỷ tan
rã.

người phát hiện
ra kim loại để
chế tạo công
cụ.
-Tác dung:
+ Khai phá đất
hoang.
+ Tăng diện
tích trồng trọt.
+ Sản phẩm
làm ra nhiều, dư
thừa.
 XHNT tan rã,

nhường chỗ cho
xã hội có giai
cấp

4.Củng cố:
- Bầy người ngun thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Cơng cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì trong
xã hội?
5.Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT)
- Lập bảng so sánh
Người tối cổ
Người tinh khơn

- Chuẩn bị bài mới.

Tuần :4- Tiết 4:
Bài 4:

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐƠNG

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
13


1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập,

Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III
Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu
cố giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà
nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-CHUẨN BỊ :
- Gv: Sgk, Sgv, Ga….
- Hs: Học bài củ soạn bài mới
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người
tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới:
A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã hội
nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu
tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành
trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một
loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B.Hoạt động GV-HS
Hoạt động 1:
 Các quốc gia ấy ra đời ở -Các lưu vực sông lớn
(cuối thiên niên kỷ IV đầu
đâu? Từ bao giờ?

thiên niên kỷ III Tr.CN)
 Tại sao lại ra đời ở các dòng - Đất đai màu mỡ, nước có
đủ quanh năm.
sông lớn?
 Họ sống bằng nghề nào là -Trồng lúa.
-Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào
chính?
 Muốn cho nông nghiệp đạt kênh, máng dẫn nước và
năng suất cao họ đã phát huy ruộng.
-HS tả lại cảnh làm ruộng
khả năng gì?
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ và của người Ai Cập (trồng
nước tưới đầy đủ, sản xuất lúa, đập, gặt, nộp thuế)
nông nghiệp cho năng suất

1.Các quốc gia cổ đại
phương Đông đã được
hình thành ở đâu và từ
bao giờ?
-Cuối thời nguyên
thuỷ, cư dân tập trung
đông ở lưu vực các
dòng sông lớn.
-Nông nghiệp trở
thành ngành kinh tế
chính  biết làm thuỷ
lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp
hình thành  nhà
14



cao, lương thực dư thừa.
-Xã hội có giai cấp hình
 Vấn đề gì đã phát sinh?
thành.
 Kể tên các quốc gia cổ đại -Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng
Hà, Trung Quốc.
phương Đông?
Hoạt động 2:
 Xã hội cổ đại có những tầng
lớp nào?
-Cư dân chủ yếu làm nghề
nông  bộ phận đông đảo
nhất và là lực lượng sản xuất
chính của xã hội.
 Nghĩa vụ của nông dân ?
 Cuộc sống của họ phụ thuộc
vào ai?
 Đứng đầu quan lại là ai?
 Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và
tìm hiểu về bộ luật hamurabi
và thần Samat đang trao bộ
luật cho vua Hamuarabi.
 Em có nhận xét gì về đạo
luật này?
 Qua đạo luật,em nghĩ gì về
người cày có ruộng?
-Sự quan tâm của nhà nước 

khuyến khích sản xuất nông
nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có trách
nhiệm và nghĩa vụ đối với
ruộng cày cấy.
Hoạt động 3:
 Các nhà nước cổ đại phương
Đông do ai đứng đầu đất
nước ?
 Vua có quyền hành gì?

nước ra đời.
-Các quốc gia xuất
hiện sớm nhất: Ai
Cập, Lưỡng Hà, Aán
Độ, Trung Quốc.
2.Xã hội cổ đại
phương Đông bao
-Nông dân công xã, quý gồm những tầng lớp
tộc và nô lệ.
nào?
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã:
chiếm số đông, giữ
-Nhận ruộng đất công xã vai trò chủ yếu trong
cày cấy  nộp một phần sản xuất.
thu hoạch, lao dịch không
công cho quý tộc.
-Quý tộc, qun lại có nhiều
-Quý tộc: có nhiều

của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có của cải và quyền thế.
quyến lực tối cao trong các
lĩnh vực.
-Nô lệ: phục dịch cho
-Nô lệ.
quý tộc.
-HS giải thích các từ :
Công xã, lao dịch, quý tộc,
Samat trong SGK.
-Người cày có ruộng.
-HS đọc 2 điều luật 42, 43
để rút ra 2 ý chính là sự
quan tâm của nhà nước,
quyền lợi và nghĩa vụ của
nông dân.

-Vua nắm quyền hành và
được cha truyền co nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy
quân đội, xét xử những
người có tội, được coi là
đại diện thánh thần.

 nô lệ, dân nghèo
nhiều lần nổi dậy
(Lưỡng Hà 2300
Tr.CN, Ai Cập 1750
Tr.CN)


3.Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương
Đông
-Vua nắm mọi quyền
hành chính trị (chế độ
quân chủ chuyên chế)
15


-Giải thích: ở mỗi nước vua
được gọi dưới các tên gọi khác
nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử
+ Ai Cập: Pharaon
-Tầng lớp quý tộc.
+ Lưỡng Hà: Ensi
 Giúp việc cho vua là tầng lớp
nào?

-Giúp việc cho vua là
tầng lớp quý tộc.

 Nhiệm vụ của quý tộc?

-Thu thuế, xây dựng cung
điện, đền tháp và chỉ huy
quân đội.

 Họ tham gia vào việc chính
trị và có quyền hành, thậm chí

lấn quyền vua.
 Em có nhận xét gì về bộ máy
hành chính của các nước
phương Đông?

 Bộ máy hành chính
-Bộ máy hành chính từ còn đơn giản và do
trung ương đến địa quý tộc nắm giữ.
phương còn đơn giản và
do quý tộc nắm giữ.

4. Củng cố:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”
IV. Rút kinh nghiệm

Duyệt tuần 4

16


Tuần 5 - Tiết 5:
Bài 5:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :

1. Kiến thức:
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển
sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy
Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát
huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh
tế.
II –CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
- Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3.Bài mới:
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông,
nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của
phương Tây.
B.HOẠT ĐỘNG GV-HS:
Hoạt động 1
-Giới thiệu vị trí địa lý, thời -HS tìm hai bán đảo : Ban

gian hình thành các quốc gia căng và Italia trong bản đồ
cổ đại phương Tây.
trong SGK
 Nêu tên các quốc gia cổ đại -Hy Lạp và Rôma
phương Tây?

1. Sự hình thành các
quốc gia cổ đại
phương Tây
-Ở bán đảo Ban căng
và Italia vào thiên niên
kỷ I Tr.CN hai quốc
gia hình thành: Hy
Lạp, Rơ ma
17


 Điều kiện tự nhiên ở đây như
thế nào?
 Ngồi cây lúa ra, họ còn phát
triển thêm nghề gì?
 Bờ biển ở đây thuận lợi cho
việc gì?
 Khi kinh tế phát triển, họ đã
biết trao đổi sản phẩm với các
nước phương Đơng như thế
nào ?
Hoạt động 2
 Sự phát triển kinh tế đã hình
thành những giai cấp nào?

-Giải thích: Đây là tầng lớp rất
giàu có, sống sung sướng
khơng phải lao động chân tay.
 Lực lượng sản xuất chính
trong xã hội?
 Cuộc sống của họ như thế
nào?

-Đất đai khơng thuận lợi
cho việc trồng lúa.
-Trồng các cây cơng
nghiệp, các nghề thủ cơng
(luyện kim, đồ mỹ nghệ,
nấu rượu nho)
-Có biển Địa Trung Hải là
biển kín Phát triển
thương nghiệp và ngoại
thương.
-Bán: sản phẩm thủ cơng,
rượu nho, dầu ơ liu.
-Mua: lúa mì vá súc vật.

-Nền tảng kinh tế là
thủ cơng nghiệp và
thương nghiệp

-Xuất khẩu: sản phẩm
thủ cơng
-Nhập khẩu: lúa mì,
súc vật.


2.Xã hội cổ đại Hi
-Chủ xưởng, chủ lò, chủ Lạp,
Rơma
gồm
thuyền bn giàu và có thế những giai cấp nào?
lực  Chủ nơ.
-Chủ nơ: chủ xưởng,
chủ lò, chủ thuyền
bn  có thế lực
kinh tế và chính trị.
-Nơ lệ, tù binh.

-Phải làm việc cực nhọc, bị -Nơ lệ, tù binh: lao
bóc lột nặng nề, là tài ssản động cực nhọc  là
tài sản cảu chủ nơ.
-Giải thích: Nơ lệ được coi là của chủ.
lao động bẩn thỉu, là cơng cụ
biết nói của chủ nơ.
 Nơ lệ đã đấu tranh chống
-Nhiều hình thức: bỏ trốn,
chủ nơ như thế nào?
phá hoại sản xuất, khỡi
nghĩa vũ trang.
 điển hình là cuộc khởi
nghĩa do Xpactacut lãnh
đạo, nổ ra vào năm 73 – 71
Tr.CN
3.Chế
độ

Hoạt động 3
 Thế nào là “xã hội chiếm -Tìm sự khác nhau về tổ chiếm hữu nô
chức nhà nước, cơ cấu xã lệ:
hữu nơ lệ”?
-1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản: hội của khu vực phương -Có 2 giai cấp
Đơng và phương Tây :
chính: chủ nô
chủ nơ và nơ lệ.
+
Phương
Đơng:
theo
chế
và nô lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa trên lao
độ
qn
chủ
chun
chế,
-Chính trò: theo
động của nơ lệ và bóc lột nơ
có 3 tầng lớp: q tộc, thể chế dân
lệ.
18


-Chính trị: chế độ cộâng hồ.

chủ chủ nô

nơng dân và nơ lệ.
+ Phương Tây: theo chế hoặc
cộng
độ cộng hồ, có 2 giai cấp: hoà.
củ nơ và nơ lệ.


hội
chiếm hữu nô
lệ.

4. Củng cố:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rơma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nơ lệ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Photo bản đồ và tơ màu các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xem trước bài: “Văn hố cổ đại”
IV. Rút kinh nghiệm

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC
KỸ NĂNG
LIÊN HỆ ĐT LIÊN HỆ ĐT hoặc 096.46.48.102 hoặc
038.921.8668

038.921.8668 hoặc 096.46.48.102
(GIẢI NÉN)


19


GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN
THỨC KỸ NĂNG có cả sáng kiến kinh nghiệm
mới nhất và các tiết trình chiếu thao giảng giáo
viên dạy giỏi
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN KIẾN THỨC
KỸ NĂNG
LIÊN HỆ ĐT LIÊN HỆ ĐT hoặc 096.46.48.102 hoặc
038.921.8668

038.921.8668 hoặc 096.46.48.102
(GIẢI NÉN)

20


GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 CHUẨN
KIẾN THỨC KỸ NĂNG
LIÊN HỆ ĐT LIÊN HỆ ĐT hoặc 096.46.48.102
hoặc 038.921.8668

0168.921.8668
hoặc 096.46.48.102

(GIẢI NÉN)

21



22


GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9
CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

23


LIÊN HỆ ĐT

LIÊN

HỆ

ĐT

hoặc

096.46.48.102 hoặc
038.921.8668
038.921.8668 hoặc 096.46.48.102
(GIẢI NÉN)

24


25



×