Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Báo cáo THUC HANH TIET KIEM 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.85 KB, 11 trang )

Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày
10 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

PHÒNG GD & ĐT TÂN YÊN
TRƯỜNG TH NGỌC THIỆN 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------Số:

/BC - ……

Tân Yên, ngày 24 tháng 10 năm 2018

BÁO CÁO
Kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Năm 2018
I. Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức THTK, chống lãng phí
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định
của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) đến toàn thể cán
bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
Nhà trường phối hợp cùng BCH công Đoàn phổ biến rộng rãi đến toàn thể
CBGV, NV trong nhà trường về Quyết định sô 1237/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của
Chủ tịch UBND huyện Tân yên về việc ban hành chương trình thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí năm 2018 thông qua các cuộc họp Hội đồng sư phạm.
2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình
THTK, CLP và việc THTK, CLP của nhà trường:
Thường xuyên chỉ đạo cac bộ phận, tổ chuyên môn tăng cường công tác


THTK,CLP như tiết kiệm đồ dùng văn phòng, tiết kiệm điện, nước, gắn việc thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí là một trong các tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua
hàng năm cho từng CBCNVC.
Hạn chế họp hành để tiết kiệm điện, nước.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán về THTK, CLP.
Việc thực hiện kiểm tra, giám sát về THTK,CLP thông qua hình thức kiểm tra
chéo giữa các lớp để kịp thời phát hiện các vi phạm lãng phí điện thắp sáng nhằm
nâng cao nhận thức chó CBGV, NV và học sinh.
II. Tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
1. Kết quả THTK, CLP cụ thể trong các lĩnh vực:
a) THTK, CLP trong việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ;
Nhà trường đã xay dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp, sử dụng tài sản đúng
mục đích, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.
b) THTK, CLP trong lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán, quản lý, sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN)
- THTK, CLP trong một số trường hợp sử dụng NSNN:
1


Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý chi phí tại đơn vị, cụ thể:hạn chế các
cuộc hội họp bằng cách thông báo qua thư điện tử của nhà trường và cá nhân. Sử
dụng văn phòng phẩm theo đúng định mức quy chế chi tiêu nội bộ.Luôn tuyên
truyền và giám sát việc tắt quạt , tắt điện khi ra khỏi lớp đê tiết kiệm điện. Tổ chức
các ngày lễ như khai giảng, 20/11 tiết kiệm, tránh lãng phí nhưa; tiết kiệm tiền thuê
trang phục, tiết kiệm trang trí khanhs tiết,…
c) THTK, CLP trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện, thiết
bị làm việc của cơ quan, tổ chức trong khu vực nhà nước:
- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị
làm việc: Cuối mỗi năm học nhà trường luôn tiến hành kiểm tra , đánh giá tài sản,

đồ dùng học tập để kịp thời thanh lý các tài sản không còn sử dụng được. Giao tài
sản cho từng phòng, từng lớp để nâng cao tinh thần trách nhiệm trong việc quản lý,
sử dụng tài sản. Việc thay thế, sửa chữa các đồ dùng, thiết bị, bàn ghế,…đều có
kiểm tra giám sát chặt chẽ của các bộ phận liên quan
- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin,
liên lạc.
d) THTK, CLP trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở
công vụ và công trình phúc lợi công cộng:
- THTK, CLP trong đầu tư xây dựng: Việc xây dựng, sửa chữa CSVC đều được
lập dự toán chi tiết sát với thực tế để tiết kiệm chi phí.
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng nhà ở công vụ, công trình phúc lợi công
cộng.
3. Phân tích, đánh giá:
a) Đánh giá kết quả đạt được:
- Trong năm nhà trường đã thực hiện tiết kiệm điện, văn phòng phẩm để trích
lập quỹ phúc lợi.
- Kết quả tiết kiệm của năm 2018 :40 triệu đồng
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
Công tác tuyên truyền sâu rộng đến toàn thể CBCNVC và học sinh về luật
THTK,CLP chưa thực sự đạt kết quả tốt.
c) Những kinh nghiệm rút ra:
Cần nghiêm khắc hơn trong việc đưa tiêu chí THTK,CLP vào chỉ tiêu thi đua
của từng CBGV,NV và từng lớp để đạt hiệu quả cao hơn.
III. Phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí cần tập trung triển khai thực hiện trong năm tiếp theo
1.Phương hướng, nhiệm vụ
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quán triệt luật THTK,CLP và việc triển khai,
kiểm tra việc thực hiện Chương trình hành động của chính Phủ về thực hành tiết

kiệm, chống lãng phí.
2.Các giải pháp.
Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của CBGV,NV và học sinh trong công
tác THTK.CLP gắn với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
2


Chí Minh”, cán bộ công chức viên chức trong nhà trường luôn nói không với tham
nhũng, lãnh phí
IV. Đề xuất, kiến nghị về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
1. Kiến nghị về công tác chỉ đạo điều hành: Không
2. Kiến nghị về hoàn thiện các quy định pháp luật về THTK, CLP: Không
3. Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác THTK,
CLP: không
4. Các kiến nghị khác : Không
* Nơi nhận:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
- Phòng TC-KH huyện;
- Lưu: VT.

Bùi Lương Thiện

3


Phụ lục số 02
Mẫu biểu theo dõi, tổng hợp kết quả THTK, chống lãng phí
(Ban hành kèm theo Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm
2014 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ:TRƯỜNG TH NGỌC THIỆN 2


KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
Năm 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn
vị
tính

Kết
quả
của
năm
trước

1

2

3

4

I
1
2

3

4

5

II
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1

Kế
hoạch
của
năm
báo
cáo
5

Kết
quả
thực
hiện 9
tháng
đầu
năm

2018

Ước
KQ
thực
hiện
năm
báo
cáo
6

So sánh với năm
trước và kế hoạch
So sánh
với năm
trước

So sánh
với kế
hoạch

Ghi chú

7=6/4(%)

8=6/5(%)

9

Trong việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ

Số văn bản quy định về định mức,
văn
tiêu chuẩn, chế độ mới được ban
bản
hành
Số văn bản quy định về định mức,
văn
tiêu chuẩn, chế độ được sửa đổi,
bản
bổ sung
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện
các quy định về định mức, tiêu cuộc
chuẩn, chế độ
Số vụ vi phạm các quy định về
định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã
vụ
được phát hiện và xử lý
Tổng giá trị các vi phạm về định
mức, tiêu chuẩn, chế độ được kiến
nghị thu hồi và bồi thường (nếu là
trđ
ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành
tiền Việt Nam đồng)
Trong quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN)
Lập, phê duyệt, phân bổ dự toán
NSNN (đối với UBND xã, TT)
Dự toán lập sai chế độ, sai đối
tượng, sai tiêu chuẩn, định mức
Số tiền tiết kiệm dự toán chi
thường xuyên theo chỉ đạo, điều

hành của cấp trên.
Số tiền vi phạm đã xử lý, cắt giảm
dự toán

trđ
trđ
trđ

Các nội dung khác
Sử dụng và thanh quyết toán
NSNN (đối với tất cả các đơn vị)
Tiết kiệm chi quản lý hành chính,
gồm:

52

Tiết kiệm văn phòng phẩm

trđ

Tiết kiệm cước phí thông tin liên
lạc

trđ

1.8

40

2

1

Số
tiền
tiết kiệm
xác định
trên cơ sở
dự toán
được

4


2.2
a
b

Tiết kiệm sử dụng điện

trđ

Tiết kiệm xăng, dầu

trđ

Tiết kiệm nước sạch

trđ

Tiết kiệm công tác phí


trđ

Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị,
hội thảo
Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh
tiết, lễ hội, kỷ niệm
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa
chữa tài sản, trang thiết bị làm
việc, phương tiện thông tin, liên
lạc
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa
chữa phương tiện đi lại (ô tô, mô
tô, xe gắn máy)
Số tiền sửa chữa, mua mới phương
tiện đi lại đã chi

trđ

2.4
2.5
2.6
2.7
3
3.1
3.2
3.3
4
III


1
1.1
1.2

4

2

3
2

trđ

trđ

45.5

duyệt;
mức
khoán chi
được
duyệt

28

trđ

Kinh phí tiết kiệm được, gồm:
Thẩm định, phê duyệt dự toán


trđ

Thực hiện đấu thầu, chào hàng
cạnh tranh...

trđ

Thương thảo hợp đồng

trđ

Các nội dung khác
2.3

3

Tiết kiệm do thực hiện cơ chế
khoán chi, giao quyền tự chủ cho
cơ quan, tổ chức
Tiết kiệm kinh phí chương trình
mục tiêu quốc gia
Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu
khoa học, công nghệ
Tiết kiệm kinh phí giáo dục và đào
tạo
Tiết kiệm kinh phí y tế
Sử dụng, quyết toán NSNN lãng
phí, sai chế độ
Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng
NSNN

Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng
NSNN lãng phí, sai chế độ đã phát
hiện được
Số tiền vi phạm đã phát hiện

trđ
trđ
trđ
trđ

Tiết
kiệm so
với dự
toán,
định
mức,
tiêu
chuẩn
hoặc
mức
khoán
chi
được
duyệt

trđ

đơn
vị
đơn

vị
trđ

Các nội dung khác

Trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ quan,
tổ chức trong khu vực nhà nước
Phương tiện đi lại (ô tô, mô tô,
xe gắn máy) (VP HĐND-UBND
và Huyện Ủy BC, Đội QLTT GT,
XD &MT)
Số lượng phương tiện hiện có đầu
kỳ
Số lượng phương tiện tăng thêm
trong kỳ (mua mới, nhận điều
chuyển)

chiếc
chiếc

5


1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.2
2.3

3
IV
1

Số lượng phương tiện giảm trong
kỳ (thanh lý, điều chuyển)
Số lượng phương tiện sử dụng sai
mục đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
Số tiền xử lý vi phạm về sử dụng
phương tiện đi lại

chiếc
chiếc
trđ

Tài sản khác
Số lượng các tài sản khác được
thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu
hồi
Số lượng tài sản trang bị, sử dụng
sai mục đích, sai chế độ phát hiện
được
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý,
sử dụng tài sản

tài
sản
tài
sản
trđ


Các nội dung khác

Trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình
phúc lợi công cộng
Trong đầu tư xây dựng

1.1

Số lượng dự án chưa cần thiết đã
cắt giảm

1.2

Số kinh phí tiết kiệm được, gồm:
- Thẩm định, phê duyệt dự án,
tổng dự toán
- Thực hiện đấu thầu, chào hàng
cạnh tranh...

dự án
trđ
trđ
trđ

- Thực hiện đầu tư, thi công

trđ

- Thẩm tra, phê duyệt quyết toán


trđ

1.3

Số vốn chậm giải ngân so với kế
hoạch

trđ

1.4

Các dự án thực hiện chậm tiến độ

dự án

1.5

Các dự án hoàn thành không sử
dụng được hoặc có vi phạm pháp
luật bị đình chỉ, hủy bỏ
Số lượng
Giá trị đầu tư phải thanh toán

2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

2.6
3
3.1

Tiết
kiệm so
với dự
toán
được
phê
duyệt

dự án
trđ

Trụ sở làm việc
Tổng diện tích trụ sở hiện có đầu
kỳ
Diện tích trụ sở tăng thêm do xây
dựng, mua mới, nhận điều chuyển
Diện tích trụ sở giảm do thanh lý,
điều chuyển, sắp xếp lại
Diện tích trụ sở sử dụng sai mục
đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ
đã xử lý
Số tiền xử lý vi phạm, thanh lý trụ
sở thu được

m2

m2
m2
m2
m2
trđ

Nhà công vụ
Tổng diện tích nhà công vụ hiện
có đầu kỳ

m2

6


3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
4
V
1
1.1

1.2
1.3
1.4
2
2.1

2.2
VI

Diện tích nhà công vụ tăng thêm
do xây dựng, mua mới, nhận điều
chuyển
Diện tích nhà công vụ giảm do
thanh lý, điều chuyển, sắp xếp lại
Diện tích nhà công vụ sử dụng sai
mục đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ
đã xử lý
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý,
sử dụng nhà công vụ

m2
m2
m2
m2
trđ

Các nội dung khác

Trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên (phòng TN-MT, UBND xã, TT
báo cáo)
Quản lý, sử dụng đất
Diện tích đất sử dụng sai mục
đích, bỏ hoang hóa, có vi phạm
pháp luật
Diện tích đất sử dụng sai mục

đích, vi phạm pháp luật, bỏ hoang
hóa đã xử lý, thu hồi
Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm thu
được

m2

m2
trđ

Các nội dung khác
Quản lý, khai thác, sử dụng tài
nguyên khác
Số lượng vụ việc vi phạm trong
quản lý, khai thác, sử dụng tài
nguyên
Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm thu
được

vụ
trđ

Trong tổ chức bộ máy, quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong khu vực
nhà nước

1

Số lượng vụ việc vi phạm trong
quản lý, sử dụng lao động, thời
gian lao động


vụ

2

Số tiền xử lý vi phạm thu được

trđ

3

Các nội dung khác

VII
1
2
VIII
1
2

3
4

Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân (phòng VH-TT)
Hộ gia đình thực hiện nếp sống Lượt
văn hóa, THTK, CLP
hộ
Các vụ việc gây lãng phí được
Vụ
phát hiện

Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, về THTK, CLP (Thanh tra huyện, UBKT huyện, PTC-KH
phải báo cáo)
Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra
về THTK, CLP đã triển khai thực cuộc
hiện
Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra
cuộc
về THTK, CLP đã hoàn thành

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được quan
thanh tra, kiểm tra về THTK, CLP
(đơn
vị)
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị có

lãng phí, vi phạm về THTK, CLP quan
được phát hiện
(đơn

7


vị)

5

6

Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng
phí, sử dụng sai chế độ phát hiện

được qua thanh tra, kiểm tra, giám
sát
Tổng giá trị tiền, tài sản lãng phí,
vi phạm đã xử lý, thu hồi

trđ

trđ

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trần Thị Thúy Phượng

Bùi Lương Thiện

8


* CHÚ THÍCH:
1. Số liệu Báo cáo năm tổng hợp từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
2. Cơ quan lập báo cáo căn cứ thực tế công tác thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và phạm vi trách nhiệm quản lý được giao để tổng hợp số liệu theo các
mục tương ứng trong cột (2) "Nội dung" và các cột tương ứng với kỳ báo cáo.
3. Việc xác định số liệu về tiết kiệm, lãng phí, vi phạm căn cứ trên cơ sở quy
định, hướng dẫn của Luật Thực hành, tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản
pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật; các chế độ, tiêu chuẩn, định

mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc so sánh giữa Chương trình
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm) đã đề ra với thực tế
thực hiện, hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát.

Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm
2014 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ:.................
KẾT QUẢ XỬ LÝ HÀNH VI LÃNG PHÍ
(Số liệu tính từ ngày 01/01/2018 đến ngày .../.../2018)
STT Thông tin phát hiện Tổng

Ghi

lãng phí nhận được, số vụ
vụ việc lãng phí trong việc đã
kỳ báo cáo
Tổng số

Trong đó

chú

Đã xử lý
Chưa xử lý

giải
quyết Bồi thường thiệt Xử lý hành
hại


Thông Vụ

Số

tin phát việc

người

chính

Số tiền Số vụ
bồi

Số

Xử lý kỷ luật
Số vụ

Số

Chuyển hồ sơ xử lý
hình sự
Số vụ Số vụ Số đối Số vụ

việc người việc người việc đã

đã

Số


tượng chưa người

Nguyên
nhân

9


hiện
lãng
phí
nhận

chuyển
lãng

phải bồi thường

phí

thường

bị xử lý

(trđ)

bị xử lý

1=2+3


2

lý hình

tố

tố

12

13

xử lý

chưa
xử lý

sự

được
MS

hồ sơ xử khởi đã khởi

3

4

5


6

7

8

9

10

11

14

15

16

17

Tổng

Tân Yên, ngày tháng năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

10


11




×