Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
BÁO CÁO NHÓM
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY NỘI THẤT DNI
Học phần: Nguyên lí kế toán
Giảng viên: Hồ Phước Dũng
Nhóm thực hiện: Nhóm 11 - Lớp: 43K28
Nguyễn Ngọc Thiện
Huỳnh Thị Cẩm Chướng
Phạm Văn Tấn
Trần Tuấn Kiệt
Trần Nữ Diệp Linh
Đà Nẵng, ngày 16/11/2018
1
MỤC LỤC
2
A. GIỚI THIỆU CÔNG TY
Công ty nội thất DNI được thành lập vào tháng 7 năm 2015 và đặt trụ sở tại Lô A68, Đường 30/4 - Hải Châu - Đà Nẵng. Là một đơn vị chuyên thiết kế - thi công nội
thất trọn gói tại Đà Nẵng và toàn quốc.
1. Sản phẩm
Chất lượng
Công Ty Nội thất DNI Đà Nẵng luôn xem trọng quy trình sản xuất để hoàn thiện
sản phẩm. Cho nên, DNI luôn chủ động trong đầu tư trang thiết bị máy móc hiện
đại và không ngừng học hỏi, đào tạo, rút kinh nghiệm. Với định hướng và trách
nhiệm nêu trên nội thất DNI cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm:
Có chất lượng tốt nhất
Mẫu thiết kế tối ưu nhất
Tiến độ nhanh nhất
Giá thành hợp lý
Các loại sản phẩm:
- Kệ sách, giá sách gỗ treo tường
- Tủ - kệ bếp
- Mẫu kệ tivi
- Kệ tivi
- Tủ quần áo
- Bàn ghế gỗ
- Giường ngủ
- Sàn gỗ, cửa gỗ
2. Quy trình sản xuất
Bước 1: Lập lệnh sản xuất
-
Căn cứ vào Hợp đồng, Bản vẽ, Biên bản khảo sát, Phòng kế hoạch của DNI sẽ tiến
hành kiểm tra các mục sau:
- Kiểm tra thanh toán thực hiện đúng Hợp đồng.
- Kiểm tra lại Bản vẽ và Biên bản khảo sát xem các thông tin về chủng loại, kích
thước, màu sắc, thời hạn giao hàng đã thống nhất và chuẩn xác.
- Sau khi kiểm tra, Phòng kế hoạch lập Lệnh sản xuất, trình Trưởng phòng ký rồi
Fax xuống Nhà máy.
Bước 2: Thực hiện Lệnh sản xuất tại Nhà máy
3
Sau khi nhận được Lệnh sản xuất, Kỹ thuật nhà máy tiến hành:
- Bóc tách bản vẽ, ước tính lượng vật tư theo định mức, kiểm tra lượng vật tư.
- Tách khối lượng công việc cho từng tổ theo chức năng của mỗi tổ sản xuất.
Bước 3: Kiểm tra chất lượng gia công
Mỗi tổ sau khi hoàn thành công việc của mình, Bộ phận KCS sẽ tiến hành kiểm tra
Chất lượng gia công sản phẩm:
- Kiểm tra chất liệu, chủng loại, kích thước, kết cấu và chất lượng bề mặt.
- Sau khi kiểm tra chất lượng gia công, nếu phần nào chưa đạt yêu cầu sẽ yêu cầu
tổ đó làm lại. Nếu sản phẩm đạt yêu cầu, Bộ phận KCS sẽ đánh dấu đã kiểm, cập
nhật vào sổ nhật ký sản xuất.
Bước 4: Lắp đặt thực nghiệm
Tổ hoàn thiện sẽ tiến hành ráp các tấm gỗ đã gia công thành sản phẩm hoàn thiện.
Sản phẩm sẽ được kiểm tra thêm một lần nữa về chất liệu, bề mặt, kích thước, kết
cấu độ bền.
Bước 5: Đóng gói lưu kho và giao hàng
Sản phẩm sau khi được kiểm tra chất lượng sẽ được bọc màng xốp, đóng hộp cẩn
thận. Hệ thống xe nâng sẽ di chuyển hàng đến kho lưu trữ, đánh dấu sản phẩm theo
từng hợp đồng, dự án.
B. BỘ CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
I. Nghiệp vụ kinh tế và các chứng từ liên quan:
1. 07 nghiệp vụ cho các hoạt động góp vốn, chuẩn bị cơ sở vật chất và tư
liệu đầu vào:
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
ST
T
1
Ngày
Nghiệp vụ kinh tế, định khoản
01/10/2018
Ông Dương Văn Lâm góp vốn
2.000.000 bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 2.000.000
Có TK 411: 2.000.000
4
Các chứng từ liên quan
- Biên bản góp vốn
- Phiếu thu
2
3
4
5
6
7
Bà Trần Thị Minh Phượng góp
vốn 300.000 bằng chuyển khoản
02/10/2018
Nợ TK 112: 300.000
Có TK 411: 300.000
Ông Tuấn Kiệt góp vốn bằng cửa
hàng ở đường 30/4 trị giá
03/10/2018 2.000.000
Nợ TK 211:2.000.000
Có TK 411:2.000.000
Mua máy cưa gỗ của công ty cổ
phần sản xuất Cẩm Chướng,
thanh toán bằng tiền mặt
04/10/2018
500.000
Nợ TK 211: 500.000
Có TK 111: 500.000
Mua 300 mét khối gỗ của công
ty sản xuất gỗ Bình Dương,
05/10/2018 thanh toán bằng tiền mặt 25.000
Nợ TK 152: 25.000
Có TK 111: 25.000
Mua xe tải nhỏ dùng để vận
chuyển cho khách hàng, thanh
toán bằng tiền mặt trị giá
06/10/2018
600.000
Nợ TK 211: 600.000
Có TK 111: 600.000
Mua máy khoan gỗ của công ty
sản xuất Diệp Linh, thanh toán
bằng tiền mặt trị giá 20.000
07/10/2018
Nợ TK 153: 20.000
Có TK 111: 20.000
5
- Biên bản góp vốn
- Giấy báo có
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản góp vốn
- Biên bản giao nhận tài
sản
- Biên bản định giá tài sản
- Phiếu đề nghị mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản giao nhận tài
sản cố định
- Phiếu chi
- Phiếu đề nghị mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi
- Phiếu đề nghị mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi
- Biên bản thanh lý
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu đề nghị mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng mua bán
- Biển bản thanh lý
2. 8 nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm:
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
ST
T
9
Ngày
08/10/2018
Nghiệp vụ kinh tế, định khoản
Các chứng từ liên quan
Xuất kho vật liệu gỗ sồi dùng
cho sản xuất sản phẩm trị giá - Giấy đề nghị xuất
100.000
nguyên vật liệu
Nợ TK 621 : 100.000
- Phiếu xuất kho
Có TK 152 : 100.000
10
11
12
13
Xuất kho công cụ dụng cụ gồm:
máy khoan vít, máy khắc hình để
sản xuất với giá trị là 15.000. Số
công cụ, dụng cụ này ước tính sử
dụng trong 10 tháng
09/10/2018
1. Nợ TK 242 : 15.000
Có TK 153 : 15.000
2. Nợ TK 627 : 1.500
Có TK 242 : 1.500
Xuất kho vật liệu phụ gồm ốc,
vít cho sản xuất sản phẩm :
10/10/2018 3.000
Nợ TK 621 : 3.000
Có TK 152: 3.000
Tính tiền lương phải trả trong
kỳ:
- Tiền lương cho công nhân sản
xuất sản phẩm: 40.000
- Tiền lương cho nhân viên quản
14/10/2018
lý phân xưởng: 30.000
a. Nợ TK 622 : 40.000
Có TK 334 : 40.000
b. Nợ TK 627 : 30.000
Có TK 334 : 30.000
12/10/2018 Trích BHYT, BHTN, BHXH
tính vào chi phí sản xuất theo tỷ
lệ quy định 16.450
Nợ TK 627 : 16.450
Có TK 338 : 16.450
6
- Giấy đề nghị xuất công
cụ, dụng cụ
- Phiếu xuất kho
- Bảng tính và phân bổ chi
phí trả trước
- Giấy đề nghị xuất
nguyên vật liệu
- Phiếu xuất kho
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền
lương
- Bảng trích nộp các
khoản theo lương
Thanh toán tiền sửa chữa máy
móc phục vụ cho quá trình sản
xuất bàn gỗ của công ty là 3.500
13/10/2018
bằng tiền mặt
Nợ TK 627: 3.500
Có TK 111: 3.500
Trích khấu hao thiết bị sản xuất
(máy khắc hình) : 2.000
11/10/2018 Nợ TK 627 : 2.000
Có TK 214 : 2.000
14
15
- Hợp đồng dịch vụ sửa
chữa
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Thanh lý hợp đồng
- Biên bản đánh giá lại tài
sản cố định.
- Bảng tính và phân bổ
khấu hao tài sản cố định.
Thanh toán tiền điện dùng cho
sản xuất phải trả cho công ty
- Hóa đơn tiền điện
15/10/2018 điện là 2.500 bằng chuyển khoản
- Giấy báo nợ
Nợ TK 627: 2.500
Có TK 112:2.500
Cuối kì, tập hợp chi phí sản xuất
16
17
15/10/2018
Nợ TK 154 : 198.950
Có TK 621 : 103.000
Có TK 622 : 40.000
Có TK 627 : 55.950
Hoàn thành nhập kho 50 sản
phẩm theo giá thành thực tế,
trong đó
25 mẫu bàn ghế phòng
khách gỗ sồi
- 13 mẫu bàn ghế phòng
khách gồm 1 ghế dài và
2 ghế rời
- 12 bộ bàn ghế gỗ sồi sơn
màu xoan đào
Nợ TK 155 : 198.950
Có TK 154 : 198.950
-
18
16/10/2018
3. 3 nghiệp vụ bán thành phẩm cho khách hàng (bao gồm cả bán hàng thu
bằng tiền và bán chịu):
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
ST
T
Ngày
Nghiệp vụ kinh tế, định khoản
7
Các chứng từ liên quan
19
20
16/10/2018
17/10/2018
21
18/10/2018
22
19/10/2018
23
20/10/2018
Bán cho công ty TNHH nội thất
Đại Phát 5 bộ bàn ghế phòng
khách gỗ sồi giá bán 105.000
Giá vốn 60.500,khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 632: 60.500
Có TK 155: 60.500
Nợ TK 111:105.000
Có TK 511: 105.000
Bán cho hộ gia đình ông Cao
Đình Thắng 1 mẫu bàn ghế
phòng khách tựa kép giá bán
11.500 Giá vốn 7.000 Khách
hàng thanh toán bằng tiền
chuyển khoản.
Nợ TK 632: 7.000
Có TK 155: 7.000
Nợ TK 112: 11.500
Có TK 511: 11.500
Bán cho hotel Nhật Linh mới
thành lập 10 bộ bàn gỗ hương,
giá bán 500.000, giá vốn
360.000, Khách hàng chưa thanh
toán tiền.
Nợ TK 632: 360.000
Có TK 155: 360.000
Nợ TK 131: 500.000
Có TK 511: 500.000
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán
Nợ TK 911: 427.500
Có TK 632 : 427.500
Kết chuyển doanh thu bán hàng
trong kì
Nợ 511: 616.500
Có 911:616.500
- Đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu tiền
- Đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng
- Giấy báo có
- Đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng
4. 5 nghiệp vụ liên quan đến hoạt động của bộ phận quản lý doanh nghiệp
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
ST
Ngày
Nghiệp vụ kinh tế, định khoản
8
Các chứng từ liên quan
T
24
25/10/2018 Mua thêm máy tính,văn phòng
- Phiếu đề nghị mua hàng
phẩm cho bộ phận quản lí có giá - Hợp đồng mua bán hàng
trị 10.000, đã thanh toán bằng
- Hóa đơn GTGT
tiền mặt.
- Biên bản giao nhận
Nợ TK 642: 20.000
- Phiếu chi
Có TK 111: 20.000
- Thanh lý hợp đồng
25
26/10/2018 Chi phí tiếp khách của bộ phận
- Hóa đơn GTGT
quản lí đã thanh toán bằng tiền
- Phiếu chi
mặt: 3.500
- Chứng cứ thanh toán
Nợ TK 642: 3.500
- Biên bản giao nhận
Có TK 111: 3.500
26
27/10/2018 Trích khấu hao tài sản cố định
- Bảng tính và phân bổ
của bộ phận quản lí: 2.000
khấu hao tài sản cố định.
Nợ TK 642: 2.000
-Biên bản đánh giá lại tài
Có TK 214: 2.000
sản cố định.
27
28/10/2018 Tiền lương phải trả cho bộ phận - Bảng chấm công
quản lí: 60.000
- Bảng thanh toán tiền
Nợ TK 642: 60.000
lương
Có TK 334: 60.000
28
29/10/2018 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và - Bảng trích nộp các
BHTN tính vào chi phí quản lý
khoản theo lương
doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 642: 14.100
Có TK 338: 14.100
29
30/10/2018 Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 911: 99.600
Có TK 642: 99.600
5. 5 nghiệp vụ liên quan đến hoạt động của bộ phận bán hàng:
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
ST
T
30
31
Ngày
Nghiệp vụ kinh tế, định khoản
30/10/2018 Chi phí thuê mặt bằng cho bộ
phận bán hàng đã trả trước 1
năm được phân bổ vào chi phí
tháng này 20.000
Nợ TK 641: 20.000
Có TK 242: 20.000
30/10/2018 Mua văn phòng phẩm cho bộ
9
Các chứng từ liên quan
- Bảng tính và phân bổ chi
phí trả trước
- Giấy đề nghị mua hàng
phận bán hàng: 1.000, đã thanh
- Hóa đơn GTGT
toán bằng tiền mặt
- Phiếu chi
Nợ TK 641: 1.000
Có TK 111: 1.000
32
30/10/2018 Chi phí cho bộ phận bốc vác và - Hợp đồng lao động
vận chuyển khi bán hàng:
- Bảng chấm công
15.000, chưa thanh toán
Nợ TK 641: 15.000
Có TK 334: 15.000
33
30/10/2018 Chuyển khoản trả tiền lương cho - Bảng chấm công
nhân viên bán hàng là 30.000
- Giấy báo nợ
Nợ TK 641: 30.000
Có TK 112: 30.000
34
30/10/2018 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và - Bảng trích nộp các
BHTN tính vào chi phí bán hàng khoản theo lương
theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 641: 7.050
Có TK 338: 7.050
35
30/10/2018 Tập hợp chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 73.050
Có TK 641: 73.050
6. 02 NVKT liên quan đến bút toán điều chỉnh cuối kỳ
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
ST
T
36
37
Ngày
Nghiệp vụ kinh tế, định khoản
30/10/2018 Giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất
dùng ở các tháng trước, được
phân bổ vào chi phí tháng này là
1.500
Nợ TK 627 : 1.500
Có TK 242: 1.500
30/10/2018 Thanh toán chi phí thuê mặt
bằng cho bộ phận bán hàng năm
2018 bằng tiền gửi ngân hàng:
240.000
a. Nợ TK 242 : 240.000
Có TK 112 : 240.000
b. Nợ TK 641 : 20.000
Có TK 242: 20.000
10
Các chứng từ liên quan
- Bảng tính và phân bổ
chi phí trả trước
- Hợp đồng thuê mặt bẳng
- Giấy báo nợ
- Ủy nhiệm chi
- Bảng tính và phân bổ chi
phí trả trước
II. Sắp xếp các Nghiệp vụ kinh tế theo quan hệ đối ứng kế toán:
STT
Nghiệp vụ
TS↑,
NV↑,
TS↑,
TS↓
NV↓
NV↑
1 Ông Dương Văn Lâm góp vốn
2.000.000 bằng tiền mặt
2
Bà Trần Thị Minh Phượng góp vốn
300.000 bằng chuyển khoản
3
Ông Tuấn Kiệt góp vốn bằng cửa
hàng ở đường 30/4 trị giá 2.000.000
4
Mua máy cưa gỗ của công ty cổ
phần sản xuất Cẩm Chướng, thanh
toán bằng tiền mặt 500.000
5
Mua 300 mét khối gỗ của công ty
sản xuất gỗ Bình Dương, thanh toán
bằng tiền mặt 500.00
6
Mua xe tải nhỏ dùng để vận chuyển
cho khách hàng, thanh toán bằng
tiền mặt trị giá 600.000
7
Mua máy khoan gỗ của công ty sản
xuất Diệp Linh, thanh toán bằng tiền
mặt trị giá 200.000
8
Xuất kho vật liệu gỗ sồi dùng cho
sản xuất sản phẩm trị giá 30.000
Xuất kho công cụ dụng cụ gồm: máy
khoan vít, máy khắc hình để sản
xuất với giá trị là 15.000. Số công
cụ, dụng cụ này ước tính sử dụng
trong 10 tháng
Xuất kho vật liệu phụ gồm ốc, vít
cho sản xuất sản phẩm : 3.000
9
10
11
TS↓,
NV↓
11
12
13
Trích khấu hao thiết bị sản xuất
(máy khắc hình) : 2.000
Trích BHYT, BHTN, BHXH tính
vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ quy
định 16.450
Thanh toán tiền sửa chữa máy móc
phục vụ cho quá trình sản xuất bàn
gỗ của công ty là 3.000 bằng tiền
mặt
14
Tiền lương cho công nhân sản xuất
sản phẩm: 40.000
15
Tiền lương cho nhân viên quản lý
phân xưởng: 30.000
16
Thanh toán tiền điện dùng cho sản
xuất phải trả cho công ty điện là
2.500 bằng chuyển khoản
17
Bán cho công ty TNHH nội thất Đại
Phát 5 bộ bàn ghế phòng khách gỗ
sồi giá bán 10.500 Giá vốn
6.500,khách hàng thanh toán bằng
tiền mặt.
Bán cho hộ gia đình ông Cao Đình
Thắng 1 mẫu bàn ghế phòng
khách tựa kép giá bán 11.500 Giá
vốn 7.000 Khách hàng thanh toán
bằng tiền chuyển khoản.
Bán cho hotel Nhật Linh mới thành
lập 2 bộ bàn gỗ hương, giá bán
50.000, giá vốn 36.000, Khách hàng
chưa thanh toán tiền.
18
19
20
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng
bán
21
Kết chuyển doanh thu bán hàng
12
trong kì
22
Mua thêm máy tính,văn phòng phẩm
cho bộ phận quản lí có giá trị
20.000, đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 642: 20.000
23
Chi phí tiếp khách của bộ phận quản
lí đã thanh toán bằng tiền mặt: 3.500
24
Trích khấu hao tài sản cố định của
bộ phận quản lí: 2.000
25
Tiền lương phải trả cho bộ phận
quản lí: 60.000
26
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và
BHTN tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định
27
Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp
28
Chi phí thuê mặt bằng cho bộ phận
bán hàng đã trả trước 1 năm được
phân bổ vào chi phí tháng này
20.000
29
Mua văn phòng phẩm cho bộ phận
bán hàng: 1.000, đã thanh toán bằng
tiền mặt
30
Chi phí cho bộ phận bốc vác và vận
chuyển khi bán hàng: 15.000, chưa
thanh toán
31
Chuyển khoản trả tiền lương cho
nhân viên bán hàng là 30.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và
BHTN tính vào chi phí bán hàng
theo tỷ lệ quy định
32
13
33
34
Tập hợp chi phí bán hàng
Giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất
dùng ở các tháng trước, được phân
bổ vào chi phí tháng này là 2.500
35
Thanh toán chi phí thuê mặt bằng
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
năm 2018 bằng tiền gửi ngân hàng:
240.000
14
C. GHI SỔ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 10
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Đã
ghi sổ
cái
Diễn giải
Số
hiệu
TK
111
01/10/
2018
Ông Dương Văn
Lâm góp vốn
30/10/ 2.000.000 bằng
2018
tiền mặt
112
02/10/
2018
Bà Trần Thị Minh
Phượng góp vốn
30/10/ 300.000 bằng
2018
chuyển khoản
Ông Tuấn Kiệt
góp vốn bằng cửa
30/10/ hàng ở đường
30/4 trị giá
2018
2.000.000
211
Mua máy cưa gỗ
của công ty cổ
phần sản xuất
30/10/ Cẩm Chướng,
2018
thanh toán bằng
tiền mặt 500.000
211
30/10/ Mua 300 mét
2018
khối gỗ của công
ty sản xuất gỗ
Bình Dương,
152
111
03/10/
2018
04/10/
2018
05/10/
2018
15
Số phát sinh
Nợ
Có
2.000.000
411
2.000.000
300.000
411
300.000
2.000.000
411
2.000.000
500.00
111
500.000
25.000
25.000
06/10/
2018
07/10/
2018
08/10/
2018
09/10/
2018
thanh toán bằng
tiền mặt 25.000
Mua xe tải nhỏ
dùng để vận
chuyển cho khách
30/10/ hàng, thanh toán
2018
bằng tiền mặt trị
giá 600.000
Mua máy khoan
gỗ của công ty
sản xuất Diệp
30/10/ Linh, thanh toán
2018
bằng tiền mặt trị
giá 20.000
211
111
153
621
Xuất kho công cụ
dụng cụ gồm:
máy khoan vít,
máy khắc hình để
sản xuất với giá
30/10/ trị là 15.000. Số
2018
công cụ, dụng cụ
này ước tính sử
dụng trong 10
tháng
242
16
600.000
20.000
111
Xuất kho vật
liệu gỗ sồi dùng
cho sản xuất sản
phẩm trị giá
100.000
30/10/
2018
600.000
20.000
100.000
152
153
627
242
100.000
15.000
15.000
1.500
1.500
621
10/10/
2018
Xuất kho vật liệu
phụ gồm ốc, vít
30/10/ cho sản xuất sản
2018
phẩm : 3.000
627
11/10/
2018
Trích khấu hao
thiết bị sản xuất
30/10/ (máy khắc hình) :
2.000
2018
Trích BHYT,
BHTN, BHXH
tính vào chi phí
30/10/ sản xuất theo tỷ
2018
lệ quy định
16.450
627
Thanh toán tiền
sửa chữa máy
móc phục vụ cho
30/10/ quá trình sản xuất
bàn gỗ của công
2018
ty là 3.500 bằng
tiền mặt
627
Tính tiền lương
phải trả trong kỳ:
622
12/10/
2018
13/10/
2018
14/10/
2018
3.000
152
3.000
2.000
214
2.000
16.450
338
- Tiền lương cho
công nhân sản
30/10/ xuất sản phẩm:
40.000
2018
- Tiền lương cho
nhân viên quản lý
phân xưởng:
30.000
17
16.450
3.500
111
3.500
40.000
334
627
334
40.000
30.000
30.000
627
15/10/
2018
Thanh toán tiền
điện dùng cho
30/10/ sản xuất phải trả
2018
cho công ty điện
là 2.500 bằng
chuyển khoản
154
621
622
627
198.950
15/10/
2018
Cuối kì, tập hợp
30/10/ chi phí sản xuất
2018
155
198.950
Hoàn thành nhập
kho 50 sản phẩm
theo giá thành
thực tế, trong đó
-
-
16/10/
2018
30/10/
2018
-
16/10/
2018
25 mẫu bàn
ghế phòng
khách gỗ
sồi
113 mẫu
bàn ghế
phòng
khách
gồm 1
ghế dài và
2 ghế rời
112 bộ
bàn ghế
gỗ sồi sơn
màu xoan
đào
30/10/ Bán cho công ty
2018
TNHH nội thất
Đại Phát 5 bộ bàn
ghế phòng khách
gỗ sồi giá bán
105.000 Giá vốn
60.500,khách
hàng thanh toán
18
2.500
112
2.500
103.000
40.000
55.950
154
198.950
632
155
60.500
111
105.000
511
60.500
105.000
bằng tiền mặt.
632
155
112
19/10/
2018
Bán cho hộ gia
đình ông Cao
Đình Thắng 1
mẫu bàn ghế
phòng khách tựa
30/10/
kép
giá
bán
2018
11.500 Giá vốn
7.000
Khách
hàng thanh toán
bằng tiền chuyển
khoản
Bán cho hotel
Nhật Linh mới
thành lập 10 bộ
30/10/ bàn gỗ hương, giá
2018
bán 500.000, giá
vốn
360.000,
Khách hàng chưa
thanh toán tiền
Cuối kỳ, kết
30/10/ chuyển giá vốn
hàng bán
2018
511
20/10/
2018
Kết chuyển
30/10/ doanh thu bán
hàng trong kì
2018
Mua thêm máy
tính,văn phòng
phẩm cho bộ
30/10/ phận quản lí có
giá trị 20.000, đã
2018
thanh toán bằng
tiền mặt.
642
30/10/ Chi phí tiếp
642
17/10/
2018
18/10/
2018
25/10/
2018
26/10/
7.000
7.000
11.500
511
632
155
131
11.500
360.000
360.000
500.000
511
911
500.000
427.500
632
427.500
616.500
911
19
616.500
20.000
111
20.000
3.500
khách của bộ
phận quản lí đã
thanh toán bằng
tiền mặt: 3.500
2018
2018
642
27/10/
2018
Trích khấu hao
tài sản cố định
30/10/ của bộ phận quản
2018
lí: 2.000
642
28/10/
2018
Tiền lương phải
30/10/ trả cho bộ phận
quản lí: 60.000
2018
Trích BHXH,
BHYT, KPCĐ và
BHTN tính vào
30/10/ chi phí quản lý
doanh nghiệp
2018
theo tỷ lệ quy
định
642
Tập hợp chi phí
30/10/ quản lý doanh
nghiệp
2018
911
Chi phí thuê mặt
bằng cho bộ phận
bán hàng đã trả
30/10/ trước 1 năm được
phân bổ vào chi
2018
phí tháng này
20.000
641
30/10/ Mua văn phòng
2018
phẩm cho bộ
641
111
29/10/
2018
30/10/
2018
30/10/
2018
30/10/
2018
111
3.500
2.000
214
2.000
60.000
334
60.000
40,000
338
40,000
99.600
642
20
99.600
20.000
242
20.000
1.000
1.000
30/10/
2018
30/10/
2018
30/10/
2018
30/10/
2018
30/10/
2018
30/10/
2018
phận bán hàng:
1.000, đã thanh
toán bằng tiền
Chi phí cho bộ
phận bốc vác và
30/10/ vận chuyển khi
bán hàng: 15.000,
2018
chưa thanh toán
641
334
Chuyển khoản trả
tiền lương cho
30/10/ nhân viên bán
2018
hàng là 30.000
641
Trích BHXH,
BHYT, KPCĐ và
BHTN tính vào
30/10/ chi phí bán hàng
2018
theo tỷ lệ quy
định
641
30/10/ Tập hợp chi phí
2018
bán hàng
Giá trị công cụ,
dụng cụ đã xuất
dùng ở các tháng
30/10/ trước, được phân
bổ vào chi phí
2018
tháng này là
1.500
911
641
627
21
15.000
30.000
112
30.000
7.050
338
7.050
73.050
73.050
1.500
242
242
112
641
30/10/ Tập hợp chi phí
2018
sản xuất
15.000
1.500
240.000
240.000
20.000
242
20.000
SỔ CÁI
Tháng: 10
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 10;
Chứng từ
Ngày
tháng ghi
sổ
Số
hiệu
ĐVT: 1000 VNĐ
Trang
nhật
ki
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ngày
tháng
Số phát sinh
Nợ
Số dư đầu tháng
Có
500.000
Số phát sinh
trong tháng
411
01/10/2018
04/10/2018
2.000.000
01/10/ Ông Dương Văn
2018 Lâm góp vốn
2.000.000 bằng
tiền mặt
Mua máy cưa gỗ
của công ty cổ
04/10/ phần sản xuất
2018 Cẩm Chướng,
thanh toán bằng
tiền mặt 500.000
22
211
500.000
152
25.000
05/10/2018
Mua 300 mét
khối gỗ của công
05/10/ ty sản xuất gỗ
2018 Bình Dương,
thanh toán bằng
tiền mặt 25.000
211
600.000
06/10/2018
Mua xe tải nhỏ
dùng để vận
06/10/ chuyển cho khách
2018 hàng, thanh toán
bằng tiền mặt trị
giá 600.000
153
20.000
07/10/2018
Mua máy khoan
gỗ của công ty
07/10/ sản xuất Diệp
2018 Linh, thanh toán
bằng tiền mặt trị
giá 20.000
627
3.500
13/10/2018
Thanh toán tiền
sửa chữa máy
móc phục vụ cho
13/10/
quá trình sản xuất
2018
bàn gỗ của công
ty là 3.500 bằng
tiền mặt
16/10/2018
Bán cho công ty
TNHH nội thất
Đại Phát 5 bộ bàn
ghế phòng khách
16/10/
gỗ sồi giá bán
2018
105.000 Giá vốn
60.500, khách
hàng thanh toán
bằng tiền mặt.
23
105.000
25/10/2018
25/10/ Mua thêm máy
2018 tính,văn phòng
phẩm cho bộ
phận quản lí có
giá trị 10.000, đã
thanh toán bằng
tiền mặt.
642
20.000
26/10/2018
26/10/ Chi phí tiếp
2018 khách của bộ
phận quản lí đã
thanh toán bằng
tiền mặt: 3.500
642
3.500
30/10/2018
30/10/ Mua văn phòng
2018 phẩm cho bộ
phận bán hàng:
1.000, đã thanh
toán bằng tiền
mặt
641
1.000
Cộng số phát
sinh tháng
2.105.000
Số dư cuối tháng
1.432.000
1.173.000
Cộng lũy kế từ
đầu quý
Sổ này có 3 trang, đánh số từ trang 22 đến trang 24
Ngày mở sổ 01/10/2018
Ngày 30 tháng 10 năm 2018
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tháng: 10
24
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112;
Chứng từ
Ngày
tháng ghi
sổ
Số
hiệu
ĐVT: 1000 VNĐ
Trang
nhật
ki
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ngày
tháng
Số phát sinh
Nợ
Số dư đầu tháng
Có
400.000
Số phát sinh
trong tháng
02/10/2018
15/10/2018
17/10/2018
Bà Trần Thị
Minh Phượng
02/10/ góp vốn 300.000
2018 bằng chuyển
khoản
411
Thanh toán tiền
điện dùng cho
15/10/ sản xuất phải trả
2018
cho công ty điện
là 2.500 bằng
chuyển khoản.
627
17/10/ Bán cho hộ gia
2018 đình ông Cao
Đình Thắng 1
mẫu bàn ghế
phòng khách tựa
kép giá bán
11.500 Giá vốn
7.000 Khách
hàng thanh toán
bằng tiền chuyển
khoản.
511
25
300.000
2.500
11.500