Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề chọn HSG Hóa THCS Khánh Hòa 2002-2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.41 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2002-2003
KHÁNH HÒA Môn : HOÁ HỌC (VÒNG 1)
--------------------------------- Ngày thi : 11 tháng 02 năm 2003
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút SBD:........./P....
BẢNG A (Không kể thời gian phát đề) GT1:.................
------------------------------ GT2 :.................
Bài 1 : 3,5 điểm
1) Người ta tiến hành các thí nghiệm sau :
TN
1
: Lấy m gam đá vôi đem nung trong không khí .
TN
2
: Lấy m gam Cu đem nung trong không khí .
TN
3
: Lấy m gam CuSO
4
.5H
2
O đem nung trong không khí .
TN
4
: Lấy m gam NaOH khan đem nung trong không khí .
Sau đó đem cân các mẫu thu được sau khi nung của các thí nghiệm trên thì thấy có hiện
tượng gì ? Giải thích hiện tượng trên.
2) Trên 2 đóa cân để 2 cốc đựng dung dòch HCl và H
2
SO
4
sao cho cân thăng bằng.


- Cho vào cốc đựng dung dòch HCl 25 gam CaCO
3
- Cho vào cốc đựng dung dòch H
2
SO
4
a gam Al
Cân vẫn thăng bằng. Tính a.
Câu 2 : 4,5 điểm
1) Từ 1 mol H
2
SO
4
, khi tác dụng với các đơn chất và hợp chất khác nhau thì có thể giải phóng
ra : a) 1/4 mol SO
2
; b) 1/3 mol SO
2
; c) 1/2 mol SO
2
; d) 1 mol SO
2
;
e) 4/3 mol SO
2
; f) 1,5 mol SO
2
; g) 2mol SO
2
.

Hãy viết các phương trình phản ứng cho từng trường hợp trên
2) a) Trình bày phương pháp chứng minh trong tinh thể Đồng sun fát ngậm nước (CuSO
4
.5H
2
O)
có chứa nước kết tinh.
b) Giải thích tại sao : khi hòa tan axit sunfuric vào nước thì nước nóng lên còn khi hòa tan
amoni nitrat vào nước thì nước lạnh đi ?
c) So sánh sự cháy của một chất trong ôxi và trong không khí. Giải thích sự khác nhau của
hai hiện tượng này.
Câu 3 : 7,0 điểm
1) Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim loại R vào
axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dòch D và 3,36 lit khí (ở đktc). Nồng độ MgCl
2
trong
dung dòch D bằng 6,028%.
a) Xác đònh kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dòch NaOH dư vào dung dòch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi
phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
2) Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam Al vào dung dòch NaOH dư được khí thứ nhất. Cho 1,896 gam
KMnO
4
tác dụng hết với axit HCl đặc, dư được khí thứ hai. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25
gam KClO
3
có xúc tác, thu được khí thứ ba.
Cho toàn bộ lượng các khí điều chế được ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết
các chất tan hết vào nước thu được dung dòch E. Viết các phương t rình phản ứng và tính
1
nồng độ % của dung dòch E.
Câu 4 : 5,0điểm
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trò không đổi vào b gam dung dòch HCl được
dung dòch D. Thêm 240 gam dung dòch NaHCO
3
7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng
HCl còn dư, thu được dung dòch E trong đó nồng độ % của của NaCl và muối clorua của kim
loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Them tiếp lượng dư dung dòch NaOH vào E, sau đó lọc lấy
kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác đònh kim loại M và nồng độ % của dung dòch HCl đã dùng.
---------------------------
Ghi chú : Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn, giáo viên coi thi không giải thích gì
thêm.
2
3

×