Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải pháp lưu giữ và khai thác nước trong một số thành tạo bở rời khu vực Tây Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.53 MB, 5 trang )

Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ

Giải pháp lưu giữ và khai thác nước
trong một số thành tạo bở rời khu vực Tây Nguyên
Nguyễn Vũ Việt1, Nguyễn Huy Vượng2*, Trần Văn Quang2, Phạm Văn Minh2
1
Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam
Viện Thủy công, Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam

2

Ngày nhận bài 21/11/2017; ngày chuyển phản biện 24/11/2017; ngày nhận phản biện 2/1/2018; ngày chấp nhận đăng 16/1/2018

Tóm tắt:
Lưu giữ nước trong các thành tạo bở rời là hình thức dùng các giải pháp công trình để giữ nước lại trong các lỗ rỗng
của các thành tạo bở rời. Tây Nguyên với nhiều đặc thù riêng, lượng nước mưa, nước mặt trong mùa mưa có trữ
lượng rất lớn, thường chảy tràn và tiêu thoát gây nên lãng phí tài nguyên, trong khi mùa khô lại thiếu nước trầm
trọng ở nhiều nơi, bên cạnh đó trên khu vực này các thành tạo bở rời phân bố rộng rãi với chiều dày lớn. Trên cơ
sở phân tích đặc điểm địa chất thủy văn của các thành tạo bở rời và sự tồn tại của các thành tạo này trong không
gian địa chất, bài báo giới thiệu giải pháp công trình lưu trữ và khai thác nước trong các thành tạo bở rời khu vực
Tây Nguyên.
Từ khóa: Địa chất thủy văn, khai thác, lưu trữ, Tây Nguyên, thành tạo bở rời.
Chỉ số phân loại: 2.1
Đặt vấn đề

Lưu giữ nước về mùa mưa để sử dụng vào mùa khô là giải
pháp hữu hiệu nhằm chống lại hạn hán, nhất là trong điều kiện
biến đổi khí hậu hiện nay. Đã có nhiều hình thức lưu giữ nước
khác nhau như hồ chứa, bể chứa, hồ treo… được nghiên cứu
và áp dụng tại khu vực Tây Nguyên. Tuy nhiên vẫn chưa giải
quyết triệt để được vấn đề thiếu nước sinh hoạt và nước sản


xuất trong mùa khô.
Với đặc điểm thủy văn, lượng mưa và nước mặt trong mùa
mưa có trữ lượng rất lớn, thường chảy tràn và tiêu thoát gây
nên lãng phí tài nguyên, trong khi mùa khô lại thiếu nước trầm
trọng ở nhiều nơi. Mặt khác do ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên như khí hậu, địa chất mà các thành tạo bở rời (edQ) cũng
như các thành tạo bồi tích (aQ) có thành phần đa dạng, diện
phân bố rộng, chiều dày lớn [1-3]. Tùy theo sự tồn tại của các
thành tạo trong không gian cũng như đặc điểm địa chất thủy
văn của các thành tạo đó mà có thể hình thành được các cấu
trúc lưu giữ nước.
Lưu giữ nước trong các thành tạo bở rời là hình thức dùng
các giải pháp công trình để giữ nước lại trong các lỗ rỗng của
các thành tạo bở rời. Trên cơ sở phân tích đặc điểm địa chất
thủy văn của các thành tạo bở rời, bài báo giới thiệu giải pháp
công trình lưu trữ và khai thác nước trong các thành tạo này ở
khu vực Tây Nguyên.
Cơ sở khoa học của giải pháp

Đặc điểm chung của các thành tạo bở rời khu vực Tây
Nguyên
Các thành tạo bở rời khu vực Tây Nguyên được hình thành

chủ yếu do quá trình phong hóa tại chỗ và quá trình rửa trôi, bồi
tích của chính các sản phẩm phong hóa đó. Trên cơ sở sự phân
bố, phân loại các loại đá gốc có thể chia ra các thành tạo bở rời
khu vực Tây Nguyên thành các dạng sau:
- Thành tạo bở rời trên đá phong hóa Bazan: Loại thành tạo
này phủ lên khoảng 25-30% [3] diện tích bề mặt lãnh thổ Tây
Nguyên, chủ yếu phân bố ở các khu vực Pleiku, bắc Buôn Ma

Thuột, Buôn Hồ, Ea H’leo, Đắk Mil, Đức Trọng, Krông Pắk,
Đắk Nông, Di Linh. Thành tạo này có chiều dày từ 10-50 m,
lớn nhất là ở phần vòm cao nguyên Kon Hà Nừng, Đăk Nông
(đạt 32,0-82,5 m).
- Thành tạo bở rời trên đá magma xâm nhập: Trên địa bàn
Tây Nguyên thành tạo này phân bố thành các dải như sau: Dải
ở rìa phía đông, kéo liên tục từ Tu Mơ Rông xuống Krông
Pa, Chư Yang Sin; dải ở phía tây Trường Sơn, từ Đăk Glei
xuống Chư Prông, vòng qua Krông Pa theo hướng đông nam
[2]. Thành tạo này có chiều dày thay đổi từ 10-40 m.
- Thành tạo bở rời trên đá trầm tích lục nguyên: Thành tạo
này phân bố chủ yếu ở phía nam, bao gồm tỉnh Đắc Lắc và Lâm
Đồng [2]. Chiều dày của thành tạo này thường từ 5-10 m.
- Thành tạo bở rời trên đá biến chất: Phân bố chủ yếu ở phía
tây bắc, bắc và đông Tây Nguyên [2]. Thành tạo này phân bố
dưới dạng địa hình núi cao, phân cắt mạnh. Chiều dày khoảng
10-20 m.
- Thành tạo bồi tích (aQ): Phân bố dọc các thung lũng sông
suối, rải rác ở nhiều nơi [2]. Đất đá chứa nước chủ yếu là cát,
sét pha, cuội sỏi với chiều dày thay đổi từ 0,5-46 m (Krông
Pắk), thường gặp 3-5 m.

Tác giả liên hệ: Email:

*

60(6) 6.2018

50



Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ

Cấu trúc thành tạo bở rời trên đá bazan (cấu trúc 1): Mặt cắt đặc trưng của dạng
cấu trúc này có dạng như hình 1.
Lớp

Mô tả địa tầng (cấu trúc 1)

Lớp
địa phần
tầngchủ
(cấu trúc 1)
Lớp bồi tíchMô
(aQ),tảthành

Solutions for water storage
and exploitation in some loose formations
of the Vietnam Central Highlands

yếu là sét Lớp
pha đấtbồicótích
tính(aQ),
thấm thành phần
chủđộyếu
sét nước
pha đất có tính
1a nước yếu, mức
lưu làthông
thấm nước yếu, mức độ lưu

1ayếu; chiều dày từ 2-10,0 m, phổ
nước yếu; chiều dày
biến nhất là thông
khoảng 2-3,0
m.
từ 2-10,0 m, phổ biến nhất là
Sét pha, sét khoảng
màu xám 2-3,0
nâu, nâum.đỏ,
1 lẫn dăm sạnSét(edQ).
Đất có tính
pha, sét màu xám nâu,
Cấu trúc thành tạo bở rời trên đá bazan (cấu trúc 1): Mặt cắt đặc trưngthấm
củayếu,dạng
chiều
m. sạn (edQ).
nâudày
đỏ,từ 3-5,0
lẫn dăm
1
2*
Vu Viet Nguyencấu
, Huy
Vuong
Nguyen
, 1.
1
trúc này
có dạng
như hình

Đới
laterit
thành
dăm yếu, chiều
Đất
cóphần
tínhlàthấm
Lớp
Mô tả địa tầng (cấu mảnh
trúclẫn1)đất,
Van Quang Tran2, Van Minh Pham2
dàyđới
từ 3-5,0
có tínhm.thấm
2a phần chủ
Lớp bồi tích (aQ), thành
nước trung bình,
từ 0,4-phần là dăm
Đới chiều
lateritdàythành
1
Vietnam Academy for Water Resources (VAWR)
yếu là sét pha đất có tính thấm
mảnh lẫn đất, đới có tính
2,0
m.
2
2a
1a
nước

yếu,
mức
độ
lưu
thông
nước
Hydraulic Construction Institute, VAWR
thấm nước trung bình, chiều
Hình 1. Mặtyếu;
cắtchiều
đặc dày
trưng
Sét pha,
màu xám nâu, nâu đỏ,
từ 2-10,0
m,sétphổ
dày từ 0,4-2,0 m.
Received 21 November 2017; accepted 16 January 2018
2 lẫnm.
dăm sạn (edQ). Đất có tính
thành tạo bở
đá 2-3,0
biến rời
nhất trên
là khoảng
Sét
pha,
sét màu
Sét pha, sét màu xám nâu,
đỏ,dày

thấm nâu
yếu, chiều
từ 10-20,0
m. xám nâu,
bazan.

Abstract:

nâu đỏ, lẫn dăm sạn (edQ).
lẫn dăm sạn (edQ). 2Đất có tính
Đất có tính thấm yếu, chiều
thấm yếu, chiều dày từ 3-5,0 m.
10-20,0
m.
Trên cơ sở phânĐới
tích cấulaterit
trúc của thành
tạo và các thông số địadày
chấttừthủy
văn (bảng
thành phần là dăm
1), cho thấy sự vậnmảnh
động củalẫn
nước trong
cấu
trúc
này

quy
luật

như
sau:
Nước
mưa,
đất, đới có tính thấm
2a
nước tưới
một phầnnước
chảyđịa
tràn
trên mặt
đất, văn
một phần
thấm
xuống
lớp của
1 sau cấu
đó thấm
trung
bình,
chiều
dày
Bảng
1. Thông
số
chất
thủy
các
lớptừ
bở0,4rời

trúc dạng 1.
m.tính lưu thông nước trung bình có thế nằm dốc về suối, vì
vào lớp 2a - đây là2,0
lớp có
Sét
xám
đỏ,
lượng
lượng
Độnâu
lỗ này
vậy nước sẽKhối
theo lớp
nàypha,
vàthể
xuấtsét
lộKhối
ramàu
ngoài
ra bề mặtnâu,
(quy
luật
đượcHệ
thể số
hiệnthấm
rõ ở (đổ nước
Lớp
2
lẫn 3)dăm sạn
có (%)

tính hố khoan đào)
riêng(edQ).
(g/cm3) Đấtrỗng
hình 2). tích (g/cm
thấm yếu, chiều dày từ 10-20,0 m.
Bảng 1. Thông
số địa chất thủy văn 2,69-2,78
các lớp bở rời của 40-54
1a
1,62-1,72
6x10-6-1x10-5

1

Water storage in loose formations is a method using
structure measures to keep water in the formation
pores. The Central Highlands with specific features and
high volume of rainfall and surface runoff that often
drains out, while water scarcity is very critical during
the dry season in many places of the region; in addition,
dạngcác
1. thông số địa chất thủy văn (bảng
the loose formations are Trên
widely
distributed
across
thethành 1cấu
cơ sở
phân tích cấu
trúc của

tạotrúcvà
1,57-1,69
2,72-2,87
52-65
Khốiquy luật như sau: Nước mưa,
1), cho Based
thấy sự on
vận the
độnganalyses
của nước trong
này có
region with high thickness.
of cấu trúc
Độ lỗ - Hệ số thấm (đổ
Khối
lượng
2a
nước tưới of
mộtthe
phần
chảyformations
tràn trên mặt đất,
phần lượng
thấm xuống
1 sau -đó thấm
rỗng nướclớp
hố khoan
Lớpmột
thể tích
hydrogeological characteristics

loose
riêng
3
vào lớp 2a - đây là lớp có tính lưu thông nước
trung
có(%)thế
nằm
suối, vì
2
1,55-1,74
2,70-2,88
đào)dốc về51-66
) bình
(g/cm
and its existence in a geological
(g/cm3) luật này được thể hiện rõ ở
vậy nướcspace,
sẽ theothe
lớp paper
này và presents
xuất lộ ra ngoài ra bề mặt (quy
structure measures for water
1a 1,62-1,72 2,69-2,78 40-54 6x10-6-1x10-5
hình 2).storage and exploitation in
Bảng
1.
Thông
số
địa
chất

thủy
văn
các
lớp
bở
rời của
the loose formations of the Central Highlands.
1 1,57-1,69 2,72-2,87 52-65 3x10-5-1x10-4

3x10-5-1x10-4
1,3x10-4-5,2x10-4
2x10-5-6x10-5

cấu trúc dạng 1.

Khốiexploitation,
Keywords:
Central
Highlands,
2a
- 1,3x10-4-5,2x10-4
Độ lỗ
Hệ số thấm
(đổ
Khối lượng
lượng
rỗng
nước hố khoan
Lớp
thể tích

hydrogeological, loose formation,
storage.riêng
1 1,55-1,74 2,70-2,88 51-66 2x10-5-6x10-5
(%)
đào)
(g/cm3)
(g/cm3)
Classification number: 2.1
1a
1,62-1,72
2,69-2,78 40-54
6x10-6-1x10-5
1

1,57-1,69

2,72-2,87

52-65

2a

-

-

-

1


1,55-1,74

2,70-2,88

51-66

Cấu trúc đặc trưng của thành tạo bở rời

Cấu trúc thành tạo bở rời trên đá magma, biến chất, trầm tích lục nguyên (cấu trúc
2): Về mặt hình dạng, cấu trúc 2 và cấu trúc 1 tương tự nhau, tuy nhiên do ảnh hưởng
-4
1,3x10-4-5,2x10
của thành phần đá gốc mà thành phần cấp phối và tính thấm nước của các lớp đất cấu
-5
tạo-6x10
nên2.
2 -5thành
tạo hố
đó cókhoan
những đặcđặc
điểmtrưng
khác nhau.cho
Mặt cấu
cắt đặctrúc
trưng của
2x10
Hình
Nõn
1. cấu trúc
này được thể hiện ở hình 3, các thông số địa chất thủy văn của cấu trúc được trình bày

3x10-5-1x10-4

Cấucủa
trúcthành
thànhtạo
tạongoài
bở rời
trên
biến chất, trầm tích lục nguyên (cấu trúc
Khả năng lưu giữ được nước
các
yếuđátốmagma, Cấu
trúc thành tạo bở rời trên đá magma, biến chất,
2): Về mặt hình dạng, cấu trúc 2 và cấu trúc 1 tương tự nhau, tuy nhiên do ảnh hưởng
3
như thành phần hạt, độ lỗcủa
rỗng,
hệ
số
thấm
thì
còn
phụ
thuộc
trầm
tích
lụcthấm
nguyên
trúclớp
2):đấtVềcấumặt hình dạng, cấu

thành phần đá gốc mà thành phần cấp phối và tính
nước(cấu
của các
rất nhiều vào sự tồn tại củatạo
chính
tạotạo
đó trong
trúc
2 và
cấuMặt
trúccắt
1 tương
tự nhau,
tuy
nhiên do ảnh hưởng
nênthành
2 thành
đó có không
những gian
đặc điểm
khác
nhau.
đặc trưng
của cấu
trúc
nàykhác
đượclàthể
hìnhchất.
3, các
thông

thủy
văn đá
củagốc
cấumà
trúcthành
được phần
trình bày
địa chất chung, hay nói cách
cấuhiện
trúcở địa
Trên
cơ số địa
củachất
thành
phần
cấp phối và tính thấm
sở kết quả khảo sát và tài liệu thu thập được thì thành tạo bở nước của các lớp đất cấu tạo nên 2 thành tạo đó có những
3
rời trên khu vực Tây Nguyên có thể chia thành 2 dạng cấu trúc đặc điểm khác nhau. Mặt cắt đặc trưng của cấu trúc này
được thể hiện ở hình 3, các thông số địa chất thủy văn của
chính như sau:
cấu trúc được trình bày ở bảng 2. Nõn hố khoan đặc trưng cho
Cấu trúc thành tạo bở rời trên đá bazan (cấu trúc 1): Mặt cấu trúc dạng 2 khu vực sườn đồi và lòng suối được thể hiện ở
cắt đặc trưng của dạng cấu trúc này có dạng như hình 1.
hình 4 và 5. Các thí nghiệm xác định hệ số thấm của cát sỏi và đổ
Trên cơ sở phân tích cấu trúc của thành tạo và các thông nước hố khoan, hố đào xác định hệ số thấm của các lớp đất
số địa chất thủy văn (bảng 1), cho thấy sự vận động của được thể hiện ở hình 6 và 7.
nước trong cấu trúc này có quy luật như sau: Nước mưa,
Vận động của nước trong cấu trúc này có quy luât như
nước tưới một phần chảy tràn trên mặt đất, một phần thấm sau: Nước mưa, nước tưới một phần chảy tràn trên mặt đất,

xuống lớp 1 sau đó thấm vào lớp 2a - đây là lớp có tính lưu một phần thấm xuống lớp 1, sau đó gặp lớp mặt của lớp 2 là
thông nước trung bình có thế nằm dốc về suối, vì vậy nước lớp không thấm nên nước sẽ vận động trên bề mặt tiếp giáp
sẽ theo lớp này và xuất lộ ra ngoài bề mặt (quy luật này này và xuất lộ ra bề mặt đất (quy luật này được thể hiện rõ
được thể hiện rõ ở hình 2).
ở hình 3).

60(6) 6.2018

51


ác lớp đất được thể hiện ở hình 6 và thể
7. hiện ở hình 4 và 5. Các thí nghiệm xác định hệ số thấm của cát sỏi và đổ nước hố khoan,
hố đào xác định hệ số thấm của các lớp đất được thể hiện ở hình 6 và 7.

Lớp

Mô tả địa tầng (cấu trúc 2)
Lớp
Mô tả địa tầng (cấu trúc 2)
Lớp
bồi tích (aQ), thành phần chủ
Lớp bồi tích (aQ), thành phần chủ
yếu là cát hạt vừa lẫn cuội sỏi đất
ở bảng 2. Nõn hố khoan đặc trưng cho cấu trúc dạng 2 khu vực sườn đồi và lòng suối được
làthí cát
hạtđịnh vừa
sỏihố khoan,
đất
thể hiện ở hìnhyếu

4 và 5. Các
nghiệm xác
hệ số thấmlẫn
của cát cuội
sỏi và đổ nước
1a có tính thấm lớn, mức độ lưu
hố1a
đào xác địnhcó
hệ số thấm
lớp đất đượclớn,
thể hiện ởmức
hình 6 và 7.độ lưu
tínhcủa cácthấm
thông nước cao, chiều dày phổ
biến nhất là khoảng 2-3,0 m.
thông nước cao,LớpLớp
chiều
d
phổ
tảày
địa
tầng
Mô tảMô
địa tầng
(cấu trúc
2) (cấu trúc 2)
Lớp bồi tích (aQ), thành phần chủ
bồi tích
phần(aQ),
chủ thành phần chủ

Lớp(aQ),
bồithành
tích
biến nhất là khoảngLớp
2-3,0
m.
yếu là sét pha nhẹ màu xám vàng,
yếu là cátyếu
hạt vừa
đất lẫn cuội sỏi. đất
là lẫn
cátcuội
hạtsỏivừa
1b
1a thành
có tính có
thấmtính
lớn, thấm
mức chủ
độlớn,
lưu mức độ lưu thông
xám nâu. Đất có tính thấm nước
Lớp bồi tích (aQ),
phần
1a
thông nước
cao,cao,
chiềuchiều
dày phổ
nước

dày phổ biến nhất là
yếu, mức độ lưu thông nước kém.
yếu là sét pha nhẹ màu
vàng,
biến nhấtkhoảng
làxám
khoảng 2-3,0
m. m.
2-3,0
Sét pha, sét màu xám nâu, nâu đỏ,
1b
Lớp bồi tích (aQ), thành phần chủ
xám nâu. Đất có tính
thấm
nước
bồimàutích
yếu là sétLớp
pha nhẹ
xám (aQ),
vàng, thành phần chủ
lẫn dăm sạn (edQ). Đất có tính
1b
1
yếu
là tính
sét thấm
phanước
nhẹ màu xám vàng,
xám nâu.nước
Đất có

thấm trung bình, chiều dày từ 1,5yếu, mức độ lưu thông
kém.
1byếu, mứcxám
có tính thấm nước yếu,
độ lưunâu.
thông Đất
nước kém.
3,0 m.
mức
lưu
Sét pha,nâu,
sét
màuđộ
xám
nâu,thông
nâu đỏ, nước kém.
Sét pha, sét màu xám
nâu
đỏ,
Sét pha nặng, nâu đỏ đốm trắng,
lẫn dăm sạn (edQ). Đất có tính
1
lẫn cắt
dămđặcsạn
(edQ).
Đất

Sét
màu
thấm trung

bình,pha,
chiềusét
dàytính
từ 1,5- xám nâu, nâu đỏ,
2 lẫn dăm sạn (edQ). Đất có tính
Hình
3.
Mặt
trưng
1
1 3,0 m. lẫn dăm sạn (edQ). Đất có tính thấm
thấm
chiềutạo
dày từ
Cácyếu,
thành
bở7-25,0
rời m.trên địa bàn Tây Nguyên có diện phân bố rộng, chiề
trung
bình,
dàynâubình,
từ
1,5thành
đá chiều
trung
chiều
cho cấu trúc dạng 2 khu vực
sườn đồi tạo
và thấm
lòngbở

suốirời
được trên
Sét pha nặng,
đỏ đốm
trắng,dày từ 1,5-3,0 m.
ệm xác định hệ số thấm củamagma,
cát sỏi và đổ nước
hố
khoan,
sạn (edQ). Đất có tính
biếnm.chất, trầm 2 lẫn dăm Sét
3,0
và tiếp xúc trực tiếp với nước mưa và nước mặt. Kết quả khảo sát đánh giá
pha nặng, nâu đỏ đốm trắng, lẫn
ác lớp đất được thể hiện ở hình 6 và 7.
thấm yếu, chiều dày từ 7-25,0 m.
dăm sạn (edQ). Đất có tính thấm
tích lục nguyên.
2
của
nước
trong
cấu
trúc
này

quy
luât
sau:
Nước tạo

mưa, nước
tưới
Sét pha nặng, nâuVậnđỏđộngyếu,
đốm
trắng,
củanhư
các
thành
gianhốđịađàochất
chiều dày từ 7-25,0 m.
Hình
7. Thí
nghiệmđó
đổtrong
nước không
hố khoan,
xáccũng
định như
hệ sốcác thông số địa
Lớp
Mô tả địa tầng (cấu trúc 2)
một
phần
chảy
tràn
trên
mặt
đất,
một
phần

thấm
xuống
lớp
1,
sau
đó
gặp
lớp
mặt
của
2 động
lẫn
dăm
sạnnày có(edQ).
Đất
tính
Vận
nướcphần
trongchủ
cấu trúc
quy luât như sau:
Nước có
mưa, nước
tưới
Lớp bồi tích
(aQ),của
thành
thấm
của
các

lớp
đất.
của
cácgiáp
lớprờiđất
đáđịacấu
tạoNguyên
nên các
thành tạo bở rời cho thấy có thể lưu
lớpxuống
2 văn
làlớplớp
không
thấm
nên
sẽ vậntrúc
động trênvăn
bềCác
mặt
tiếp
vàtrênxuất
lộbànra Tây
yếuBảng
là một
cát phần
hạt
lẫn
sỏi
đất
thành

tạo bởnày
có diện phân bố rộng, chiều dày lớn
2.vừa
Thông
thủy
các
lớp
bở
rời nước
của cấu
chảy
tràncuội
trênsố
mặt địa
đất, mộtchất
phần thấm
1, sau
đó gặp
lớp
mặt của
thấm
yếu,
chiều
dày
từ
7-25,0
m.
1a có tínhlớp thấm
lớn,
mức

độ
lưu

tiếp
xúc
trực
tiếp
với
nước
mưa

nước
mặt.
Kết
đánh giá
sự tồn
2 là lớp không thấm nên nước sẽ vận độngbề
trênmặt
bề mặtđất
tiếp(quy
giáp này
xuất lộđược
ra thể hiện rõ ở hình 3).vào trong lỗ rỗng của các thanh tạo nàyquả
vàkhảo
khaisát thác
hiệu
quảtại nguồn nước đ
luậtvà này
Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ


dạng
thông
cao, chiều dày phổ
củaCác
các thành
tạo đó
gian địa
cũngTây
như các
thông sốcó
địa diện
chất thủy
bềnước
mặt2.đất
(quy luật này được thể hiện rõ ở hình 3).
thành
tạotrong
bởkhông
rời trên
địachấtbàn
Nguyên
biến nhất là khoảng 2-3,0 m.
văn của các lớp đất đá cấu tạo nên các thành tạo bở rời cho thấy có thể lưu giữ nước
Bảng 2. Thông số địa chất thủy văn các lớp bở
Bảng
2. Thông
địa chấtphần
thủy chủ
văn các lớp bở
Lớp bồi

tích
(aQ),sốthành
vào trong
rỗng của
các thanh
nàyvà
và khai
quả nguồn
nước nước
đó nếu có
phân
bố lỗrộng,
chiều
dàytạo
lớn
tiếpthác
xúchiệutrực
tiếp với
rời của cấu trúc
dạng 2. Hệ số thấm (đổ
yếu là rời
sétcủa
pha
nhẹ
cấuKhối
trúc màu
dạng
2.xám vàng,
lượng
thể Khối lượng

Độ lỗ
được các giải pháp khoa học và công nghệ phù hợp.
nước hố khoan,
xámLớp
nâu. ĐấtKhối
có tínhKhối
thấm
Khối
3 nước
3 Khối
và nước mặt. Kết quả khảo sát đánh giá sự tồn tại của các
tích (g/cm
) Độ lỗ riêng
(g/cm
rỗng (%)
Hệ số thấm
(đổ )
Độ lỗ Hệ số thấm (đổmưa
Đề xuất mô hình lưu giữ và khai thác
yếu, mức độ lưu
nước kém.
lượngthônglượng
lượng đào)
lượng
Lớpsét màu xám nâu, nâu rỗng
nước hố khoan,
Sét pha,
đỏ,
rỗng nước hố khoan,thành
Lớp

thể tích riêng
địa cấu
chấttrúccũng
nhưtrình
cácgom,
thông
Giảitạo
phápđó
lưutrong
trữ và không
khai thácgian
cho dạng
1 (Công
lưu trữ
(%) 2,65-2,69
đào)
riêng 4x10-1-2x10-2
thể tích
3
lẫn 1a
dăm sạn(g/cm
(edQ).
Đất 3)có tính
2,65-2,69
35-40
) (g/cm
nước chân đồi)
(%)
đào)
3

3
thấm trung bình, chiều dày từ 1,5-1
-2
)
(g/cm
)
(g/cm
số
địa
chất
thủy
văn
của
các
lớp
đất
đá
cấu
tạo
nên
các
thành
a) Sơ đồ công nghệ của giải pháp (hình 8, 9):
4x10 -2x10
3,0 m. 1a 2,65-2,69 2,65-2,69 35-40
-1
-2
-5
-6
1,75-1,88

30-42 2,65-2,691x1035-40
-3x10-6 4x10 -2x10 tạo bở rời cho thấy có thể lưu giữ nước vào trong lỗ rỗng của
2,65-2,69
1,75-1,88
30-42 2,70-2,74
1x10-5-3x101a
Sét 1b
pha1bnặng,
nâu đỏ2,70-2,74
đốm trắng,
-5
lẫn dăm1 sạn1,67-1,78
(edQ). 2,68-2,73
Đất có tính
49-61 3,2x10-4-4x10
1b 1,75-1,88 2,70-2,74 30-42
1x10-5-3x10-6
thấm1 yếu,
dày từ2,71-2,79
7-25,0 m.
1,67-1,78
49-61
3,2x10-4-4x10-5
2 chiều
1,71-1,88
45-51 2,68-2,73
1x10-5-4x10-6
-4
-5các thành tạo này và khai thác hiệu quả nguồn nước đó nếu có


được các giải pháp khoa học và công nghệ phù hợp.

trúc này1bcó quy luât như sau: Nước mưa, nước tưới
một phần thấm xuống lớp 1, sau đó gặp lớp mặt của
ớc sẽ vận 1động trên bề mặt tiếp giáp này và xuất lộ ra
ể hiện rõ ở2 hình 3).

các lớp bở

1

1,71-1,88
trúc này có quy luât như2 sau: Nước
mưa, nước tưới
một phần thấm xuống lớp 1, sau đó gặp lớp mặt của
c sẽ vận động trên bề mặt tiếp giáp này và xuất lộ ra
hiện rõ ở hình 3).

2,71-2,792

và tiếp xúc trực tiếp với nước mưa và nước mặt. Kết quả khảo sát đánh giá sự tồn tại

của các thành tạo đó trong không gian địa chất cũng như các thông số địa chất thủy
Đề
xuất mô hình lưu giữ và khai thác
văn của các lớp đất đá cấu tạo nên các thành tạo bở rời cho thấy có thể lưu giữ nước

Hệ số thấm (đổ
nước
hố khoan,

các lớp bở
đào)
Hệ số thấm (đổ

vào trong lỗ rỗng của các thanh tạo này và khai thác hiệu quả nguồn nước đó nếu có
Giải
pháp
trữvàvà
thác
được
các giải
pháp lưu
khoa học
côngkhai
nghệ phù
hợp.cho dạng cấu trúc 1
Các thành tạo bở rời trên địa bàn Tây Nguyên có diện phân bố rộng, chiều dày lớn
(Công
lưu
nước
đồi)
Đề xuấttrình
mô hình

khai
thácmưa chân
và gom,
tiếplưu
xúcgiữ
trực

tiếptrữ
với nước
và nước mặt.
Kết quả khảo sát đánh giá sự tồn tại
thành
đó trong
gian địacấu
chấttrúc
cũng1như
các thông
địa chấtlưu
thủytrữ
Giải pháp của
lưucáctrữ
và tạo
khai
thác không
cho dạng
(Công
trìnhsố gom,
a)chân
Sơ đồ
của
giải
9):
văncông
của cácnghệ
lớp đất đá
cấu tạo
nên pháp

các thành(hình
tạo bở rời8,cho
thấy có thể lưu giữ nước
nước
đồi)
Hình 8. Phối cảnh và mặt bằng sơ đồ công nghệ.
vào trong
rỗnggiải
củapháp
các thanh
tạo8,này
a) Sơ đồ công
nghệlỗcủa
(hình
9):và khai thác hiệu quả nguồn nước đó nếu có
được các giải pháp khoa học và công nghệ phù hợp.

nước hố khoan,
-1
đào)

4x10 -2x10-2
4x10 -2x10 -5
-3x10-6
1x10 1x10
-3x10
3,2x10 -4x10 -4
3,2x10 -4x10-5
1x10 -4x10
1x10-5-4x10-6

-1

-2

-5

-6

-4

-5

Giải pháp lưu trữ và khai thác cho dạng cấu trúc 1 (Công trình gom
nước chân đồi)
a) Sơ đồ công nghệ của giải pháp (hình 8, 9):

1,67-1,78 2,68-2,73 49-61 3,2x10 -4x10
-5
-6được
giải
pháp
khoa
vàNguyên
công nghệ
Cáccác
thành
tạo bở
rời trên
địa học
bàn Tây

có diệnphù
phân hợp.
bố rộng, chiều dày lớn
-5
1,71-1,88
45-51 2,71-2,791x1045-51
-4x10-6 1x10 -4x10



0
0
22
111
1

Đề xuất mô hình lưu giữ và khai thác

Đề xuất mô hình lưu giữ và khai thác

-5

4

-6

Hình 4. Nõn hố khoan
đặc trưng cho cấu trúc
dạng 2 khu vực sườn
đồi.


Giải pháp lưu trữ và khai thác cho dạng cấu trúc 1 (Công trình gom, lưu trữ
nước chân đồi)
5
a) Sơ đồ công nghệ của giải pháp (hình 8, 9):

Hình 5. Nõn hố khoan đặc trưng cho
cấu trúc dạng 2 khu vực lòng suối.

4

Hình 8.
8. Phối
và và
mặtmặt
bằngbằng
sơ đồ sơ
công
Hình
Phốicảnh
cảnh
đồnghệ.
công nghệ.

Hình 8. Phối cảnh và mặt bằng sơ đồ công nghệ.

4

Hình 8. Phối cảnh và mặt bằng sơ đồ công nghệ.


5

5

Hình 6. Thí nghiệm trong phòng xác định hệ số thấm của cát sỏi.

4

60(6) 6.2018

Hình 9. Cắt ngang sơ đồ công nghệ theo đường A-A.

52


Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ

b) Nguyên lý hoạt động của giải pháp (hình 10):
Trong nguyên lý này, hào thu nước có nhiệm vụ lưu giữ và
thu gom nước để chuyển về công trình trữ nước. Ngoài ra một
Hình 9. Cắt ngang
đồ công
theo
đường
phầnsơnước
mặt,nghệ
nước
mưa
sauA-A.
khi ngấm xuống đất sẽ được

lưu
lại
trong
đới
lưu
thông
nước
b) Nguyên lý hoạt động của giải pháp (hình (đới
10): 2a).
Hình 11.
Phối
cảnh
và mặt
đồ công
nghệ
của giải
pháp.
Hình
11.
Phối
cảnh
và bằng
mặt sơ
bằng
sơ đồ
công
nghệ
của giải pháp.

Hình11.

11.Phối
Phốicảnh
cảnhvà
vàmặt
mặtbằng
bằngsơ
sơđồ
đồcông
côngnghệ
nghệcủa
củagiải
giảipháp.
pháp.
Hình
Hình 11. Phối cảnh và mặt bằng sơ đồ công nghệ của giải pháp.
Hình 11. Phối cảnh và mặt bằng sơ đồ công nghệ của giải pháp.

Hình 9. Cắt ngang sơ đồ công nghệ theo đường A-A.

10.
Sơlýđồhoạt
nguyên
lýcủa
hoạt
pháp.
Hình 10. SơHình
đồ nguyên
độngđộng
giải
pháp

b)
Nguyên

hoạt
củađộng
giải của
phápgiải
(hình
10):

Hình 12. Cắt ngang sơ đồ công nghệ theo
đường A-A.

Hình 13. Cắt ngang sơ đồ công nghệ theo
đường C-C.

Trong nguyên
nàytoán
hào thu
nước
có nhiệm
vụ lưu
thu gom nước để chuyển
c)lýTính
lượng
nước
chảy vào
hàogiữ
thuvànước:
về công trình trữ nước. Ngoài ra một phần nước mặt, nước mưa sau khi ngấmHình

xuống
12.
13.
Cắt

Hình
12.
Cắt sơ
ngang
sơnghệ
đồ theo
công Hình
Hình
Cắt ngang
sơ nghệ
đồ theo
Hình
12. Cắt
Cắtngang
ngang
sơđồ
đồ công
công
nghệ
theo
Hình
13.13.
Cắtngang
ngang
sơđồ

đồ công
công
nghệ
theo
tíchthông
vào hào
gồm
đại lượng chính là lượng đường
A-A.
C-C.
Hình
12.
Cắt ngang sơ đồ công nghệ theo đường
Hình
13.
Cắt ngang sơ đồ công nghệ theo
đất sẽ được lưu Lượng
lại trongnước
đới lưu
nước
(đớihai
2a).
đường
A-A.
đường
C-C.
nghệ
theo
đường
A-A.

công
nghệ
theo
đường
C-C.
đường C-C.
nước
thấmnước
trênchảy
bề mặt
nước thấm qua tiết diện của đường A-A.
c) Tính toán
lượng
vào và
hàolượng
thu nước:
Hình
12.trên
Cắt bề
ngang
Lượng nước
vào hào
đạivàlượng
chính
là lượng
nước
thấm
mặtsơ đồ công nghệ theo Hình 13. Cắt ngang sơ đồ công nghệ theo
mặt tích
cắt giữa

hàogồm
thu hai
nước
lớp 2a,
được
thể hiện
qua
công
đường A-A. Hình 14. Cắt dọc sơ đồ công nghệđường
C-C.
theo đường B-B.
và lượng nước
thể
thứcthấm
sau:qua tiết diện của mặt cắt giữa hào thu nước và lớp 2a, được
b) Nguyên lý hoạt động của giải pháp (hình 15):
hiện qua công thức sau:
(1)
�� = Qm + Qn
(1)
Q ��� = �� +Qthu
trong đó: Qm

lượng
nước
mặt
chảy
tràn

thấm

trực
tiếp
vào
hào
thu
nước;
Qn

lượng
14. Cắt dọc sơ đồ công nghệ theo đường B-B.
trong
đó:
Qmđồlànguyên
lượng nước
mặt
chảy tràn
thấm trực tiếp vào Hình
Hình
10. Sơ
hoạt
động
giảivà
pháp
Hình 14. Cắt dọc sơ đồ công nghệ theo đường B-B.
nước ngầm trong
thành
tạo bở rời thấmlývào
hào
thucủa
nước.

14.
CắtCắt
dọc
sơ đồ
công
nghệ
đường
B-B.
Hình
14.
dọc

đồ
công
nghệ
theo
b) Nguyên

hoạt
động
của
giảitheo
pháp
(hình
15):đường B-B.
hào thu
nước;
Qn là lượng nước
ngầm
trong thành tạo bở rời thấm Hình

b)nước
Nguyên
hoạt động của giải pháp (hình 15):
Lượng nước Trong
mặt chảy
qua một
đơnhào
vị thu
hàonước
thu nước
trongvụ
mùa
được
nguyên
lý này
có nhiệm
lưumưa
giữ và
thutính
gomtheo
đểlýchuyển
b) Nguyên lý hoạt động của giải pháp (hình 15):
vào
hào
thu
nước.
công thức [4]về
: công trình trữ nước. Ngoài ra một phần nước mặt, nước
Hình mưa
14. Cắtsau

dọckhi
sơ đồngấm
công nghệ
theo đường B-B.
xuống
b) động
Nguyên
lý hoạt
động15):
của giải pháp (hình 15):
(2)
qm = Pe * Fđất
sẽ đượcnước
lưu lại
lưumột
thông
(đớithu
2a).nước trong
lvLượng
mặttrong
chảyđới
qua
đơnnước
vị hào
b) Nguyên lý hoạt
của giải
pháp (hình
trong đó: qmmùa
là c)
lượng

nước
chảy
qua
một
đơn
vị
hào
thu
nước
trong
mùa
mưa;
Pe

Tính
toán
lượng
nước
chảy
vào
hào
thu
nước:
mưa được tính theo công thức [4] :
Hình
15. Sơtrên
đồ nguyên
lý hoạt động của giải pháp.
là lưu chính
vực cho

một đơn
vị thấm
hào
tổng độ sâu dòng
chảynước
hiệu tích
dụngvào
trong
Flv lượng
Lượng
hàomùa
gồmmưa;
hai đại
là lượng
nước
bề mặt
=
Pe
*
F

(2)
thu nước. và qlượng
nướclvthấm qua tiết diện của mặt cắt giữa hào thu nước và lớp 2a, được thể
m
7
Lượng nước
ngấm
một đơn vị hào thu nước được tính theo công thức
hiện

qua trực
côngtiếp
thứcvào
sau:

lượng
nước
chảy
qua
một
đơn
vị
hào
thu
nước
trong
đó:
q
Qmn = a *qm Q ��� = m�� + ��
(1)
mùa
mưa;
Pelấylàtừtổng
độ
sâu
chảy
hiệu
trong
trong đó a là trong
hệ

số ngấm,
thường
0.3 đến
[5,tràn
6].và
trong
đó: Qm
là lượng
nước
mặt0.35
chảydòng
thấm
trựcdụng
tiếp vào
hào thu nước; Qn là lượng
Ftrong
là lưu
vực
cho
một
đơn
vị
thu
nước.
Giả sử cómùa
hàomưa;
thu
nước
chiều
dài

L,thấm
ta
sẽvào
cóhào
tổng
lượng
nước mặt chảy qua
nước
ngầm
tạo
bởlàrời
hào
thu
nước.
lv cóthành
Hình 15. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của giải pháp.
hào:
Lượng
nước
mặt
chảy
qua
một
đơn
vị
hào
thu
nước
trong
mùaHình

mưa15.được
theo
Sơ đồtính
nguyên
lý hoạt động của giải pháp.
Lượng nước ngấm trực tiếp vào một đơn vị hào thu
nước
Hình(3)
15. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của giải pháp.
Qm=L*Qmncông thức [4] :
7
được
tính
theo
công
thức:
Lượng nước ngầm
chảy
hào thu nước được tính theo công thức sau:
qm = Pe
* Fvào
(2)
lv
7
Hình 15. Sơ đồHình
nguyên15.
lý hoạt
động
của
giải

pháp.

Sơ đồPenguyên
lý hoạt động của giải pháp.
7
lượng nước chảy qua một đơn vị hào thu nước trong (4)
mùa mưa;

trong
= aq*q
Q�mnđó:
Q� = � �
m là
m
tổng
độ
sâu
dòng
chảy
hiệu
dụng
trong
mùa
mưa;
F

lưu
vực
cho
một

đơn
vị
hào
trong đó: Qntrong
là lượng
chảy thường
vào hào lấy
thu từ
nước;
F là 0,35
diệnlvtích
tiết diện mặt cắt
7
đó anước
là hệngầm
số ngấm,
0,3 đến
[5, 6].
thu nước.
Nước mặt, nước tưới theo dòng mặt và dòng ngầm được
giữa hào thu nước
và lớp thấm nước; K là hệ số thấm của lớp thấm nước; H/L là gradient
Lượng
ngấm
tiếpcóvào
một đơn
vị hào
được tính
thức hào thu nước và tầng bồi tích cuội sỏi lòng
lưutheo

giữcông
lại trong
Giả
sử nước
có hào
thutrực
nước
chiều
dài là
L, tathusẽnước
có tổng
thấm.
Q
=
a
*q
mn
m
suối
(1a).
Hào
thu nước (5) được kết nối trực tiếp với bể thu
Giải pháplượng
lưu trữ
và mặt
khaichảy
thác qua
cho hào:
dạng cấu trúc 2 (Công trình thu gom, lưu trữ
nước

trong đó a là hệ số ngấm, thường lấy từ 0.3 đến 0.35 [5, 6].
ngầm trên suối)
nước.
Giả
sử cómn
hào
nước
có 11-14):
chiều dài là L, ta sẽ có tổng lượng
=L*Q
(3) nước mặt chảy qua
Q
mnghệ của
a) Sơ đồ công
giảithu
pháp
(hình
hào:
Hệ thống lưu giữ và khai thác nước trong tầng cuội sỏi
Lượng
nước
ngầm chảy vào hào thu nước được tính theo
(3) công trình như sau:
Qm=L*Q
mn

các
hạng mục
côngLượng
thức sau:

nước ngầm chảy vào hào thu nước được tính theo công thức sau:
6

- Tường ngầm
Q� = � �
(4) (1) có nhiệm vụ ngăn dòng ngầm và giữ

(4)

nước
lại
trong
tầng
trong đó: Qn là lượng nước ngầm chảy vào hào thu nước; F là diện tích tiết diện mặt cắt cuội sỏi lòng suối (1a).
trong
đó: thu
Qn là
lượng
nước
ngầm
thucủa
nước;
F là nước; H/L là gradient
giữa hào
nước
và lớp
thấm
nước;chảy
K là vào
hệ sốhào

thấm
lớp thấm
- Ồng gom nước (2) có nhiệm vụ gom nước từ các ống
diện
tích tiết diện mặt cắt giữa hào thu nước và lớp thấm nước;
thấm.
lọc.
K làGiải
hệ số
thấm
thấmthác
nước;
là cấu
gradient
pháp
lưucủa
trữlớp
và khai
choH/L
dạng
trúc 2thấm.
(Công trình thu gom, lưu trữ
ngầm trên suối)
- Ống lọc (3) có nhiệm vụ thu nước trong tầng cuội sỏi.
Giải
lưunghệ
trữcủa
và giải
khaipháp
thác(hình

cho11-14):
dạng cấu trúc 2
a) Sơpháp
đồ công

(Công trình thu gom, lưu trữ ngầm trên suối)

- Bể thu (4) có nhiệm vụ thu nước từ các ống gom.

a) Sơ đồ công nghệ của giải pháp (hình 11-14):

60(6) 6.2018

- Nước từ bể6thu được cấp trực tiếp đến công trình trữ

53


Theo giáo trình động lực học nước dưới đất [7] thì q lưu lượng dòng chảy đến 1m
dài ống lọc được tính theo công thức sau:
Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ

(7)
trong đó: q là lưu lượng dòng chảy
đến 1 m dài ống lọc (m3/s/m); K là hệ
c) Tính toánsố
khai
tháccủa
hợp môi
lý nguồn

nước(m/s);
trong tầng
thấm
trường
W là
cuội sỏi:
lưu lượng dòng thấm ổn định do
3
- Lượng nước
lưu giữ
lại trong
thu (m
nước
được
tínhlà
/s);
Lkc
nước
mặt
cunghào
cấp
toán theo phương
pháp
nêu
trong
các
công
thức
1-4.
khoảng cách giữa hai ống lọc (m); H


khoảng
mực
suốiđược
đến
- Lượng nước lưu
giữ lại cách
trong từ
trong
tầngnước
cuội sỏi
là độsỏisâu
đặtvùng
ống
timtích
ống
lọc (m);
Z1 cuội
tính bằng tổng thể
lỗ rỗng
của tầng
trong
khống chế của tường
ngầm.ro là bán kính ống lọc (m).
lọc (m);
- Lượng nướcCác
khai thông
thác. số này được minh họa
trong hình 16.
Hình 16. Minh họa các thông số trong công thức 7.

Quan hệ giữa lưu lượng tưới thường được thể hiện qua
Hình
16.
Minh họa các thông số trong công thức 7.
công thức sau đây:
bằng động lực.

Q yc = S x T

(5)

trong đó: Q yc là lượng nước tối thiểu để tưới cho một diện
tích S (ha); T là hệ số tưới.
Như vậy để đảm bảo nhu cầu tưới thì hệ thống thu nước
phải thu được một lượng nước lớn hơn lưu lượng yêu cầu
Qthu = 1,2÷1,4 Q yc (m3/s).
Lưu lượng Qthu phụ thuộc vào khả năng thu nước của ống
lọc, khả năng cung cấp nước của môi trường thu nước. Quan
hệ giữa khả năng thu nước của ống lọc và lượng nước thu
được biểu thị qua công thức:
Qthu = q * L

(6)

trong đó: q là tỷ lưu lượng (lượng nước thu được trên mỗi
mét chiều dài ống lọc, m3/s/m); L là tổng chiều dài ống lọc.
Như vậy, thiết kế hệ thống lấy nước ngầm là tìm ra được
q, L phù hợp và bố trí thiết kế phù hợp với đặc điểm địa
hình, cấu trúc địa chất thủy văn hợp nhất.
Theo giáo trình động lực học nước dưới đất [7] thì q lưu

lượng dòng chảy đến 1 m dài ống lọc được tính theo công
thức sau:

(7)



trong đó: q là lưu lượng dòng chảy đến 1 m dài ống lọc
(m3/s/m); K là hệ số thấm của môi trường (m/s); W là lưu
lượng dòng thấm ổn định do nước mặt cung cấp (m3/s); Lkc
là khoảng cách giữa hai ống lọc (m); H là khoảng cách từ
mực nước suối đến tim ống lọc (m); Z1 là độ sâu đặt ống lọc
(m); ro là bán kính ống lọc (m). Các thông số này được minh
họa trong hình 16.

60(6) 6.2018

Kết luận

8

Các thành tạo bở rời trên địa bàn Tây Nguyên có diện
phân bố rộng, chiều dày lớn và tiếp xúc trực tiếp với nước
mưa và nước mặt. Trong các thành tạo đó tồn tại các cấu
trúc có các đặc điểm địa chất thủy văn đảm bảo cho việc
lưu giữ và khai thác nguồn nước này phục sinh hoạt và sản
xuất. Giải pháp công trình gom, lưu trữ nước chân đồi và
giải pháp công trình thu gom, lưu trữ ngầm trên suối được
giới thiệu trong bài báo này là các giải pháp có tính khoa
học và thực tiễn cao.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Huy Vượng (2013), “Triển vọng
ứng dụng công trình cấp nước sinh hoạt và sản xuất kiểu đập ngầm và
hào thu nước trên địa bàn Tây Nguyên”, Tuyển tập kỷ yếu Hội thảo
quản lý bền vững đất và nước ứng phó với hạn hán, hoang mạc hóa,
lũ lụt và biến đổi khí hậu vùng Tây Nguyên.
[2] Nguyễn Việt Kì, Nguyễn Văn Tuấn (2005), “Các đặc trưng cơ
lý của vỏ phong hóa trên một số loại đá phổ biến ở Tây Nguyên”, Kỷ
yếu Hội nghị khoa học và công nghệ lần thứ 9, Trường Đại học Bách
khoa TP Hồ Chí Minh.
[3] Nguyễn Thanh (1985), “Địa chất công trình lãnh thổ Tây
Nguyên”, Tuyển tập Tây Nguyên - Các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[4] L. Huisman, T.N. Olsthoorn (1998), Artificial groundwater
recharge, Pitman advanced publishing program, London.
[5] Đoàn Văn Cánh (2010), Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất
giải pháp thu gom nước mưa đưa vào lòng đất phục vụ chống hạn và
bổ sung nhân tạo nước dưới đất vùng Tây Nguyên, Báo cáo kết quả
thực hiện đề tài độc lập cấp nhà nước mã số ĐTĐL.2007G/44.
[6] Nguyễn Huy Vượng và nnk (2014), “Bổ sung nhân tạo nước
dưới đất từ nguồn nước hồ chứa vừa và nhỏ khu vực Tây Nguyên”,
Tuyển tập Hội nghị khoa học địa lý toàn quốc lần thứ 8.
[7] Trường Đại học Mỏ - Địa chất (2012), Giáo trình động lực
học nước dưới đất.

54




×