Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nghiên cứu giải pháp điều khiển tối ưu năng lượng đoàn tàu trên tuyến đường sắt việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

NGUYỄN VĂN HẢI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN
TỐI ƢU NĂNG LƢỢNG ĐOÀN TÀU
TRÊN TUYẾN ĐƢỜNG SẮT VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

NGUYỄN VĂN HẢI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN
TỐI ƢU NĂNG LƢỢNG ĐOÀN TÀU
TRÊN TUYẾN ĐƢỜNG SẮT VIỆT NAM

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
MÃ SỐ: 9520216

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải
2. PGS.TS. Đỗ Việt Dũng


HÀ NỘI – 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải và PGS.TS. Đỗ Việt Dũng.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Văn Hải


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đâu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn
Thanh Hải và PGS.TS. Đỗ Việt Dũng đã tâm huyết hướng dẫn tác giả hoàn
thành luận án này.
Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa
Điện – Điện tử, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Giao thông vận
tải đã giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quan trọng để tác giả có thể hoàn
thành luận án của mình.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các thầy
giáo, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp, gia đình và người thân đã luôn động viên,
hỗ trợ, khích lệ và tạo mọi điều kiện để tác giả thực hiện thành công luận án
này.


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ ĐIỀU KHIỂN TỐI ƢU NĂNG
LƢỢNG TRONG GIAO THÔNG ĐƢỜNG SẮT ....................................... 4
1.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí năng lƣợng trong vận tải đƣờng
sắt ................................................................................................................... 4
1.2. Một số hƣớng nghiên cứu nhằm mục tiêu tiết kiệm năng lƣợng chạy
tàu ................................................................................................................... 8
1.3. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến giảm chi phí
năng lƣợng chạy tàu ...................................................................................... 10
1.3.1. Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 11
1.3.2. Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 12
1.4. Những vấn đề còn tồn tại và đề xuất giải pháp mục tiêu của luận án ..
................................................................................................................. 19
1.5. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................ 20
1.6. Kết luận Chƣơng 1 ................................................................................. 20
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH, XÂY DỰNG BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN TỐI
ƢU CHUYỂN ĐỘNG ĐOÀN TÀU ............................................................. 21
2.1. Xây dựng bài toán điều khiển tối ƣu chuyển động đoàn tàu ............. 21
2.1.1. Tiêu chuẩn tối ưu .................................................................................. 21
2.1.2. Đối tượng điều khiển............................................................................. 23
2.1.3 Cơ sở lý thuyết giải bài toán điều khiển tối ưu ...................................... 25



iv
2.1.4. Xây dựng bài toán điều khiển tối ưu đoàn tàu ...................................... 28
2.2. Điều khiển tối ƣu nhiên liệu của đầu máy ứng dụng nguyên tắc cực đại .
......................................................................................................................... 29
2.2.1. Biến đổi phương trình chuyển động...................................................... 29
2.2.2. Áp dụng nguyên tắc cực đại .................................................................. 31
2.2.3. Chế độ tối ưu điều khiển ....................................................................... 32
2.2.4. Cấu trúc của đặc tính tối ưu .................................................................. 34
2.2.5. Tính toán hàm p(s). ............................................................................... 37
2.3. Đề xuất bài toán có nhiều đoàn tàu trên tuyến ................................... 39
2.3.1. Xây dựng bài toán ................................................................................. 39
2.3.2. Mô hình toán học đoàn tàu .................................................................... 41
2.3.3. Giải bài toán điều khiển tối ưu. ............................................................. 42
2.3.4. Xét các trường hợp đặc biệt khi có độ dốc tại điểm S1 ......................... 43
2.3.5. Mở rộng với trường hợp đoàn tàu đi qua nhiều ga trung gian với thời
gian cố định cho trước ..................................................................................... 47
2.4. Đề xuất bài toán điều khiển tối ƣu đoàn tàu có xét đến ảnh hƣởng
của chiều dài đoàn tàu. ................................................................................. 49
2.4.1. Xây dựng bài toán ................................................................................. 49
2.4.2.Xác định giá trị lực cản phụ có tính đến ảnh hưởng của chiều dài đoàn
tàu ................................................................................................................. 50
2.4.3. Xác định các điểm chuyển điều khiển tối ưu ........................................ 52
2.5. Kết luận Chƣơng 2 ................................................................................ 57
CHƢƠNG III: XÂY DỰNG THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN TỐI ƢU,
MÔ PHỎNG VÀ KIỂM NGHIỆM THUẬT TOÁN TRÊN HỆ THỐNG
THỰC ............................................................................................................. 58
3.1. Xây dựng thuật toán điều khiển tối ƣu đoàn tàu trên tuyến. ............ 58
3.1.1. Đặt vấn đề.............................................................................................. 58
3.1.2 Thuật toán điều khiển tối ưu đoàn tàu trên tuyến .................................. 59



v
3.2. Ứng dụng thuật toán di truyền chuẩn hóa các hệ số trong biểu thức
tính lực cản chính của đoàn tàu cụ thể....................................................... 68
3.2.1 Khái niệm về lực cản cơ bản của đoàn tàu............................................. 68
3.2.2. Các khái niệm cơ bản của giải thuật di truyền ...................................... 69
3.2.3. Cơ chế thực hiện của giải thuật di truyền ............................................. 72
3.2.4. Áp dụng giải thuật tìm bộ hệ số trong biểu thức tính lực cản chính của
đoàn tàu cụ thể................................................................................................. 75
3.3. Mô phỏng kiểm nghiệm thực tế thuật toán điều khiển tối ƣu cho các
đoạn đƣờng cụ thể ......................................................................................... 81
3.3.1. Thu thập dữ liệu đầu vào cho bài toán .................................................. 81
3.3.2. Mô phỏng kiểm nghiệm thực tế ............................................................ 85
3.3.3. Giao diện mô phỏng .............................................................................. 90
3.4. Kết luận Chƣơng 3 ................................................................................. 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 92
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC I .................................................................................................. 103
PHỤ LỤC II ................................................................................................. 105
PHỤ LỤC III ............................................................................................... 113


vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Ví dụ một số mẫu dữ liệu được ghi tại bộ đo ghi dữ liệu[5] .......... 76
Bảng 3.2. Các tham số của thuật giải di truyền .............................................. 78
Bảng 3.3. Các tham số của lực cản cơ bản tìm được ...................................... 79

Bảng 3.4. Các tham số xác định được qua bộ đo ghi dữ liệu DT 04 .............. 81
Bảng 3.5. Thông số đoạn thử nghiệm ............................................................. 86
Bảng 3.6. Một đoạn mẫu dữ liệu trích xuất từ bộ đo ghi dữ liệu từ lý trình
km53+500........................................................................................................ 87
Bảng 3. 7. So sánh kết quả mô phỏng ............................................................. 89


vii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Tổn thất nhiên liệu do dừng tàu không cần thiết phụ thuộc vào tốc
độ và khối lượng của đoàn tàu. ......................................................................... 6
Hình 1.2. Sự phụ thuộc chi phí nhiên liệu đơn vị vào tốc độ chạy ứng với các
khối lượng kéo khác nhau. ................................................................................ 7
Hình 1.3. Hệ thống năng lượng cung cấp cho đường sắt ................................ 10
Hình 1.4. Đặc tuyến chuyển động đoàn tàu gồm ba giai đoạn ....................... 13
Hình 1.5. Đặc tuyến chuyển động đoàn tàu gồm bốn giai đoạn ..................... 13
Hình 2.1a. Đặc tính tối ưu của khu gian phẳng............................................... 35
Hình 2.1b. Đặc tính tối ưu của khu đoạn ngắn ............................................... 35
Hình 2.1c. Đặc tính tối ưu của khu đoạn có hạn chế tốc độ ........................... 36
Hình 2.1d. Đặc tính tối ưu trong trường hợp Vd>Vc ....................................... 36
Hình 2.2a. Đặc tính tốc độ khi đoạn đường có độ dốc xuống ........................ 37
Hình 2.2b. Đặc tính tốc độ khi đoạn đường có độ dốc lên ............................. 37
Hình 2.3. Biểu đồ chạy tàu cho đoạn trên tuyến ............................................. 39
Hình 2.4. Đặc tuyến chuyển động đoàn tàu .................................................... 40
Hình 2.5a. Trường hợp Von1< Von2 .................................................................. 43
Hình 2.5b. Trường hợp Von1< Von2 .................................................................. 43
Hình 2.6a: Phương án điều khiển khi Von2> Von1 ........................................... 44
Hình 2.6b: Phương án điều khiển khi Von2< Von1........................................... 44
Hình 2.7a. Phương án điều khiển khi Von2> Von1 ........................................... 45

Hình 2.7b. Phương án điều khiển khi Von2< Von1............................................ 46
Hình 2.8. Đoạn tuyến chuyển động của đoàn tàu qua nhiều ga ...................... 47
Hình 2.9. Hai đoàn tàu chạy cùng hướng trên tuyến ...................................... 48
Hình 2.10. Vị trí của đoàn tàu trên 1 đoạn có nhiều độ dốc ........................... 50
Hình 2.11a. Lực cản phụ khi coi đoàn tàu là một chất điểm .......................... 51
Hình 2.11b. Lực cản phụ khi đoàn tàu phân bố đều trên đoạn chiếm dụng ... 51
Hình 2.12. Điều kiện lực kéo lớn nhất tại điểm có độ dốc lên ....................... 52
Hình 2.13. Điều khiển chế độ chạy đà tại điểm có độ dốc xuống ................. 54


viii
Hình 2.14. Điều khiển chế độ chạy đà trước khi hãm .................................... 55
Hình 3.1. Dạng đồ thị v, p(s) trong đoạn dốc đơn chỉ lên ............................. 61
Hình 3.2. Kết quả mô phỏng đồ thị hàm v và p(s) của dốc lên với lý trình từ
km83+000 đến km83+100, tuyến Hà Nội – Lào Cai ...................................... 62
Hình 3.3. Dạng đồ thị v, p(s) trong đoạn dốc đơn chỉ xuống ......................... 63
Hình 3.4. Kết quả mô phỏng đồ thị hàm v(s) và p(s) của dốc xuống đơn với
lý trình từ km121+700 đến km123+600, tuyến Hà Nội – Lào Cai................. 64
Hình 3.5.Dạng đồ thịv(s), p(s) trong đoạn dốc phức hợp có đoạn lên -xuống 65
Hình 3.6. Kết quả mô phỏng đồ thị hàm v và p(s) của dốc phức lên - xuống 66
Hình 3.7. Dạng đồ thị v, p(s) trong đoạn dốc phức hợp có đoạn xuống - lên 67
Hình 3.8. Sơ đồ mã hóa cá thể ....................................................................... 77
Hình 3.9. Đồ thị đường đường đặc tuyến lý trình từ 53+500 đến 140+540 (từ
Ga Vĩnh Yên đến ga Đoan Thượng)- Với các tham số a, b, c được xác định
theo kinh nghiệm ............................................................................................. 80
Hình 3.10. Đồ thị đường đường đặc tuyến lý trình từ 53+500 đến 140+540 (từ
Ga Vĩnh Yên đến ga Đoan Thượng)- Với các tham số a, b, c được xác định
theo thuật toán được đề xuất ........................................................................... 80
Hình 3.11. Sơ đồ tính năng của hệ thống đo ghi tốc độ DT 04 ...................... 82
Hình 3.12. Sơ đồ cấu trúc hệ thống đo ghi tốc độ trên đầu máy..................... 83

Hình 3.13. Một số hình ảnh lắp đặt thiết bị ĐT 04 trên đầu máy [5] ............. 84
Hình 3.14. Giao diện phần mềm Locomotive Speed Supervisor.................... 85
Hình 3.15. Đặc tính sức kéo Đầu máy D12E .................................................. 86
Hình 3.16. Đặc tuyến điều khiển tối ưu từ Ga Vĩnh Yên đến Ga Đoan Thượng
......................................................................................................................... 87
Hình 3.17. Đặc tuyến chạy thực tế đoạn Ga Vĩnh Yên – Ga Đoan Thượng .. 88
Hình 3.18. Đặc tuyến điều khiển tối ưu từ Ga Lang Khay đến Ga Bảo Hà ... 88
Hình 3.19. Đặc tuyến chạy thực tế đoạn Ga Lang Khay – Ga Bảo Hà .......... 88
Hình 3.20. Giao diện nhập dữ liệu đầu vào .................................................... 90
Hình 3.21. Giao diện kết quả mô phỏng ......................................................... 90


ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu:
STT


hiệu

Đơn vị

Ý nghĩa

1

F

N


Lực kéo đầu máy

2

BT

N

Lực hãm đoàn tàu

3

P

t(Tấn)

Trọng lượng đầu máy

4

Q

t(Tấn)

Tổng trọng lượng các toa xe

5

0 (v)


N/kN

Lực cản chính đơn vị của đoàn tàu. Được tính
quy đổi từ lực cản do ma sát trên một đơn vị
trọng lượng đoàn tàu

6

d ( s)

N/kN

Lực cản phụ đơn vị của đoàn tàu. Được tính
quy đổi do lực cản phụ thuộc vào độ dốc và bán
kính đường cong của đường sắt trên một đơn vị
trọng lượng đoàn tàu
Vận tốc chuyển động của đoàn tàu

7

v

m/s

8

s

m


9

ɛ

10

γ

Hệ số quán tính của đoàn tàu

11

h

Hệ số chuyển đơn vị tính với các đại lượng

Quãng đường chuyển động của đoàn tàu

không phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
12

I

A

Dòng điện kéo

13

U


V

Điện áp

14

Tc

giây(s)

15

Ae

Thời gian chạy tàu trên một khu gian

J (kg.m2/s2) Công thực hiện để kéo đoàn tàu trên một quãng
đường

16

λ

Hệ số không xác định Lagrange


x
STT




Đơn vị

hiệu

Ý nghĩa

17

λe

18

uf

Hệ số lực kéo

19

ub

Hệ số lực hãm

20

fm

Lực kéo đơn vị lớn nhất phụ thuộc vào tốc độ


21

bm

Lực hãm đơn vị lớn nhất phụ thuộc vào tốc độ

22

g(s)

23

H

Hàm Hamilton

24

p

Giá trị xác định điểm chuyển tối ưu

25

L

m

Độ dài khu gian


26

Nk

HP

Công suất vành bánh xe

27



kW

Công suất điện từ của động cơ điện

28

ij

0

Độ dốc của tuyến đường

N

/00

Lực cản phụ


Các chữ viết tắt:
STT

Chữ viết tắt

Diễn giải nội dung

1

TCĐSVN

2

LK

Chế độ lực kéo lớn nhất

3

QT

Chế độ chạy đà

4

C

5

CT


Chế độ hãm duy trì tốc độ

6

TM

Chế độ hãm tích cực

7

DM

Đặc tính đầu máy

8

TD

Trắc dọc tuyến

Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam

Chế độ ổn tốc


1
MỞ ĐẦU
Giới thiệu tóm tắt luận án
Luận án đi sâu vào nghiên cứu phương pháp điều khiển tối ưu đoàn tàu,

các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình điều khiển tối ưu đoàn tàu theo chỉ tiêu
tiết giảm chi phí năng lượng chạy tàu, để từ đó đưa ra thuật toán điều khiển
tối ưu nhiều đoàn tàu trên tuyến phù hợp với chi phí năng lượng nhỏ nhất,
đảm bảo thời gian và an toàn chạy tàu. Cụ thể, nội dung của luận án gồm 3
chương:
- Chương 1: Trình bày tổng quan về các giải pháp tiết kiệm năng lượng chạy
tàu, tổng hợp các kết quả nghiên cứu liên quan đến điều khiển tối ưu đoàn tàu
nhằm tiết kiệm năng lượng. Từ đó đề xuất phương hướng giải quyết: xây
dựng được hàm mục tiêu tổng quát điều khiển tối ưu nhiều đoàn tàu trên
tuyến nhằm mục tiêu tiết giảm năng lượng.
- Chương 2: Trình bày cơ sở khoa học và mô hình toán của bài toán với đối
tượng điều khiển; đề xuất phương pháp giải quyết bài toán điều khiển tối ưu
đoàn tàu có tính đến sự ảnh hưởng của các đoàn tàu khác trên tuyến gồm các
đoàn tàu tránh nhau tại các ga trong hành trình, đoàn tàu phía trước trong hệ
thống đóng đường cố định và di động; đề xuất phương pháp xác định các giá
trị lực cản phụ có tính đến chiều dài của đoàn tàu và vị trí hiện tại của đoàn
tàu trên tuyến;áp dụng nguyên lý cực đại của Pontryagin để giải quyết bài
toán cục bộ của từng đoàn tàu.
- Chương 3: Xây dựng các thuật toán điều khiển; mô phỏng thuật toán và
kiểm nghiệm thuật toán trên một tuyến cụ thể; xây dựng chương trình tính
toán các hệ số trong hàm lực cản chính của đoàn tàu bằng thực nghiệm với
đoàn tàu và tuyến đường cụ thể, để từ đó áp dụng chương trìnhmô phỏng để
kiểm nghiệm thuật toán; đánh giá, so sánh kết quả chi phí nhiên liệu của
phương pháp đề xuất với thực tế chạy tàu trên cơ sở đảm bảo thời gian qui
định.
Kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo.


2
Lý do chọn đề tài

Sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước có quan hệ với sự gia tăng nhu
cầu của vận tải cả về số lượng và chất lượng, trong hệ thống giao thông nói
chung và giao thông đường sắt nói riêng. Đối với vận tải đường sắt, chi phí
cho năng lượng chiếm phần lớn chi phí sản xuất của các xí nghiệp đầu máy
(khoảng 60% đến 65%). Đặc biệt trong tình hình giá năng lượng ngày một
tăng cao như hiện nay, nó càng chiếm một tỷ trọng chi phí lớn hơn, ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả khai thác của toàn ngành. Vì vậy, nghiên cứu
nhằm giảm chi phí năng lượng cho đầu máy là công việc cần được tiến hành
thường xuyên theo sự thay đổi của điều kiện khai thác và sự phát triển không
ngừng của khoa học, công nghệ. Đồng thời việc giảm tiêu hao nhiên liệu cũng
góp phần to lớn trong việc bảo vệ môi trường.
Trên các phương tiện giao thông vận tải, các bài toán về điều khiển tối ưu
năng lượng đã dần dần được giải quyết ví dụ như: hệ thống phun xăng điện tử
trên các ô tô và xe máy đời mới; bộ điều tốc điện tử trên đầu máy và tàu thủy;
hệ thống lái tàu tự động…Tuy nhiên, việc phát huy tối đa công suất hữu ích
của năng lượng trên đầu máy không chỉ phụ thuộc vào các vấn đề kỹ thuật
của đầu máy mà còn phụ thuộc vào cách vận dụng chúng.
Với mục tiêu tiết kiệm năng lượng theo phương pháp vận dụng đoàn tàu,
tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp điều khiển tối ưu năng lượng đoàn
tàu trên tuyến đường sắt Việt Nam”.
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là nghiên cứu xây dựng mô hình toán
học của bài toán điều khiển nhiều đoàn tàu trên tuyến theo chỉ tiêu tiết kiệm
năng lượng; xây dựng phương pháp xác định các giá trị lực cản phụ có tính
đến chiều dài của đoàn tàu và vị trí hiện tại của đoàn tàu trên tuyến; xây dựng
các thuật toán xác định vị trí của điểm chuyển chế độ tối ưu khi gặp các trạm
có độ dốc lên và xuống; sử dụng nguyên lý cực đại của Pontryagin để giải bài
toán cục bộ đối với từng toàn tàu. Từ đó, xây dựng đồ thị đặc tính điều khiển
tối ưu đoàn tàu theo chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng, trên cơ sở các thông số đo
ghi thực tế về: tốc độ, vị trí, công suất và các thông số có trước như: trắc dọc,

trắc ngang của tuyến; mác tàu; công lệnh tốc độ.


3
Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi áp dụng
Đối tượng nghiên cứu bao gồm đoàn tàu sử dụng đầu máy diesel truyền
động điện và đoạn đường sắt đoàn tàu chạy qua cùng với các điều kiện vận
hành của chúng trên tuyến Hà Nội – Lào Cai.
Phạm vi nghiên cứu gồm: xây dựng mô hình toán học, xây dựng thuật
toán điều khiển, đánh giá chất lượng điều khiển trên cơ sở kết quả mô phỏng
thuật toán so sánh với kết quả chạy thực tế của một đoàn tàu cụ thể trên tuyến
do tài xế điều khiển.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài là: Xây dựng được mô hình bài toán và đề
xuất giải quyết bài toán điều khiển tối ưu nhiều đoàn tàu trên tuyến nhằm tiết
kiệm năng lượng chạy tàu; xây dựng được phương pháp xác định các giá trị
lực cản phụ có tính đến chiều dài của đoàn tàu và vị trí hiện tại của đoàn tàu
trên tuyến; xây dựng các thuật toán xác định vị trí của điểm chuyển chế độ tối
ưu khi gặp các đoạn có độ dốc lên và xuống.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài là: Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở
quan trọng xây dựng hệ thống trợ giúp lái tàu, lắp trên cabin của đầu máy có
thể chỉ dẫn lái tàu điều khiển lái máy với hiệu suất cao nhất của đầu máy
nhằm tiết kiệm năng lượng (nhiên liệu). Kết quả nghiên cứu của luận án có
thể làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy chuyên ngành.
Những đóng góp của luận án
Luận án xây dựng được mô hình toán học và phương pháp giải của bài
toán điều khiển tối ưu nhiều đoàn tàu trên tuyến theo chỉ tiêu tiết kiệm năng
lượng; xây dựng được thuật toán điều khiển; xây dựng phương pháp xác định
các giá trị lực cản phụ có tính đến chiều dài của đoàn tàu và vị trí hiện tại của
đoàn tàu trên tuyến; xây dựng các thuật toán xác định vị trí của điểm chuyển

chế độ tối ưu khi gặp các trạm có độ dốc lên và xuống. Đồng thời cũng đưa ra
phương pháp hiệu chuẩn các hệ số trong công thức tính toán lực cản đơn vị
của đoàn tàu bằng thuật toán di truyền vàphương pháp thực nghiệm.


4
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ ĐIỀU KHIỂN TỐI ƢU NĂNG LƢỢNG
TRONG GIAO THÔNG ĐƢỜNG SẮT
Chương này tác giả tập trung phân tích tổng quan về tình hình nghiên
cứu trong và ngoài nước nhằm giải quyết bài toán tiết kiệm năng lượng trong
vận tải đường sắt nói chung và phương pháp điều khiển tối ưu đầu máy theo
chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng nói riêng. Từ đó đặt bài toán và hướng nghiên
cứu của luận án.
1.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí năng lƣợng trong vận tải đƣờng
sắt
Trong quá trình quản lý, vận dụng đầu máy có rất nhiều yếu tố gây ảnh
đến chi phí nhiên liệu. Có thể kể đến một số yếu tố có tầm ảnh hưởng lớn đến
chi phí nhiên liệu đó là [3, 28]:
 Động cơ diesel, máy phát điện, động cơ điện kéo (chủng loại, chất
lượng và phương pháp vận dụng).
 Ảnh hưởng của hệ thống phụ trợ và thiết bị phụ đến chi phí nhiên liệu
(hệ thống làm mát động cơ diesel; hệ thống bôi trơn động cơ diesel; hệ thống
cấp nhiên liệu của động cơ diesel; hệ thống cấp không khí và xả khí của động
cơ diesel; hệ thống làm mát máy phát điện chment
on a railway network”, Omega, vol.40, no.5, pp.619-633.
88. L. Yang and K. Li (2009), “The railway transportation planning
problem and its genetic algorithm based tabu search algorithm”, ICIC
Express Letters, vol.3, no.3(A), pp.361-366.
89. Y. Wang, B. Ning, F. Cao. B. De Schutter and T.J.J. Van den Bom

(2011),
“A survey on Optimal Trajectory Planning for Train
operations”, Proceedings of the IEEE International Conference on
Intelligent Rail Transportation. Beijing, China. Pp.589-594.
90. Y. Wang, B. De Schutter, B.Ning, N. Groot and T.J.J. Van de Bom
(2011), “Optimal Trjectory Planning for Trains Using Mixed Integer
Linear Programming”, The 14th International IEEE Conference on
Intelligent Transportation Systems, Washington DC, pp.1598-1603.
91. Y. Wang, B. de Schutter, T.J.J. Van den Bom, B. Ning (2013), “Optimal
Trajectory Planning for Train under a Moving block signaling system”,
European Control Conference (ECC) July 17-19, Zurich, Switzerland.


102
92. Y. Wang, B. De Schutter, T.J.J Van den Boom, B. Ning (2014),
“Optimal trajectory planning for trains under fixed and moving
signaling systems using mixed integer linear programming”, Control
Engineering Practice, 22, 44–56.
93. Songpo Yang, Jianjun Wu, Xin Yang, Huijun Sun, Ziyou Gao (2018),
“Energy-efficient timetable and speed profile optimization with multiphase speed limits: Theoretical analysis and application”, Applied
Mathematical Modelling, 56, 32–50.
94. X. Yang, X. Li, Z. Gao, H. Wang, T. Tang (2013), “A cooperative
scheduling model for timetable optimization in subway systems”, IEEE
Transactions on Intelligent Transportation Systems, 14(1), 438–447.
95. X. Yang, B. Ning, X. Li, T. Tang (2014), “A two-objective timetable
optimization model in subway systems”, IEEE Transactions on Intelligent
Transportation Systems, 15(5), 1913–1921.
96. X. Yang, X. Li, B. Ning, T. Tang (2016), “A survey on energy-efficient
train operation for urban rail transit”, IEEE Transactions on Intelligent
Transportation Systems, 17(1), 2–13.

97. Hongbo Ye, Ronghui Liu (2016), “A multiphase optimal control method
for multi-train control and scheduling on railway lines”, Transportation
Research Part B, 93, 377–393.
98. Jiateng Yin, Tao Tang, Lixing Yang, Jing Xun, Yeran Huang, Ziyou Gao
(2017), “Research and development of automatic train operation for
railway transportation systems: A survey”, Transportation Research Part
C, 85, 548–572.
99. Leishan Zhou, Lu (Carol) Tong, Junhua Chen, Jinjin Tang, Xuesong
Zhou (2017), “Joint optimization of high-speed train timetables and
speed profiles: A unified modeling approach using space-timespeed grid
networks”, Transportation Research Part B, 97, 157–181.


103
PHỤ LỤC I
Bảng đặc tính đầu máy D12E
Lực kéo
(kg)

Tốc độ
(km/h)

Lực kéo
(kg)

Tốc độ
(km/h)

19333


0

4428

51

19142

1

4380

52

18952

2

4333

53

18761

3

4285

54


18571

4

4190

55

18476

5

4095

56

18381

6

4000

57

18238

7

3904


58

18095

8

3857

59

17952

9

3809

60

17809

10

3752

61

17714

11


3695

62

17619

12

3633

63

16638

13

3571

64

15657

14

3495

65

14638


15

3419

66

13619

16

3338

67

12714

17

3257

68

11809

18

3200

69


11142

19

3142

70

10476

20

3080

71

10047

21

3019

72

9619

22

2985


73

9190

23

2952

74

8761

24

2919

75

8404

25

2885

76

8047

26


2871

77

7785

27

2857

78


104
Lực kéo
(kg)

Tốc độ
(km/h)

Lực kéo
(kg)

Tốc độ
(km/h)

7523

28


2833

79

7238

29

2809

80

6952

30

2776

81

6809

31

2742

82

6666


32

2704

83

6476

33

2666

84

6385

34

2638

85

6095

35

2609

86


5904

36

2542

87

5761

37

2476

88

5619

38

2447

89

5500

39

2419


90

5380

40

2371

91

5300

41

2323

92

5219

42

2257

93

5157

43


2190

94

5095

44

2142

95

4976

45

2095

96

4857

46

2000

97

4761


47

1904

98

4666

48

1847

99

4571

49

1790

100

4476

50


105

PHỤ LỤC II

TRẮC DỌC TUYẾN Đ/S YÊN VIÊN - LÀO CAI Năm 2013
Từ km 291+250( Ga Lang Khay) đến km 237+490(Ga Bảo Hà)
T
T

CTQL
ĐS

Tuyến

1

Lý trình
đầu

Lý trình
cuối

Chiều dài
(m)

Độ dốc
0
/00

Cao độ
ray

Ghi chú


55,79

Lang Khay
-Lang
Thíp

55,79

-nt-

+

55,98

-nt-

7,4

+

57,09

-nt-

150,00

5,2

+


57,87

-nt-

220+750

250,00

0

57,87

-nt-

220+750

220+950

200,00

3

-

57,27

-nt-

-nt-


220+950

221+050

100,00

0,7

-

57,02

-nt-

-nt-

221+050

221+200

150,00

5

+

57,95

-nt-


Khổ
đƣờng

Khu gian

Yên Lào

YVLC

1000

Lang Khay
-Lang
Thíp

219+250

219+680

430,00

6,4

2

Yên Lào

YVLC

1000


-nt-

219+680

220+050

370,00

0

3

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

220+050

220+200

150,00

1,25

4


Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

220+200

220+350

150,00

5

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

220+350

220+500

6


Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

220+500

7

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

8

Yên Lào

YVLC

1000

9


Yên Lào

YV-

1000

Hƣớng
dốc
-


106

T
T

CTQL
ĐS

Tuyến

Khổ
đƣờng

Khu gian

Lý trình
đầu


Lý trình
cuối

Chiều dài
(m)

Độ dốc
0
/00

Hƣớng
dốc

Cao độ
ray

Ghi chú

57,95

-nt-

58,35

-nt-

58,35

-nt-


LC
10

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

221+200

221+350

150,00

0

11

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

221+350


221+550

200,00

2

12

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

221+550

221+750

200,00

0

13

Yên Lào

YVLC


1000

-nt-

221+750

221+975

225,00

0,75

-

58,18

-nt-

14

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

221+975


222+125

150,00

1,1

+

58,34

-nt-

15

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

222+125

222+450

325,00

0


58,34

-nt-

16

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

222+450

222+700

250,00

1,6

+

58,74

-nt-

17


Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

222+700

223+210

510,00

6,3

+

61,96

-nt-

18

Yên Lào

YVLC

1000


-nt-

223+210

223+600

390,00

11,1

+

66,28

-nt-

19

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

223+600

224+000


400,00

8,6

+

69,72

-nt-

+


107

CTQL
ĐS

Tuyến

Khổ
đƣờng

Khu gian

Lý trình
đầu

Lý trình

cuối

Chiều dài
(m)

Độ dốc
0
/00

Hƣớng
dốc

Cao độ
ray

Ghi chú

20

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

224+000

224+050


50,00

8,6

+

70,15

-nt-

21

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

224+050

224+225

175,00

1,2

+


72,25

-nt-

22

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

224+225

224+542

317,00

11

+

75,77

-nt-

23


Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

224+542

224+700

158,00

3,6

+

76,31

-nt-

24

Yên Lào

YVLC

1000


-nt-

224+700

224+863

163,00

4,28

-

75,61

-nt-

25

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

224+863

225+100


237,00

5,2

-

74,56

-nt-

26

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

225+100

225+230

130,00

1,3

-


74,39

-nt-

27

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

225+230

225+380

150,00

2,3

+

74,73

-nt-

28


Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

225+380

225+550

170,00

2,9

-

74,24

-nt-

29

Yên Lào

YVLC

1000


-nt-

225+550

225+800

250,00

5,7

-

72,81

-nt-

30

Yên Lào

YV-

1000

-nt-

225+800

226+550


750,00

6,4

-

68

-nt-

T
T


108

T
T

CTQL
ĐS

Tuyến

Khổ
đƣờng

Khu gian


Lý trình
đầu

Lý trình
cuối

Chiều dài
(m)

Độ dốc
0
/00

Hƣớng
dốc

Cao độ
ray

Ghi chú

LC
31

Yên Lào

YVLC

1000


-nt-

226+550

226+850

300,00

5,8

-

66,25

-nt-

32

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

226+850

227+000


150,00

6,6

-

65,28

-nt-

33

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

227+000

227+300

300,00

1,6

-


64,8

-nt-

34

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

227+300

227+480

180,00

4,8

-

63,936

-nt-

35


Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

227+480

227+650

170,00

2,2

-

63,562

-nt-

36

Yên Lào

YVLC

1000


-nt-

227+650

228+000

350,00

0,66

-

63,33

-nt-

37

Yên Lào

YVLC

1000

Lang Thíp
- Bảo Hà

228+000

228+100


100,00

1,2

+

63,492

38

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

228+100

228+250

150,00

9,4

+

64,848


-nt-

39

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

228+250

228+450

200,00

5,35

+

65,944

-nt-

40

Yên Lào


YV-

1000

-nt-

228+450

228+600

150,00

10

+

67,43

-nt-

Lang Thíp
- Bảo Hà


109

T
T


CTQL
ĐS

Tuyến

Khổ
đƣờng

Khu gian

Lý trình
đầu

Lý trình
cuối

Chiều dài
(m)

Độ dốc
0
/00

Hƣớng
dốc

Cao độ
ray

Ghi chú


LC
41

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

228+600

228+750

150,00

7,6

+

68,546

-nt-

42

Yên Lào


YVLC

1000

-nt-

228+750

228+900

150,00

1,4

+

68,746

-nt-

43

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-


228+900

229+075

175,00

6

-

67,734

-nt-

44

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

229+075

229+650

575,00


6

-

64,25

-nt-

45

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

229+650

229+950

300,00

5,4

-

62,63


-nt-

46

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

229+950

230+100

150,00

2,2

-

62,3

-nt-

47

Yên Lào


YVLC

1000

-nt-

230+100

230+250

150,00

0

62,3

-nt-

48

Yên Lào

YVLC

1.000

-nt-

230+250


230+400

150

2

+

62

-nt-

49

Yên Lào

YVLC

1.000

-nt-

230+400

230+700

300

6


+

64

-nt-

50

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

230+700

230+970

270,00

8,6

+

66,61

-nt-



110

CTQL
ĐS

Tuyến

Khổ
đƣờng

Khu gian

Lý trình
đầu

Lý trình
cuối

Chiều dài
(m)

Độ dốc
0
/00

51

Yên Lào


YVLC

1000

-nt-

230+970

231+250

280,00

0

52

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

231+250

231+450

200,00


1,3

53

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

231+450

231+625

175,00

54

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

231+625


231+860

55

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

231+860

56

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

57

Yên Lào

YVLC


1000

58

Yên Lào

YVLC

59

Yên Lào

60
61

T
T

Hƣớng
dốc

Cao độ
ray

Ghi chú

66,61

-nt-


-

66,35

-nt-

1

-

66,07

-nt-

235,00

2,4

-

65,51

-nt-

232+225

365,00

1


+

65,87

-nt-

232+225

232+480

255,00

4,24

+

66,95

-nt-

-nt-

232+480

232+652

172,00

0


66,95

-nt-

1000

-nt-

232+652

232+802

150,00

8

+

68,15

-nt-

YVLC

1000

-nt-

232+802


233+150

348,00

10,5

+

72,05

-nt-

Yên Lào

YVLC

1000

-nt-

233+150

233+300

150,00

9

+


73,4

-nt-

Yên Lào

YV-

1000

-nt-

233+300

233+456

156,00

5,9

+

74,22

-nt-


×