Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.74 KB, 8 trang )

Đại cương về đường thẳng và mặt
phẳng
Người đăng: Quỳnh Phương - Ngày: 04/08/2017

Giữa đường thẳng mà mặt phẳng có tính chất như thế nào ? Để biết chi tiết, Tech12h xin chia
sẻ với các bạn bài: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng. Với kiến thức trọng tâm và các
bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:


Ôn tập lý thuyết



Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT
I. Khái niệm mở đầu


Trang giấy, mặt bảng đen, mặt hồ lặng gió, mặt bàn... cho ta hình ảnh một phần của
măt phẳng.



Mặt phẳng không có bề dày và không có giới hạn.





Điểm A thuộc mặt phẳng (P) hay mặt phẳng P chứa điểm A, hay mặt phẳng (P) đi
qua A, kí hiệu A ∈ (P);



Điểm B nằm ngoài mặt phẳng (P), hay mặt phẳng (P) không chứa , kí hiệu B ∉ (P).

II. Hình biểu diễn của một hình không gian
Một số hình biểu diễn:

Quy tắc vẽ hình biểu diễn của hình không gian


Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.



Hình biểu diễn hai đường thẳng song song ( hoăc cắt nhau) được biểu diễn bằng
hai đường thẳng song song ( hoặc cắt nhau).



Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.



Dùng nét liền ____ biểu diễn cho những đường nhìn thấy, nét đứt ----- biểu diễn cho
những đường bị khuất.

III. Các tính chất thừa nhận

Tính chất 1:


Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.


Tính chất 2:


Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng

Tính chất 3:


Nếu một đường thẳng có hai điểm chung phân biệt với một mặt phẳng thì mọi điểm
của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng.

Tính chất 4:


Tồn tại bốn điểm không cùng nằm trên một mặt phẳng.

Tính chất 5:


Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng
chung duy nhất chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó.


Tính chất 6:



Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.

IV. Cách xác định một mặt phẳng
Ba cách xác định mặt phẳng


Qua ba điểm không thẳng hàng xác định một mặt phẳng duy nhất. Mặt phẳng đi qua
ba điểm không thẳng hàng A, B, C được kí hiệu là mp(ABC) hay (ABC)



Qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó xác định một mặt
phẳng duy nhất. Mặt phẳng đi qua A và đường thẳng d không chứa A được kí hiệu
là mp(A;d)



Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một mặt phẳng duy nhất. Mặt phẳng qua
hai đường thẳng cắt nhau a,b được kí hiệu là mp(a;b)

IV. Hình chóp và hình tứ diện
Hình chóp là một hình không gian gồm có một đa giác gọi là mặt đáy, các tam giác chung
đỉnh gọi là mặt bên, đỉnh chung của các mặt bên đó gọi là đỉnh của hình chóp .




Chóp tam giác




Chóp tứ giác



Chóp ngũ giác

Hình tứ diện là hình gồm 4 điểm không đồng phẳng và tạo thành 4 tam giác.

Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MNPQ) là một đa giác mà mỗi cạnh của nó là
một đoạn giao tuyến của mặt phẳng (MNPQ) với một mặt của hình chóp.


B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Trang 53 - sgk hình học 11
Cho điểm A không nằm trong mặt phẳng (α) chứa tam giác BCD. Lấy E,F là các điểm lần
lượt nằm trên các cạnh AB, AC
a) Chứng minh đường thẳng EF nằm trong mặt phẳng (ABC)
b) Khi EF và BC cắt nhau tại I, chứng minh I là điểm chung của hai mặt phẳng (BCD) và
(DEF)
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 53 - sgk hình học 11
Gọi M là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (α). Chứng minh M là điểm chung của
(α) với một mặt phẳng bất kì chứa d.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Trang 53 - sgk hình học 11
Cho ba đường thẳng d1, d2, d3 không cùng nằm trong một mặt phẳng và cắt nhau từng đôi
một. Chứng minh ba đường thẳng trên đồng quy.

=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4: Trang 53 - sgk hình học 11


Cho bốn điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi GA, GB, GC, GD lần lượt là trọng tâm
của các tam giác BCD, CDA, ADB, ACB. Chứng minh rằng AG A, BGB, CGC, DGD đồng qui.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5: Trang 53 - sgk hình học 11
Cho tứ giác ABCD nằm trong mặt phẳng (α) có hai cạnh AB và CD không song song. Gọi S
là điểm nằm ngoài mặt phẳng (α) và M là trung điểm đoạn SC.
a) Tìm giao điểm N của đường thẳng SD và mặt phẳng (MAB)
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng ba đường thẳng SO, AM, BN đồng
quy.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 6: Trang 53 - sgk hình học 11
Cho bốn điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các
đoạn thẳng AC và BC. Trên đoạn BD lấy điểm P sao cho BP = 2PD.
a) Tìm giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng (MNP).
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ACD).
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 7: Trang 54 - sgk hình học 11
Cho bốn điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi I,K lần lượt là trung điểm của hai đoạn
thẳng AD và BC
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (KAD)
b) Gọi M và N là hai điểm lần lượt lấy trên hai đoạn thẳng AB và AC. Tìm giao tuyến của hai
mặt phẳng (IBC) và (DMN)
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 8: Trang 54 - sgk hình học 11
Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD, trên cạnh AD
lấy điểm P không trùng với trung điểm của AD.

a) Gọi E là giao điểm của đường thẳng MP và đường thẳng BD. Tìm giao tuyến của hai mặt
phẳng (PMN) và (BCD).


b) Tìm giao điểm của hia mặt phẳng (PMN) và BC.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 9: Trang 54 - sgk hình học 11
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Trong mặt phẳng đáy vẽ đường
thẳng d đi qua A và không song song với các cạnh của hình bình hành, d cắt đoạn BC tại E.
Gọi C' là một điểm nằm trên cạnh SC
a) Tìm giao điểm M của CD và mặt phẳng (C'AE)
b) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (C'AE)
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 10: Trang 54 - sgk hình học 11
Cho hình chóp S. ABCD có AB và CD không song song. Gọi M là một điểm thuộc miền
trong của tam giác SCD
a) Tìm giao điểm N của đường thẳng CD và mặt phẳng (SBM)
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SBM) và (SAC)
c) Tìm giao điểm I của đường thẳng BM và mặt phẳng (SAC)
d) Tìm giao điểm P của SC và mặt pẳng (ABM), từ đó suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng
(SCD) và (ABM)
=> Xem hướng dẫn giải



×