Tải bản đầy đủ (.pptx) (65 trang)

BỆNH LÝ NGUYÊN BÀO NUÔI TRONG THAI KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 65 trang )

BỆNH LÝ NGUYÊN BÀO
NUÔI TRONG THAI KỲ

GV hướng dẫn : BS Lê Hồng Cẩm
Người trình bày: Trần thị Hồng Sương
Trần thị Như Quỳnh


ĐẠI CƯƠNG
1.

2.




Định nghĩa: là các bệnh có sự tăng sinh bất thường của
các nguyên bào nuôi kết hợp với thai kỳ( GTD:
gestational trophoblastic disease)
Phân loại:
Thai trứng
- Toàn phần
- Bán phần
U nguyên bào nuôi thai kỳ
- Thai trứng xâm lấn
- U nguyên bào nuôi tại vị trí nhau bám
- Ung thư nguyên bào nuôi


THAI TRỨNG
ĐỊNH NGHĨA


- Là bệnh lý nguyên bào nuôi lành tính (hydatidiform
moles)
- Do sự phát triển bất thường của các gai nhau.
- Các nguyên bào nuôi phát triển nhanh nên tổ chức
liên kết và mạch máu trong gai nhau không phát triển
kịp, trở thành các bọc nước.


DỊCH TỄ
Bệnh chiếm tỉ lệ khá cao ở các nước Đông Nam Á:
 Philippin: 7/ 1000 phụ nữ mang thai.
 Malaysia : 2,8/ 1000 phụ nữ mang thai.
 Việt Nam: Viện Bảo vệ Bà mẹ và trẻ sơ sinh (Hà
Nội):1/ 500 phụ nữ mang thai; BV Từ Dũ ( TP
HCM):1/100.
 Nhật : 1/522 phụ nữ mang thai.
 Mỹ : 1 / 1500 phụ nữ mang thai.
 Châu Âu : 1/1000_1/2000 phụ nữ mang thai.
 Bắc Mỹ : 1/1000 phụ nữ mang thai.


 Các

yếu tố nguy cơ cao như:
- Tình trạng kinh tế xã hội thấp
- Dinh dưỡng: thiếu protein, carotene, acid folic
- Tuổi mẹ : <20 tuổi ,> 40 tuổi
- Tiền sử sản phụ khoa : dậy thì sớm, nạo phá thai,
chửa trứng, sinh đôi, có thai trên 3 lần
- Môi trường : tránh giao hợp trong những ngày có

k/n thụ tinh, dụng cụ TC, hút thuốc lá, chất độc hóa
học…
- Chủng tộc
- Nhóm máu
- Bất thường NST


Table 1. Features of Partial and Complete Hydatidiform Moles
Feature
Karyotype

Partial Mole
Most commonly 69,XXX

Complete Mole
Most commonly 46,XX or 46,XY

or 69,XXY
Pathology
Fetus
Amnion, fetal red blood cells
Villous edema
Trophoblastic proliferation

Often present
Usually present
Variable, focal
Focal, slight to moderate

Absent

Absent
Diffuse
Diffuse, slight to severe

Clinical presentation
Diagnosis
Uterine size

Missed abortion
Small for gestational age

Molar gestation
50% larger for gestational age

Theca lutein cysts

Rare

15–25%

Medical complications

Rare

Less than 25%

Postmolar malignant sequelae

<5%


6–32%

Modified from Soper JT, Lewis JL Jr, Hammond CB. Gestational trophoblastic disease. In: Hoskins WJ, Perez CA,


GIẢI PHẪU BỆNH
Đặc điểm

Thai trứng toàn
phần
Không có
Không có

Thai trứng bán
phần



Thai
Màng ối ,tb máu
thai nhi
Gai nhau sưng phù
Toàn bộ
Từng vùng
ứ nước
Tăng sinh nguyên
Toàn bộ
Từng vùng
bào nuôi
NST

46XX( 90%),46X Tam bội thể (90%)
Y



QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LỚP TB NUÔI
VÀ SỰ BIỆT HÓA


 Đại

thể:
 Vi thể :
- Lớp tế bào nuôi lót bên ngoài lông nhau quá sản nhẹ,
ranh giới rõ ràng giữa đơn bào nuôi và hợp bào nuôi,
các tb đều bình thường.
- Thoái hóa nước các lông nhau
- Trục liên kết các lông nhau không có các huyết quản




ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Thai trứng toàn
phần
Thai trứng

Thai trứng bán phần

50% to hơn tuổi thai


nhỏ hơn tuổi thai

15-25%

ít

Triêụ chứng LS

>25%

ít

Bệnh tb nuôi tồn tại

6-32%

<5%

Âm tính
Cao (>50.000)

Dương tính
Tăng nhẹ(<50.000)

Chẩn đoán
Kích thước TC
Nang hoàng tuyến

P57,PHLDA2

β- hCG( IU/ml)

Tthai lưu thoái hóa


TRIỆU CHỨNG LS
Triệu chứng cơ năng
- Xuất huyết âm đạo (89- 97 %)
- Nghén nặng ( 25%)
- Bụng to nhanh ( 50 %)
 Triệu chứng thực thể
- Thiếu máu : (5%)
- Cường giáp :(7%)
- Tiền sản giật: (27%) trong TCN1 đến đầu TCN 2 với phù, THA,
protein niệu
- Kích thước TC to hơn tuổi thai
- Không thấy cử động thai, không sờ được phần thai, không có tim
thai
- Nang hoàng tuyến (15-30%): đk 6-12cm, nhiều thùy, 1v2 bên BT,
chứa thanh dịch
- Thuyên tắc tế bào nuôi



CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm:
- Thấy hình ảnh khoảng echo trống trong mô nhau, có thể
thấy phôi thai, hoặc thấy nang hoàng tuyến 2 bên
- Có thể nhầm với thai lưu thoái hóa
2. Định lượng HCG:


Tăng cao so với thai bình thường

Thai trứng toàn phần >bán phần
3. Định lượng HPL: rất thấp
4. Định lượng Estrogen: thấp hơn trong thai thường
5. XQ: xương thai nhi,nhân di căn phổi
6. flow cytometry :ploidy ( lưỡng bội vs tam bội)
7. p57 –PHLDA2: thai trứng toàn phần vs thai trứng bán
phần, thai lưu thoái hóa
1.



CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Nghén nặng trong thai thường
 Dọa sẩy thai
 Thai lưu thoái hóa
 Thai ngoài tử cung



DIỄN TIẾN
 Thai



trứng toàn phần (sau hút nạo) :
Thai trứng xâm lấn :15%
K nguyên bào nuôi : 4%

Thai trứng bán phần
Hiện diện khối u không di căn 4%


BẢNG ĐIỂM PHÂN LOẠI THAI
TRỨNG CÓ NGUY CƠ DIỄN TIẾN
THÀNH K NBN (WHO-1983)
0

1

2

Bán phần

Toàn phần

Lập lại

= hay <1

>1

>2

>3

<50.000

>50.000

<100.000

>100.000

>1.000.000

Nang hoàng
tuyến(cm)

<6

>6

>10

Tuổi

<20

>40

>50

Loại
Kích thước
TC so với tuổi
thai (theo
tháng)
βhCG (IU/L)


Yếu tố kết
hợp

không có

>1 yếu tố

4


 Yếu

tố kết hợp :nghén nhiều, TSG, cường giáp,
RL đông máu rải rác trong lòng mạch, tắc mạch
do nguyên bào nuôi.
 <4 : nguy cơ thấp
 ≥ 4 : nguy có cao
 Chẩn đoán thai trứng thường có nguy cơ kèm
theo.


ĐIỀU TRỊ
 Nguyên

tắc : xử trí ngay sau khi có chẩn đoán bệnh
 XN cần thiết:
- Huyết đồ, nhóm máu, Rh
- CN gan, thận, tuyến giáp
- Điện giải đồ
- XQ phổi

- TPTNT
 Chuẩn bị người bệnh
- Tư vấn
- Khám chuyên khoa
- Truyền máu
- XN tiền hóa trị 1 ngày trước hay vào ngày vô hóa chất


CẮT TC
Chỉ định cắt TC chủ yếu cho những người bệnh
không muốn thêm con nữa
+ Tuổi ≥ 40
+ Tuổi < 40 mà có ≥ 3 con, hay không muốn có
con
+ Băng huyết


HÚT NẠO BTC
- Tiền mê hoặc gây tê
- Lập đường truyền TM ( glucose 5% v lactat ringer v
NaCl 9 %o )
- Nong CTC đến số 8-12
- Hút thai trứng bằng ống Karman ( hút sạch BTC)
- Thuốc co hồi TC : truyền TM dd pha oxytocin
- Gởi bệnh phẩm làm GPB : mô trứng ,mô nhau
- KS : Doxycyclin 100mg 1v x 2 l/j (5 ngày)
Cefalexin 500mg 1v x 3l /j ( 5 ngày)
- TD M,HA, co hồi TC ,huyết AD ,đau bụng sau hút nạo.
- KT lại sau 3 ngày ,nếu còn ứ dịch, sót mô trứng → nạo
lại



HÓA DỰ PHÒNG
Phác đồ đơn hóa trị
 1 liều duy nhất
1.
Methotrexate và Folinic acid (MTX_ FA)
methotrexate 1mg/kg TB ngày 1.3.5.7
Folinic acid (leucovorin) 0,1 mg/kg ngày
2.4.6.8
2. Actinomycin D 1,25mg /m2 TMC trong 5 ngày
( BN có men gan cao)
3. Methotrexate 0,4mg/kg TB trong 5 ngày ( BN
ko có đk nằm viện dài ngày,thể trạng tốt)



 CCĐ

hóa trị :
- BC < 3000/mm3
- BC ĐNTT < 1500/mm3
- TC < 100.000/mm3
- Men gan : SGOT, SGPT > 100UI/ L


×