Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 8 bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh tình dục)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.72 KB, 4 trang )

Bài 64:

GIÁO ÁN SINH HỌC 8
CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC
(BỆNH TÌNH DỤC)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, cách lây truyền của bệnh giang mai.
- Biết nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, cách lây truyền của bệnh lậu.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, các tài liệu khác để tìm hiểu các bệnh
lây truyền qua đường tình dục.
- Kĩ năng từ chối: từ chối nhữn lời rủ rê quan hẹ tình dục sớm và tình dục không an toàn.
- Kĩ năng đạt mục tiêu: không để lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đừng tình dục.
- Kĩ năng ứng phó với những tình huống ép buộc, dụ dỗ, lừa gạt quan hệ tình dục.
- Kĩ năng quản lý thời gian.
- Kĩ năng trình bày sáng tạo.
3. Thái độ
- Có lối sống lành mạnh.
II. Phương pháp
- Đóng vai.
- Động não.
- Vấn đáp – tìm tòi.
III. Phương tiện dạy - học
- Tranh Các giai đoạn phát triển của bệnh giang mai, bệnh lậu.
- Bảng phụ.
IV. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.


TaiLieu.VN

Page 1


2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? Ý nghĩa của việc tránh thai?
- Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
3. Bài mới: 30’
- Mở bài: 2’
Có một số loại bệnh lây qua đường tình dục do quan hệ tình dục không an toàn được gọi là
bệnh tình dục. Ở Việt Nam thường gặp những bệnh tình dục nào? Nguyên nhân, triệu chứng, tác
hại, cách lây truyền của bệnh ra sao?
- Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giang mai
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, cách lây truyền bệnh giang mai

TG

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung

13’ - GV yêu cầu HS quan
sát hình 64, đọc nội
dung bảng 64.2 SGK,

thảo luận nhóm và trả
lời

- HS quan sát hình 64, I-Bệnh giang mai
đọc nội dung bảng 64.2 1. Nguyên nhân
SGK, thảo luận nhóm
Do xoắn khuẩn gây ra.
và trả lời:
- 1 HS trả lời, các HS 2. Triệu chứng
- Bệnh giang mai có tác khác nhận xét, bổ sung. + Xuất hiện các vết loét nông, cứng
nhận gây bệnh là gì?
có bờ viền, không đau, không có
mủ, không đóng vảy, sau biến mất.
- Triệu trứng của bệnh
như thế nào?
+ Nhiễm trùng vào máu tạo nên
những chấm đỏ như phát ban nhưng
- Bệnh có tác hại gì?
- Rút ra kết luận.
không ngứa.
- Hãy rút ra kết luận về
+ Bệnh nặng có thể săng chấn thần
bệnh giang mai.
kinh.
3. Tác hại
+ Tổn thương các phủ tạng (tim,
gan, thận) và hệ thần kinh.
+ Con sinh ra có thể mang

TaiLieu.VN


Page 2


khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh.
4. Cách lây truyền
Qua quan hệ tình dục bừa bãi, qua
đường máu...

Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh lậu
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, cách lây truyền bệnh lậu

TG

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học
sinh

15’ - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin
thông tin SGK.
SGK, nội dung bảng
64.1, thảo luận và trả
lời câu hỏi:
- Yêu cầu HS quan sát,
đọc nộidung bảng 64.1. - 1HS trình bày, các HS
khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận
để trả lời:

- Tác nhận gây bệnh?
- Triệu trứng của bệnh?
- Tác hại của bệnh?
- GV nhận xét.

Nội dung
II-Bệnh lậu
1. Nguyên nhân
Do song cầu khuẩn gây nên
2. Triệu chứng
+ Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu,
mủ.
+ Nữ: khó phát hiện.
3. Tác hại
+ Gây vô sinh
+ Có nguy cơ chửa ngoài dạ con.

- Lắng nghe hướng dẫn + Con sinh ra có thể bị mù loà.
của GV.
4. Cách lây truyền
- Thảo luận: cần làm gì
để phòng tránh bệnh - HS thảo luận, nêu: Qua quan hệ tình dục bừa bãi, qua
cần phải:
đường máu...
tình dục?
+ Nhận thức đúng đắn Phòng tránh bệnh tình dục:
về bệnh tình dục.
- Nhận thức đúng đắn về bệnh tình
+ Sống lành mạnh.
dục.

+ Quan hệ tình dục an - Sống lành mạnh.
toàn.

TaiLieu.VN

Page 3


- Quan hệ tình dục an toàn.

4. Củng cố: 3’
- HS đọc khung màu hồng.
- Nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, cách lây truyền bệnh giang mai, bệnh lậu
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Bệnh lậu lây truyền qua con đường chủ yếu là
a. Qua máu.
b. Qua da.
c. Quan hệ tình dục.
d. Truyền từ mẹ sang con.
Câu trả lời đúng là
A. a, b, d.

B. a, c, d.

C. a, b, c.

D. b, c, d

6. Dặn dò: 1’
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.

- Đọc thêm Em có biết?
- Xem lại các bài trong chương trình học kì II chuẩn bị ôn tập.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_________________________________________________________________

TaiLieu.VN

Page 4



×