Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề chọn HSG Hóa THCS Khánh Hòa (V2) 2006-2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.24 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ
KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2006-2007
MÔN THI : HÓA HỌC (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
BẢNG A Ngày thi : 24 – 3 – 2007
(Đề thi có 2 trang)
Câu I : 4,25 điểm
1. Xác định A
1
, A
2
, A
3
, A
4
. . . và viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá sau với
đầy đủ điều kiện (mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình phản ứng).
A
1
 →
+
o
tO ,
2
A
2

 →
+
ddNaOH
A


3
 →
+
ddNaOH
A
4

 →
ddHCl
A
2

 →
+
o
txtO ,,
2
A
5

 →
+
OH
2
A
6

 →
+
Cu

A
2

Cho biết A
1
là thành phần chính của quặng Pirit sắt.
2. Dùng phản ứng hoá học nào thì có thể loại A
5
ra khỏi hỗn hợp A
2
, A
5
và loại HCl ra khỏi
hỗn hợp A
2
, HCl.
Câu II : 4,00 điểm
1. Có một loại oleum X trong đó SO
3
chiếm 71% theo khối lượng. Lấy a (gam) X hoà tan vào
b (gam) dung dịch H
2
SO
4
c% được dung dịch Y có nồng độ d%. Xác định công thức oleum X.
Lập biểu thức tính d theo a, b, c.
2. Dùng 94,96 (ml) dung dịch H
2
SO
4

5% (d = 1,035gam/ml) vừa đủ tác dụng hết với 2,8 gam
chất X thu được muối Y và chất Z.
X, Y, Z có thể là những chất nào ? Hãy giải thích cụ thể và viết phương trình phản ứng hoá
học.
Câu III : 4,25 điểm
1. Viết lại công thức phân tử và gọi tên các chất có thành phần cho dưới đây :
a/ H
8
N
2
CO
3
b/ H
4
P
2
CaO
8
c/ C
2
H
2
O
6
Ba d/ CH
5
NO
3

2. Độ tan của CuSO

4
ở 10
o
C và 80
o
C lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh 300 gam dung
dịch CuSO
4
bão hoà ở 80
o
C xuống 10
o
C. Tính số gam CuSO
4
.5H
2
O tách ra.
3. Biết A, B, C là ba muối của ba axit khác nhau ; D và F đều là các bazơ kiềm ; thoả mãn
phương trình phản ứng :
A + D → E + F + G
B + D → H + F + G
C + D → I + F + G
Hãy chọn A, B, C thích hợp; xác định D, F, G và viết các phương trình phản ứng.
Câu IV : 2,50 điểm
Hỗn hợp M gồm CuO và Fe
2
O
3
có khối lượng 9,6 gam được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 : cho tác dụng với 100ml dung dịch HCl, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc,

hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận, thu được 8,1 gam chất rắn khan.
Phần 2 : Cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl đã dùng ở trên và khuấy đều. Sau khi
kết thúc phản ứng lại làm bay hơi hỗn hợp sản phẩm như lần trước, lần này thu được 9,2gam
chất rắn khan.
a) Viết các phương trình hóa học. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp M.
Câu V : 2,50 điểm
Biết A là chất rắn khan. Cho m gam A vào dung dịch HCl 10% khuấy đều được dung
dịch B, (ở đây không thấy tạo kết tủa hoặc chất bay hơi). Trong dung dịch B, nồng độ HCl là
6,1%. Cho NaOH vào dung dịch B để trung hòa hoàn toàn axit, được dung dịch C. Cô cạn,
làm bay hơi hết nước trong dung dịch C người ta thu được duy nhất muối NaCl khan có khối
lượng là 16,03gam.
Hãy cho biết A có thể là những chất nào ? Tìm m tương ứng.
Câu VI : 2,50 điểm
Hidrocacbon B có công thức C
x
H
2x+2
(với x nguyên, x

1), có tính chất hóa học tương
tự CH
4
a) Hỗn hợp khí X gồm B và H
2
có tỷ lệ thể tích tương ứng là 4:1 , đốt cháy hoàn toàn
12,2 gam hỗn hợp này thu được 23,4gam H
2
O. Tìm công thức phân tử của hidro cacbon trên.
b) Hỗn hợp khí Y gồm B, C

2
H
4
, H
2
có thể tích 11,2 lit (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn
thu được 18 gam nước.
- Xác định khối lượng mol hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn CH
4
?
- Dẫn hỗn hợp khí Y qua xúc tác Ni nung nóng, sau phản ứng thu được 8,96 lit (đktc)
hỗn hợp khí Z, hỗn hợp này không làm mất màu dung dịch brom. Xác định thành phần % về
thể tích của C
2
H
4
trong Y.
------------------HẾT------------------
Ghi chú : Cho phép thí sinh sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.

×