Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài tập HNO3 hay chọn lọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.67 KB, 9 trang )

Họ và tên:……………………………..….…………………. Lớp: 11……….
…………………………..…

Trường:

11.2.4. BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT
• BÀI TOÁN CƠ BẢN
Câu 1: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 2,70
D. 5,40
Câu 2: Cho 4,04 g hỗn hợp Mg và Zn vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 448 ml (đktc) khí không màu, không duy
trì sự cháy, nhẹ hơn không khí. Khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
A. 0,14g.
B. 2,6g
C. 1,44g
D. 3,9g
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp
khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị
của V là
A. 2,24.
B.4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
Câu 4: Cho hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Cu 2S, Cu2O và CuS có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HNO3 đun nóng dư thu được dung dịch Y và 1,5 mol khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là
A. 20.
B. 30.


C. 40.
D. 25,2.
Câu 5: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được (m + 16) gam oxit. Cũng m
gam hỗn hợp X trên khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí N 2 (sản phấm khử duy nhất,
đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B.4,48.
C. 3,36.
D. 2,24.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X
và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối
lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần
trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 12,80%.
C.
10,52%.
D. 15,25%.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp
khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí X (ở đktc) là
A. 2,224 lít.
B. 2,737 lít.
C. 1,368 lít.
D. 3,374 lít.
Câu 8: Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam
gồm Fe và các oxit FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít
khí duy nhất NO. Tìm m?
A. 10,08
B. 10,8
C. 11,2

D. 13,44
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn
hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,2 mol
B. 1,3 mol
C. 1,1 mol
D. 1,4 mol
Câu 10: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,04 mol
NO2 ( Sản phẩm khử duy nhất N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,28
B.3,42
C. 4,08
D. 2,62
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO 3 thì thu được 1,568
lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và dung dịch Z chứa 2
muối, số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,63 mol.
B. 0,70 mol.
C. 0,77 mol.
D. 0,76 mol.
Câu 12: Khi cho m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg, Cu tan vừa hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được
3,36 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được khối lượng
muối nitrat là
A. (m + 62) gam.
B. (m + 9,3) gam.
C. (m + 13,95) gam. D. (m + 27,9) gam.
Câu 13: 4,86 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch
X. Để phản ứng với dung dịch X đến khi kết tủa tan vừa hết tạo dung dịch muối trong suốt cần dùng 750 ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 3,36

B.4,48
C. 4,032
D.
2,24
Câu 14: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam.
B. 6,52 gam.
C. 8,88 gam.
D. 13,92 gam.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 6,75 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,792 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là NO và N 2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 14,5. Cô cạn dung dịch
X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Trang 1 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC


A. 55,55.
B. 53,25.
C. 106,38.
D. 97,98.
Câu 16: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 dư sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí N 2O
(đkc) và dung dịch X, khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là 32 gam. Giá trị của V là
A. 1,94 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 0,448 lít
Câu 17: Cho 25,8 gam hỗn hợp A gồm Al và Al 2O3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 80,1 gam muối
khan. Nếu cho 25,8 gam hỗn hợp trên phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch chứa 130,8 gam
muối và V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.

B. 4,48.
C. 4,172.
D. 1,344.
Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào HNO 3 đặc nguội, dư thì thu được 0,336 lít NO 2 ở 0°C, 2
atm. Cũng m gam hỗn hợp X trên khi hòa tan trong HNO 3 loãng dư, thì thu được 0,168 lít NO ở 0°C, 4 atm.
Giá trị m là
A. 0,855.
B. 0,765.
C. 0,900.
D. 1,020.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Zn) có khối lượng 8,6 gam được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt
cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 7,5 gam hỗn hợp oxit. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong HNO 3 đặc nóng,
dư được V lít (ở đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 8,96.
B.6,72.
C. 3,36.
D. 11,2.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44
lít khí (đktc); nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu
được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị V là
A. 53,76.
B. 11,2.
C. 26,88.
D. 22,4.
Câu 21: Hòa tan 1,92 Cu bằng axit nitric dư thu được hỗn hợp khí NO 2 và NO có tỷ khối H2 là 21, thì thể tích
NO2 đktc thu được là
A. 5,376 lít.
B. 0,672 lít.
C. 6,72 lít.

D. 3,36 lít.
Câu 22: Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 3 1M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO
(đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,20 g.
B. 4,25 g.
C. 1,88 g.
D. 2,52 g.
Câu 23: Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Cu 2S, CuS, FeS2 và S vào lượng dư dung dịch HNO 3 đặc nóng, thu được
dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 3,495 gam kểt tủa.
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 0,535 gam kết tủa.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 15,12.
B. 5,264.
C. 13,16.
D. 5,404.
Câu 24: Cho 5,4g Al tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí N 2 sản phẩm khử duy nhất ở
điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 2,688.
C. 0,672.
D.
2,24.
Câu 25: Chất rắn X tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ chỉ thu được một khí duy nhất và dung dịch Y chỉ có
một muối. Tất cả các chất trong dãy nào sau đây phù hợp với X?
A. Al, Fe3O4 , S, FeCl2, Cu2O.
B. FeO, Cu, Fe(OH)2, Fe3O4, Cu2O.
C. Zn, FeCO3, CuCl2, Fe(NO3)2.
D. CuFeS2, FeO, FeBr2, Cu2O, Zn.
Câu 26: Một hỗn hợp X gồm 2,24 gam Fe và 3,84 gam Cu để ngoài không khí thu được hỗn hợp B gồm các

kim loại và oxit của chúng. Cho B tác dụng với V ml dung dịch HNO 3 0,5 M đun nóng kết thúc phản ứng thu
được thu được 0,896 lít hỗn hợp NO, NO2 (đktc). V có giá trị là (biết lượng axit đã lấy dư 5 ml)
A. 555
B. 560
C. 565
D. 570
Câu 27: Để hòa tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO 3 đặc, nóng giải phóng NO 2. Vậy M là
kim loại nào trong các kim loại nào sau đây:
A. Fe.
B. Au.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 28: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu và
HNO3 đặc, nóng là
A. 10.
B. 12.
C. 18.
D. 20.
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư). Sau
phản ứng thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 43 gam hỗn hợp muối.
Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 26,23%.
B. 47,06%.
C. 65,57%.
D. 39,34%
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lit H 2 (đktc). Mặt khác, hoà
tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được muối nitrat của M, H 2O và V lit khí NO
(đktc) duy nhất. Biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. Kim loại M là
A. Mg.
B. Al

C. Cu
D. Fe.

Họ và tên:……………………………..….…………………. Lớp: 11……….
…………………………..…

Trường:

Trang 2 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC


11.2.4. BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT (tiếp)
Câu 31: Khi cho kim loại Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng thu được sản phẩm khử Y duy nhất, biết số
phân từ HNO3 không bị khử gấp 4 lần số phân tử HNO 3 bị khử. Tổng hệ số của các chất (là các số nguyên tối
giản) có trong phương trình khi cân bằng là
A. 24
B. 22
C. 20
D. 29
Câu 32: Lấy V ml dung dịch HNO3 67% (d =1,4 g/ml) pha loãng bằng nước được dung dịch mới hòa tan vừa đủ
4,5 gam Al và giải phóng hỗn hợp khí NO và N 2O (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 bằng 16,75.
Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V bằng
A. 22,33 ml
B. 23,23 ml
C. 44,33 ml
D. 43,46 ml
Câu 33: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch
HNO3 thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23
gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,28

B. 0,36
C. 0,32
D. 0,34
Câu 34: Hòa tan 12 gam Mg trong V (lít) dung dịch HNO 3 2M thu được 2,24 lít khí N 2O (đktc) và dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được m (g) muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 500; 74
B. 500; 76
C. 625; 76
D. 625; 74
Câu 35: Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được
dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N 2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 là 20,667.
Giá trị của m là
A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
Câu 36: Cho 9,6 gam kim loại R tác dụng với 500ml dung dịch HNO 3 C M (vừa đủ) thu được 2,24 lít khí A (spk
duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 59,2 gam muối khan. A là khí nào sau đây?
A. NH4NO3
B. NO
C. NO
D. N2O
Câu 37: Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,896 lít
một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. Sản phẩm X là
A. N2O.
B. N2.
C. NO.
D. NO2.
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại X bằng 200 ml dung dịch HNO 3 loãng, lạnh vừa đủ thu được dung
dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nhẹ thấy có 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol của

dung dịch HNO3 là
A. 0,05.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 1,0.
Câu 39: Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 dặc, nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất.
Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là
A. 22,38 gam.
B. 11,19 gam.
C. 44,56 gam.
D. 5,628 gam.
Câu 40: Hoà tan 6,21 gam kim loại M trong V ml dung dịch HNO 3 0,2M vừa đủ thu được 1,68 lít hỗn hợp khí X
(ở đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (không còn sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối
hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M và giá trị V là
A. Al và 8,4 lít.
B. Mg và 8,4 lít.
C. Mg và 4,2 lít.
D. Al và 4,2 lít.
Câu 41: Cho 4,86 gam bột nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3. Sau khi phân ứng kết thúc thu được
2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn cần thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 40,74
B. 21,3
C. 38,34
D. 23,46
Câu 42: Cho 1 lượng Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO 3 nồng độ aM, thu được 0,2 mol N 2 và dung
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí. Giá trị của a là
A. 1,4M.

B. 3,4M.
C. 2,8M.
D. 1,7M.
Câu 43: Hoà tan 1,68 gam kim loại Mg vào V lít dd HNO3 0,25M vừa đủ thu được dd X và 0,448 lít một chất khí
Y duy nhất. Cô cạn cẩn thận dd X thu được 11,16 gam muối khan. CTPT của khí Y và thể tích dd HNO 3 đã
dùng là
A. NO và 0,32 lít
B. NO và 0,72 lít
C. N2O và 0,32
lít
D. N2O và 0,72 lít
Câu 44: Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,58 mol HNO 3 thu được hỗn hợp gồm 0,03
mol N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là
A. 2,7.
B. 16,2.
C. 27.
D. 4,14.
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,448 lít (đktc)
hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và dung dịch chứa 21,19 gam muối. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Zn.

Trang 3 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC


Câu 46: Khi cho 26,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thấy thoát ra 8,96 lít hỗn hợp X gồm hai
khí có tỉ lệ mol 1:1, trong đó có một khí màu nâu (phản ứng không tạo muối amoni, khí đo ở đktc). Xác định
các khí có trong X là

A. NO và NO2.
B. N2 và N2O.
C. NO2 và N2.
D. NO2 và N2O.
Câu 47: Hòa tan 12 gam Mg trong V (lít) dung dịch HNO 3 2M thu được 2,24 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 500; 74
B. 500; 76
C. 625; 76
D. 625; 74
Câu 48: Hoà tan 0,03 mol FexOy trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất (đktc). X là
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại M vào dung dịch HNO 3 thu được dung dịch D và không có khí
thoát ra. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 6,72 lít khí (đktc). M là kim
loại nào dưới đây
A. Fe (56).
B. Al (27).
C. Cu (64).
D. Mg (24).
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam nhôm bằng dung dịch HNO 3 thoát ra 336 ml khí X (đktc) là sản phẩm
khử duy nhắt. Công thức phân tử của khí X là
A. N2
B. N2O
C. NO
D. NO2
Câu 51: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448
lít (đktc) nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là

A. 23 gam.
B. 24,5 gam.
C. 22,2 gam.
D. 20,8 gam.
Câu 52: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al hòa tan hết trong V lít dd HNO 3 1M vừa đủ thu được 3,136 lít
hỗn hợp N2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2, đktc) và dd Z chứa 118,8 gam muối. Thể tích HNO 3 cần dùng là
A. 1,88 lít
B. 1,98 lít
C. 1,74 lít
D. 2,28 lít
Câu 53: Hoà tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được đung dịch X và 1,344 lít
(ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung
dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 103,95
B. 106,65
C. 45,63
D. 95,85
Câu 54: Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí
(đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch A thu được 75 gam
muối khan. Giá trị của V là
A. 2,480
B. 2,016
C. 2,240
D. 2,688
Câu 55: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X {0,2 mol Mg, 0,03 mol MgO} bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch
Y và 0,896 lít một chất khí Z nguyên chất duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 34,84 gam muối
khan. Xác định CTPT của Z
A. N2
B. N2O
C. NO2

D. NO
Câu 56: Lấy 3,51 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí X là sản
phẩm khử duy nhất. Xác định X?
A. NO2
B. N2
C. NO
D. N2O
Câu 57: Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO 3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất.
Xác định X?
A. N2
B. N2O
C. NO2
D. NO
Câu 58: Hoà tan hoàn toàn 7,92 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,792 lít khí
(ở đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí là N 2O và N2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X,
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 51,12.
B. 62,48.
C. 76,68.
D. 64,08.
Câu 59: Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng, nóng thu được khí 0,448 lít X duy nhất
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Khí X là
A. N2.
B. NO2.
C. NO.
D. N2O.
Câu 60: Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư
thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối
hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là
A. 0,095 mol.

B. 0,11 mol.
C. 0,1 mol.
D. 0,08 mol.

Trang 4 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC


Họ và tên:……………………………..….…………………. Lớp: 11……….
…………………………..…

Trường:

11.2.4. BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT (tiếp 2)
Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung
dịch X và 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y
so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 56,7.
B. 58,2.
C. 47,4.
D. 48,9.
Câu 62: Cho m gam hỗn hợp Al và Mg hoà tan vừa hết với dung dịch có 0,275 mol HNO 3
không có khí bay ra và thu được 18,25 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,41
B. 2,28.
C. 1,97
D. 3,25
Câu 62: Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất nào sau đây ?
A.KNO3, C.
B. KNO3, C và S. C. KClO3, C và S. D. KClO3, C.
Câu 63: Khi nhiệt phân muối KNO3 thì được các chất sau:

A. KNO2, N2, O2
B. KNO2, O2
C. KNO3, NO2
D. KNO3, N2 ,CO2
Câu 64: Khi nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thì được các chất sau :
A.CuO, NO2, O2
B. Cu, NO2, O2
C. CuO , NO2
D. Cu , NO2
Câu 65: Nhóm nào gồm các muối bị nhiệt phân tạo ra sản phẩm chất rắn là kim loại?
A. AgNO3, Zn(NO3)2, Mg(NO3)2
B. Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 ’
C. AgNO3, Hg(NO3)2
D. Ca(NO3)2, Cu(NO3)2 , Fe(NO3)3
Câu 66: Cho phản ứng : Cu(NO 3)2 → CuO + NO2 + O2. Nếu tổng thể tích khí thoát ra là
560 cm3 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Cu(NO3)2 đã đem nhiệt phân là
A. 2,00 g
B. 1,20 g
C. 1,88 g
D. 4,00 g
Câu 67: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO 3 (xúc tác MnO2), KMnO4,
KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KClO3.
B. KMnO4.
C. KNO3.
D. AgNO3.
Câu 68: Nhiệt phân hoàn toàn 54,8 gam hỗn hợp Fe(NO 3)2 và Cu(NO3)2 trong điều kiện
không có không khí thu được 24 gam hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp khí X. Sục X vào dung
dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong
dung dịch Y là

A. 49,4 gam.
B. 30,8 gam
C. 17 gam
D. 34 gam
Câu 69: Nung 6,58 gam Cu(NO 3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian
thu được gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 4
B. 2
C.l
D.3
Câu 70: Cho m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dd HNO 3 loãng dư thu được dung dịch A.
Cô cạn dung dịch A thu được (m + 31) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến
khối lượng không đối thu được chất rắn có khối lượng là:
A. (m + 8)g
B. (m + 16)g
C. (m + 4)g
D. (m + 2)g
Câu 71: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH 4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu
được sau phản ứng gồm:
A. NH4NO2, Cu, Ag, FeO. B. CuO, Fe2O3, Ag2O.
C. CuO, Fe2O3, Ag.
D. CuO, FeO, Ag.
Câu 72: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là
A. Ag, NO2, O2.
B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO, O2.
D. Ag2O, NO2, O2.
Câu 73: Nhiệt phân hôn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 39 g. Khi phản ứng
hoàn toàn thu được một hỗn hợp khí có KLPT trung bình là 40. Cho biết khối lượng mồi
muối trong hỗn hợp ban đầu?

A. 20,2g và 18,8g B. 10,1 g và 28,9g
C. 18,8g và 20,2g
D. 28,9 và 10,lg

Trang 5 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC


Câu 74: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO 3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn
hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lương Cu(NO 3)2 trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 8,60 gam.
B. 20,50 gam
C. 11,28 gam.
D. 9,40
gam.
Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 21,25 đồng thời nhận thấy khối lượng
chất rắn giảm 17 gam. Giá trị của m là
A. 38,5
B. 35,8
C. 26,3
D. 20,5
Câu 76: Nhiệt phân một lượng AgNO3, được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào
một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phân và thoát
ra khí NO (sản phâm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của X đã phản ứng là
A. 25%
B. 60%
C. 70%
D. 75%

Câu 77: Cho m g hỗn hợp Cu, Fe, AI tác dụng hoàn toàn với dd HNO 3 loãng dư thu được (m
+ 31)g muối nitrat. Nếu cũng cho m g hỗn hợp kim loại trên tác dụng với oxi được các oxit
CuO, Fe2O3, Al2O3 thì khối lượng oxit là
A.m + 32g
B. m+16g
C. m + 4g
D. m + 48g
Câu 78: A là hỗn hợp muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối
lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dd chửa 65,5g muối A. Lọc kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit:
A. 27
B. 34
C. 25
D. 31
Câu 79: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y.
Cho vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung
dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng
không đồi thu được chất rắn z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm
A. Fe2O3, CuO, Ag.
B. Fe2O3, CuO, Ag2O.
C. Fe2O3, Al2O3.
D.
Fe2O3,
CuO.
Câu 80: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO 3, Cu(NO3)2, Al(NO3)3 thu được 8
gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào 89,2 gam nước thu được dung dịch axit có
nồng độ 12,6% và có 0,02 mol khí duy nhất thoát ra. Hỏi % khối lượng NaNO 3 trong hỗn
hợp ban đầu là
A.21,25
B. 8,75

C.42,5
D.
17,49

Trang 6 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC


Câu 26 [221283]: Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 (0,5 mol) và một muối nitrat X thu được
40 gam chất rắn. Khối lượng phân tử của X có thể là giá trị nào dưới đây ?
Câu 28 [179617]: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí
oxi? A.Cu(NO3)2, Ba(NO3)2 và KNO3 B. Fe(NŨ3)2, AgNŨ3 và NH4NO3
C.Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và A1(NO3)3 D. Zn(NO3)2, AgNO3 và Pb(NO3)2
Câu 29 [115463]: Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu(NŨ3)2 (0,5 mol) và một muối nitrat X thu được
40 gam chất rắn. Khối lượng phân tử của X có thể là giá trị nào dưới đây ?
A.85 B. 170
C.80 D. 101
Câu 30 [42267]: (Đe NC) A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03%
về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?
A.21 B.27
C.24 D. 25
Câu 31 [118277]: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp
X gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NƠ3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A.60,00%
B. 78,09%
c.34,30%
D. 40,00%
Câu 32 [106697]: Nung 4,45 gam hỗn hợp NaNƠ3 và Fe(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, đến
phản ứng hoàn toàn thu được 2,29 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào nước đế được
400 ml dung dịch z. Dung dịch z có pH bằng

A.0,9. B. 1,0.
c.1,3. D. 2,0.
Câu 33 [113798]: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNƠ3, Cu(NO3)2, A1(NO_-ị)3 thu được 8
gam chất rắn Y và hỗn hợp khí z. Hấp thụ z vào 89,2 gam nước thu được dung dịch axit có nồng độ 12,6% và
có 0,02 mol khí duy nhất thoát ra. Hỏi % khối lượng NaNOì trong hỗn hợp ban đầu là A.21,25
B.8,75
c.42,5 D. 17,49
Câu 34 [115576]: Nung hỗn hợp gồm 3,2 gam Cu và 17 gam AgNO3 trong bình kín, chân không. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung
dịch Y là A.0,523.
B. 0,664.
c.l.
D 1,3.
Câu 35 [115610]: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm mi gam Fc(NƠ3)2 và m2 gam A1(NO3)3 thu được hỗn
hợp khí X Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí Ũ2 (đktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y
vào 3,5 lít H20 (không thấy có khí thoát ra) đươc dung dich có pH = 1,7. Giá tri nii và m 2 lần lươt là A.4,5 và
6,39 B. 2/700 va 3,195
c.3,60 và 2,130.
D. 1,80 và 0,260.
Câu 36 [117729]: Nung 16 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2 ( trong X oxi chiếm 54%
khối lượng) trong bình kín, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam oxit. Giá trị của m là A. 14,56
B.6,28
c.8,96 D. 12,56
Câu 37 [118430]: Nhiệt phân hoàn toàn 66,75 gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và NaNO3 trong bình kín không
chứa không khí, khí tạo ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Thành
phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp rắn sau phản ứng là A.82,26% và 17,74%.
B.
80,9% và 19,1%.
c.67,92% và 32,08%. D. 69,87% và 30,13%.
Câu 38 [119138]: Nung một lượng muối Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại ,thấy khối lượng giảm đi

5,4gam. Khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào lOOml H2O thu được dung dịch X (thể tích coi như không đổi).
Nồng độ mol/1 của dd X là:
A.0,5mol/1
B. 1 mo 1/1
C.2 mol/1
D. 0,1 mo 1/1
Câu 39 [119460]: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat thu được 2 gam một chất rắn. Hãy cho biết
chất rắn thu được là gì?
A.muối nitrit B. kim loại
c.đáp án khác.
D. oxit kim loại
Câu 40 [179623]: Nhiệt phân hoàn toàn
m
gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và AgNO3 thu
được
117,6 lít hỗn hợp
khí Y. Cho Y hấp thụ vào
nước dư thu được dung dịch z và 5,6 lít một
chất khí thoát ra
(đktc). %
khối lượng
Trang 7 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC


của Fe(NO3)? trong hỗn hợp X có thể đạt giá trị lớn nhất là
A.34,62%.
B. 44,33%.
c.55,67%.
D. 65,45%.
Câu 1 [167152]: Cho 0,3 mol Cu vào 500 ml dung dịch chứa KNO3 0,5M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí

NO ở (đktc). Giá trị của V là:
A.11,2 B.5,6
c.2,8 D.4,48
Câu 2 [167154]: Thực hiện hai thí nghiệm:
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 IM thoát ra Vi lít NO.
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 IM và H2SO4 0,5 M thoát ra v2 lít NO.
Biết NO là sản phấm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Quan hệ giữa Vi và V2 là
A.vi — 1,5 Vi. B.V2 = 2V1.
C.V2 = 2,5 V]. D.V2 = Vi.
Câu 3 [167155]: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 IM; KNO3 IM; HNO3 IM được đánh số ngẫu nhiên là (1),
(2), (3).
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột
Cu
dư, thu được Vi lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột
Cu
dư, thu được 2Vi lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột
Cu
dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
So sánh
nào sau đây đúng?
A.V2-V1.
B.V2=3Vi.
C.V2 = 2Vi.
D.2Ỹ2 = Vi.
Câu 4 [167156]: Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn ( sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì
khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,76 gam. B. 20,16 gam.
C.19,20gam. D.22,56gam.
Câu 5 [167261]: Đe hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiếu V ml dung dịch hỗn
hợp HC1 2,5M và NaNŨ3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A.120. B.680.
C.400. D. 280.
Câu 6 [167262]: Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng Vi (lít) dung dịch HNO3 4M và V2(lít) dung dịch hỗn hợp HNO3
3M và H2SO4IM đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối quan hệ giữa Vi và V 2 là A.Vi = 0,75Ỹ2
B.Vi = 0,8V2
C.Vi = 1,25v2 D. Vi = 1,40Ỹ2
Câu 7 [167263]: Cho 28,8 gam bột Cu vào 200 ml hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít
khí NO (sản phấm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là A.4,48 lít. B. 6,72 lít.
c.3,36 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 8 [167264]: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với lOOml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản
phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. số gam muối khan thu được là A.5,64.
B. 7,9.
c.8,4. D.8,84.
Câu 9 [167265]: Tiến hành hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho 6,4 gam Cu tác dụng vói 120 ml dung dịch HNO3 IM, thu được Vi lít khí NO duy nhất
(đktc).
Thí nghiệm 2 : Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 IM + H2SO4 0,5M, thu được v2 lít khí NO
duy nhất (đktc).
Mối liên hệ giữa hai thể tích Vi và V2 là
A.Vi < V2.
B. Vi = v2.
C.Vi > V2.
D. Không

so sánh được.
Câu 10 [167266]: Một học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
*Cho 16,2 gam Ag vào 200 ml dung dịch HNO3 0,6M thu được Vi lít NO (đktc).
Cho 16,2 gam Ag vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,6M và H2SO4 0,1M, thu được V2 lít NO (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi H2SO4 loãng phân li hoàn toàn thành 2H + và SO42". Thể tích Vi, v2
lần lượt là:
A.Vi = v2
= 0,672.
B. Vi = 0,672;
v2 = 0,896.
C.Vi = 0,672 ;V2= 1,120. D. VI = v2 = 1,120.
Câu 11 [167269]: So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau:
Trang 8 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC


Hòa tan ml gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4 0,3M.
Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNồ3 1,2M và H2SO4 0,8M.
Biết ràng cả hai trường hợp sản phấm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ mi : ni2 có giá trị là.
A.mi : ni2 = 9 : 8
B. mi : ni2 = 8 : 9
c.mi : ni2 = 1 : 1
D. mi : m2= 10 : 9
Câu 12 [167271]: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung
dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N +5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol 02 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác
dụng với H20, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A.Ĩ
B. 3
C.2
D. 4

Câu 13 [196969]: Cho 500ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HC1 IM. Khi cho Cu tác dụng với dung
dịch thì chỉ thu được một sản phẩm khử duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hòa tan tối đa vào dung dịch là
A.3,2 gam.
B. 6,4 gam.
c.2,4 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 14 [117439]: Cho 3,84 gam bột Cu và 100 ml dung dịch HNO3 IM . Sau khi phản ứng hoàn toàn, để hòa
tan hết lượng chất rắn còn lại người ta thêm tiếp V ml dung dịch HC1 2M vào cốc (sản phấm khử duy nhất là
NO). Giá trị của V là
A.60 B.160
C.30 D. 15
Câu 15 [122133]: Cho 0,96 gam Cu vào lOOml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh ra
(lit) một chất khí có tỉ khối so vói H2 là 15 và dung dịch A . V có giá trị là :
A.0,1792 lit B. 0,3584 lit
c.0,448 lit
D. 0,336 lit
Câu 16 [21158]: Thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 để được 0,5 lít dung dịch có pH
=
55. Cho Cu dư vào 0,5 lít dung dịch trên, thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là:
A.0,784 lít
B. 1,008 lít
c. 1,568 lít
D. 0,896 lít
Câu 17 [34291]: Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam kim loại vào dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4, sau phản ứng
thu được dung dịch X và có 1,344 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm NO2 và một khí z. Khối lượng hỗn hợp Y là
2,94 gam. Neu lấy một ít dung dịch X cho tác dụng với dung dịch Ba(NƠ 3)2 thì không tạo ra kết tủa. Vậy số
gam muối khan có trong dung dịch X là:
A.7,03 gam B. 7,65 gam
c.7,34 gam
D. 7,96 gam

Câu 18 [70956]: Cho 3.2 gam Cu tác dụng với lOOml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0.8M và H2SO4 0.2M, sản
phẩm khử duy nhất là khí NO. số gam muối khan thu được là:
A.8,84 B. 7,90
c.5,64 D. 10,08
Câu 19 [189005]: (Đề NC) Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO 3 thu được dung
dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH IM, sau đó lọc
bỏ kết tòa được dung dịch Yi. Cô cạn Yi được chất rắn z. Nung z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam
chất rắn. Tỷ khối của khí Y so với He là
A.8.
B.9,5.
9.
D. 10.
Câu 20 [185290]: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO 3, khuấy đều thu được V lít
hỗn hợp khí NO2; NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung
dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với
1,8
B.2,7
c.3,6 D.5,4

Trang 9 - 11.2.4. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT NITRIC



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×