Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Biện luận tìm công thức muối amoni hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 19 trang )

Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC MUỐI AMONI HỮU CƠ
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
a. Khái niệm về muối amoni
Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
Ví dụ :
+ Muối amoni của axit vô cơ :
CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3,
CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4, (NH4)2CO3,...
+ Muối amoni của axit hữu cơ :
HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4,
CH3COOH3NC2H5, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,...
b. Tính chất của muối amoni
Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.
Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với axit HCl giải phóng khí CO2.
2. Phương pháp giải
+ Đây là dạng bài tập khó. Trở ngại lớn nhất chính là tìm ra công thức cấu tạo của muối amoni. Học sinh và thầy cô
thường giải quyết bằng kinh nghiệm (tích lũy từ những bài đã làm). Vì thế, khi gặp những bài mới, lạ thì hay
lúng túng, bị động.
+ Vậy để tìm nhanh công thức cấu tạo của muối amoni ta phải làm như thế nào ? Câu trả lời là: Cần có kỹ năng
phân tích, biện luận dựa vào giả thiết và công thức phân tử của muối. Cụ thể như sau :
● Bước 1 : Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu xác định chất
cần tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tại vì chỉ có ion amoni phản ứng với dung dịch kiềm mới tạo ra khí.
● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO- hoặc OOCRCOO-).
- Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là
CO32  hoaëc HCO3  hoaëc NO3  .

● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối


- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố (đặc biệt là N, vì ứng với mỗi nguyên tử N là một gốc amoni)
và bảo toàn điện tích để tìm gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni.
+ Ví dụ : X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí làm xanh giấy
quỳ tím ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.
+ Hướng dẫn giải : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3 nguyên tử O
nên gốc axit của X là NO3  hoaëc HCO3  hoaëc CO3 2  .
● Nếu gốc axit là NO 3  thì gốc amoni là C3 H12 N  : Không thỏa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử C và 1 nguyên
tử N thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.
● Nếu gốc axit là HCO3  thì gốc amoni là C2 H11N 2  : Không thỏa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng
H 2 NC2 H 4 NH 3  thì số H cũng chỉ tối đa là 9.

● Nếu gốc axit là CO32  thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu hai gốc amoni giống nhau thì
cấu

tạo



CH3 NH3  .

Nếu

hai

gốc

amoni

khác


nhau

thì

cấu

tạo



(C2 H 5 NH 3  , NH 4  ) hoaëc (NH 4  ; (CH3 )2 NH 2  ) . Đều thỏa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là :

(CH3 NH3 )2 CO3 ; C2 H 5 NH3 CO3 NH 4 ; (CH 3 )2 NH 2 CO3 NH 4 .

1


Biờn son: Thy Nguyn Minh Tun; T: 01223 367 990; Email:

3. Vớ d minh ha
Vớ d 1: ng vi cụng thc phõn t C2H7O2N (X) cú bao nhiờu cht va phn ng c vi dung dch NaOH
va phn ng c vi dung dch HCl ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
( thi tuyn sinh Cao ng nm 2010)
Hng dn gii
Hp cht X cha N, va phn ng c vi dung dch NaOH va phn ng c vi dung dch HCl nờn X cú
th l amino axit, este ca amino axit, peptit hoc mui amoni.

Phõn t peptit cú ớt nht 2 gc - amino axit, 1 nhúm peptit CONH v cú u N (nhúm NH2), u C (nhúm
COOH) nờn s nguyờn t O ớt nht phi l 3, s nguyờn t N ớt nht phi l 2, s nguyờn t C ớt nht phi l 4.
Vy X khụng th l peptit.
Amino axit cú 2 nguyờn t C l glyxin cú cụng thc l H2NCH2COOH, cú 5 nguyờn t H. Vy X khụng th l
amino axit.
X cng khụng th l este ca amino axit (vỡ este ca amino axit phi cú t 3 nguyờn t C tr lờn).
Vy X l mui amoni. X cha 1 nguyờn t N nờn X cú mt gc amoni, gc axit trong X cha 2 nguyờn t O nờn
cú dng RCOO. Suy ra X l HCOOH3NCH3 (metylamoni fomat) hoc CH3COONH4 (amoni axetat).
Phng trỡnh phn ng minh ha :
HCOOH3 NCH3 NaOH HCOONa CH3 NH 2 H2 O
HCOOH3 NCH3 HCl HCOOH CH3 NH 3 Cl
CH3COONH 4 NaOH CH3 COONa NH3 H 2 O
CH3COONH 4 HCl CH3 COOH NH 4 Cl

Vớ d 2: Hp cht A cú cụng thc phõn t C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tỏc dng vi 100 ml dung dch KOH 1M.
Kt thỳc phn ng thu c dung dch X v khớ Y cú kh nng lm xanh qu tớm m. Cụ cn dung dch X c
9,38 gam cht rn khan (quỏ trỡnh cụ cn ch cú nc bay hi). Cụng thc cu to thu gn ca A l
A. CH3CH2COOH3NCH3.
B. CH3COOH3NCH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOOH3NCH2CH3.
( thi th THPT Quc Gia ln 1 THPT Trn Bỡnh Trng Phỳ Yờn, nm 2015)
Hng dn gii
+ A phn ng vi KOH sinh ra khớ lm xanh giy qu tớm m. Suy ra A l mui amoni. Mt khỏc, A cú cha 2
nguyờn t O nờn A l mui amoni ca axit hu c. Vy A cú dng l RCOOH3NR.
Phửụng trỡnh phaỷn ửựng :
o

t
RCOOH3 NR ' KOH

RCOOK R 'NH 2 H 2 O


Y


8,19
0,09 m chaỏt raộn 0,09.(R 83) 0,01.56 9,38
n RCOOK n RCOOH3NR '


91
n
R R ' 91 61 30
KOH dử 0,1 0,09 0,01
R 15 (CH 3 )

A laứ CH 3COOH3 NCH3 : metylamoni axetat
R ' 15 (CH3 )

2


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

Ví dụ 3: X có cơng thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH
đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Cơng thức cấu tạo của X là :
A. NH2COONH2(CH3)2.
B. NH2COONH3CH2CH3.
C. NH2CH2CH2COONH4.

D. NH2CH2COONH3CH3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chun Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Hướng dẫn giải
 Dựa vào giả thiết và đáp án, suy ra phương án đúng là B hoặc D.
n X (H NRCOOH NR ')  0,1 0,1.(R  83)  9,7 R  14 (CH )
2
2
3



n
0,1
R
R
'
29
R
'
15
(CH




)

 muối (H2 NRCOONa)
3


 X là H 2 NCH 2 COOH3 NCH 3

Ví dụ 4: Cho chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu
cơ đơn chức Y và các chất vơ cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)
Hướng dẫn giải
C2H8N2O3 (X) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối amoni tạo
bởi NH3 hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 ngun tử N và 3 ngun tử O, đó là gốc NO3 . Suy
ra X là C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3 (đimetylamoni nitrat); Y là C2H5NH2 (etyl amin) hoặc
(CH3)2NH2 (đimetyl amin), có khối lượng phân tử là 45 đvC. Phương trình phản ứng :
C2 H 5NH3 NO3  NaOH  C2 H 5 NH2   NaNO3  H 2 O
(CH3 )2 NH2 NO3  NaOH  (CH 3 )2 NH   NaNO3  H 2 O

Ví dụ 5: Hơp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch
NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được hơi có chứa một
chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam.
B. 19 gam.
C. 15 gam.
D. 21 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra X là muối amoni
của amin với axit vơ cơ.
+ X có 6 ngun tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :
CO32  , NO3  , HCO3  .


+ Từ các nhận định trên suy ra X là :
O3 NH3 NCH 2 CH 2 NH 3 NO3 hoặc O3 NH3 NCH(CH 3 )NH3 NO3 .

n NaNO  2n X  0,2
3

 m chất rắn  m NaNO  m NaOH  19 gam
3
n NaOH dư  0,25  0,2  0,05
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ
ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)
Hướng dẫn giải
X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm, suy ra
X gồm hai muối amoni. Do trong phân tử có 2 ngun tử O nên các muối amoni có gốc axit là RCOO–.

3


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

Vì M Z  13,75.2  27,5 nên Z chứa một chất là NH3, chất còn lại là amin. Do các muối amoni chỉ có 2 nguyên
tử C và gốc axit phải có ít nhất 1 nguyên tử C nên amin là CH3NH2. Suy ra X gồm CH3COONH4 và
HCOOH3NCH3.

CH3COONH 4  NaOH  CH3 COONa  NH3  H 2 O
x (mol)  x (mol)
HCOOH3 NCH3  NaOH  HCOONa  CH3 NH 2   H2 O
y (mol)  y (mol)

n Z  0,2
x  y  0,2
x  0,05
Suy ra : 


M Z  27,5 17x  31y  5,5 y  0,15

Trong Y chứa CH3COONa và HCOONa. Khi cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
m muoái  m CH COONa  m HCOONa  14,3 gam
3



 
0,15.68

0,05.82

Ví dụ 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu
xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.

C. 9,4.
D. 9,6.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)
Hướng dẫn giải
X phản ứng với NaOH sinh ra khí Y, suy ra X là muối amoni. Gốc axit trong X có hai nguyên tử O nên có dạng
là RCOO–.
Y nặng hơn không khí và làm xanh giấy quỳ tím ẩm, chứng tỏ Y là amin và có số C nhỏ hơn hoặc bằng 2, hoặc
nếu có 3 nguyên tử C thì phải là (CH3)3N. Nhưng nếu Y là (CH3)3N thì số nguyên tử H trong X phải lớn hơn 9
(loại). Vậy X phải là muối amoni của amin có 1 hoặc 2 nguyên tử C. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước
brom, chứng tỏ trong Z chứa muối Na của axit cacboxylic không no, có số C lớn hơn hoặc bằng 3 hay Z chứa muối
HCOONa (natri fomat, có nhóm –CHO). Dễ thấy Z không thể chứa natri fomat vì như vậy số nguyên tử C trong X
tối đa chỉ là 3.
Vậy X là CH2=CH–COOH3NCH3, muối trong dung dịch Z là CH2=CH–COONa.
Theo bảo toàn gốc axit, ta có :
n CH

2  CH  COONa

 m CH

 n CH

2  CH  COONa

2  CH  COOH 3 NCH3



10,3
 0,1 mol

103

 0,1.94  9,4 gam

Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2.
B. 13,4.
C. 16,2.
D. 17,4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An,
năm học 2012 – 2013)
Hướng dẫn giải
X có công thức phân tử là C2H8N2O4, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
Suy ra X là muối amoni của amin hoặc NH3. X chỉ có 2 nguyên tử C và có 4 nguyên tử O nên gốc axit trong X là
OOC  COO  . Còn 2 nguyên tử N và 8 nguyên tử H sẽ tương ứng với hai gốc NH 4  . Vậy X là

NH 4 OOC  COONH 4 (amoni oxalat)

Phương trình phản ứng :
(COONH 4 )2  2NaOH  (COONa)2  2NH3  2H 2 O

4


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

Chất rắn thu được là NaOOC–COONa và có thể còn NaOH dư.
Theo bảo tồn ngun tố C và Na, ta có :

n(COONa)  n (COONH )  0,1 mol
2
4 2

n NaOH dư  n NaOH ban đầu  2.n (COONa)  0,1 mol



2

0,3
0,1

 m chất rắn  0,1.134


  0,1.40
  17,4 gam
m (COONa)

2

m NaOH dư

Ví dụ 9: Một chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hồn tồn với 100 ml dung dịch
NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2
(đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cơ cạn dung dịch X là
A. 8,62 gam.
B. 12,3 gam.
C. 8,2 gam.

D. 12,2 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định,
năm học 2013 – 2014)
Hướng dẫn giải
X (C4 H11NO2 )  NaOH  Y  .
Suy ra Y là NH3 hoặc amin, X là muối amoni.
n Y  0,1; n H  0,15
2

Theo giả thiết, ta có: 
0,1.M Y  0,15.2
 19,2
M (Y, H2 ) 
0,25


M Y  45, Y là C2 H 5 NH2 hoặc (CH3 )2 NH

 CH3COOH3 NC2 H 5

X là 
 CH3COOH2 N(CH 3 )2

Ta có :
 nCH COONa  n X  n Y  0,1 mol
 3
n NaOH dư  n NaOH ban đầu  n CH COONa  0,1 mol
3
 



0,2
0,1


 m chất rắn  m CH COONa  m NaOH dư  12,2 gam
3



 
0,1.82

0,1.40

Ví dụ 10: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy
hồn tồn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên
tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y.
Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15.
B. 21,8.
C. 5,7.
D. 12,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Hướng dẫn giải
 n  n  0,2
CO2

10,8  0,2.12  0,8  0,2.14
 C

 0,3
nO 
  n H  2n H O  8  
16
2

 n : n : n : n  2 : 8 : 3 : 2  X là C H O N
2 8 3 2
 n N  2n N2  0,2  C H O N
 X  NaOH 
 khí. Suy ra X là muối amoni

5


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

 X có 3O nên gốc axit là NO3  hoặc CO3 2  hoặc HCO3  .

C H NH3  

Nếu gốc axit là NO3  thì gốc amoni là C2 H 8 N   thỏa mãn :  2 5
 

(CH
)
NH

3
2

2



 Vậy X là C2 H 5 NH3 NO3 hoặc (CH 3 )2 NH 2 NO3 .
 0,1 mol NaNO3
 0,1 mol X  0,2 mol NaOH 

 m chất rắn  12,5 gam
 0,1 mol NaOH

Ví dụ 11: Cho 16,5 gam chất A có cơng thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất
với giá trị :
A. 8%.
B. 9%. C. 12%.
D. 11%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chun Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Hướng dẫn giải
 C2 H10 O3 N 2 (A)  NaOH 
 khí C. Suy ra A là muối amoni.
 Trong A có 3O nên gốc axit của A là NO3 hoặc CO3 2  hoặc HCO3 .
 Nếu gốc axit NO3 thì gốc amoni là C2 H10 N  (loại).
 Nếu gốc axit là HCO3  thì gốc amoni là CH 9 N 2  (loại).
 Nếu gốc axit là CO32  thì 2 gốc amoni là CH 3 NH3  và NH 4  (thỏa mãn).
 Vậy A là CH3 NH3 CO3 H 4 N.
 Phương trình phản ứng :
CH 3 NH3 CO3 H 4 N  2NaOH 
 CH 3 NH 2   NH 3   Na2 CO3
mol :


0,15



0,3

0,15  0,15  0,15



 Dung dòch sau phản ứng chứa : Na2 CO3 : 0,15 mol; NaOH dư : 0,1 mol
C%(Na CO , NaOH ) trong B 
2

3

0,15.106  0,1.40
 9,5% gần nhất với giá trò 9%
16,5  200  0,15(17  31)

Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm)
hơn kém nhau một ngun tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là:
A. 16,5 gam. B. 20,1 gam. C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ Hai chất hữu cơ trong X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp khí Z. Suy ra X gồm hai muối amoni. Các

muối amoni đều có 2 ngun tử O nên gốc axit có dạng …COO-.
+ Hai khí trong Z hơn kém nhau 1 ngun tử C và M Z  27,5 nên Z gồm NH3 và CH3NH2.
+ Vậy hai chất trong X là : H2NC2H4COOH4N và H2NCH2COOH3NCH3.
 Sơ đồ phản ứng :
X  NaOH 
 muối  (NH3 , CH3 NH2 )   H 2 O
mol : 0,2  0,2



0,2



 Ta có : m muối  m X  m NaOH  m Z  m H O  20,1 gam
2
   
106.0,2

6

0,2.40

0,2.27,5

0,2.18

0,2



Biờn son: Thy Nguyn Minh Tun; T: 01223 367 990; Email:

Vớ d 13: Hn hp X gm cht Y (C2H10O3N2) v cht Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phn ng va vi dung
dch NaOH v un núng, thu c dung dch M v 5,6 lớt (ktc) hn hp T gm 2 khớ (u lm xanh qu tớm tm
nc ct). Cụ cn ton b dung dch M thu c m gam mui khan. Giỏ tr ca m cú th l
A. 11,8.
B. 12,5.
C. 14,7.
D. 10,6.
( thi th THPT Quc Gia ln 1 THPT chuyờn i hc Vinh Ngh An, nm 2015)
Hng dn gii
+ Theo gi thit : Y, Z tỏc dng vi dung dch NaOH un núng, thu c hn hp 2 khớ u lm xanh giy qu tớm
m. Suy ra Y, Z l mui amoni.
+ Y cú 3 nguyờn t O nờn gc axit ca Y l mt trong 3 gc sau :
NO3 , CO32 , HCO3 . Cụng thc ca Y l CH3NH3CO3H4N.

+ Z cú 2 nguyờn t O trong phõn t nờn gc axit ca Z l RCOO . Cụng thc ca Z l
CH3 COONH 4 hoaởc HCOOH 3 HCH3 .
+ Vy X gm :
Y : CH 3 NH3 CO3 H 4 N (x mol) 110x 77y 14,85 x 0,1



Z : CH 3 COONH 4 (y mol)
2x y 0,25
y 0,05

Y : CH 3 NH3 CO3 H 4 N (x mol) 110x 77y 14,85 x 0,1



Z : HCOOH NCH (y mol)
2x y 0,25
y 0,05
3
3

m
m Na CO m CH COONa 0,1.106 0,05.82 14,7 gam
muoỏi
2
3
3

m muoỏi m Na CO m HCOONa 0,1.106 0,05.68 14 gam A, B, C, D.
2
3


Vớ d 14: Hn hp X gm cỏc cht cú cụng thc phõn t l C2H7O3N v C2H10O3N2. Khi cho cỏc cht trong X
tỏc dng vi dung dch HCl hoc dung dch NaOH d un núng nh u cú khớ thoỏt ra. Ly 0,1 mol X cho vo
dung dch cha 0,25 mol KOH. Sau phn ng cụ cn dung dch c cht rn Y, nung núng Y n khi lng
khụng i c m gam cht rn. Giỏ tr ca m l:
A. 16,9 gam. B. 17,25 gam.
C. 18,85 gam. D. 16,6 gam.
( thi th i hc ln 1 THPT Lng c Bng Thanh Húa, nm 2014)
Hng dn gii
Bin lun : Vỡ X tỏc dng vi HCl hoc NaOH un núng u thy thoỏt khớ, suy ra X l hn hp mui amoni
ca amin hoc ca NH3 vi axit cacbonic. C2H7O3N ch cú 1 nguyờn t N nờn ch cú mt gc amoni, vy cụng
thc cu to ca nú l CH3NH3HCO3; C2H10O3N2 cú 2 nguyờn t N nờn cú 2 gc amoni, suy ra cụng thc cu
to ca nú l CH3NH3CO3H4N.

Theo bo ton gc cacbonat v nguyờn t K, ta cú :
nK CO n(CH NH CO , CH NH CO H N) 0,1
3
3
3
3
3
3 4
2 3
mchaỏt raộn 0,1.138
nKOH dử nKOH 2nK CO 0,05
0,05.56
16,6 gam
2


3

mK CO
mKOH dử
2 3
0,25
0,1


7


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:


Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có cơng thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vơ cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu
cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cơ cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 3,36.
D. 2,97.
(Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015)
Hướng dẫn giải
 (1) : (CH3 NH3 )2 CO3
C3 H12 N 2 O3 (1), C2 H 8 N 2O3 (2) : là muối amoni



 C2 H 5 NH3 NO3
2

(2) : (CH ) NH NO
gốc axit có 3O nên có thể là CO3 hoặc NO3

3 2
2
3

2n C H N O  n C H N O  n 2 amin  0,04 n C H N O  0,01
3 12 2 3
2 8 2 3
  3 12 2 3

124n

108n
3,
4



n C2 H8 N2 O3  0,02
C3 H12 N2 O3
C2 H8 N2 O3
 n NaNO  n C H N O  0,02

3
2 8 2 3

 m  0,02.85  0,01.106  2,76 gam
n Na2CO3  n nC3H12N2O3  0,01

Ví dụ 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có cơng thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vơ cơ. Giá trị gần đúng nhất của
m là
A. 19,05.
B. 25,45.
C. 21,15.
D. 8,45.
Hướng dẫn giải
+ Theo giả thiết : A tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vơ cơ. Suy ra A
là muối amoni của amin đa chức với các axit vơ cơ.
+ A có 6 ngun tử O, suy ra A chứa hai gốc axit vơ cơ là :
(CO32  , NO3  ) hoặc (HCO3  , NO3 ).


+ Từ những nhận định trên suy ra A là O3NH3N(CH2)2NH3HCO3 hoặc O3NH3NCH(CH3)NH3HCO3.
 Phương trình phản ứng :
O3 NH3 NC2 H 4 NH3 HCO3  3NaOH  NaNO3  Na2 CO3  C2 H 4 (NH2 )2  3H2 O
0,1

0,3

 0,1 

0,1

: mol

 m muối  0,1.85  0,1.106  19,1 gam gần nhất với giá trò 19,05

BÀI TẬP ÁP DỤNG
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có cơng thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH đun nóng, thu được khí Y và dung dịch Z. Cơ cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là :
A. Etylamoni fomat.
B. Đimetylamoni fomat.
C. Amoni propionat.
D. Metylamoni axetat.
Câu 2: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y, thu được một muối có cơng thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm
duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

Câu 3: X có cơng thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở
điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số cơng thức cấu tạo phù hợp của X là :
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chun Nguyễn Huệ – Hà Nội,
năm học 2011 – 2012)

8


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

Câu 4: Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M
đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch
Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 43,78 gam.
B. 42,09 gam.
C. 47,26 gam.
D. 47,13 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Câu 5: X là một dẫn xuất của benzen, có công thức phân tử là C7H9NO2. Cho 13,9 gam X tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,4 gam muối khan Y. Y tác dụng hết với dung
dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Z. Khối lượng phân tử của Z là
A. 122.
B. 143,5.
C. 144.
D. 161,5.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2014)

Câu 6: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng với dung
dịch NaOH, thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và T. Tổng khối
lượng phân tử của Z và T là
A. 76.
B. 44.
C. 78.
D. 74.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014)
Câu 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH
0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng
chất rắn là:
A. 3,03.
B. 4,15.
C. 3,7
D. 5,5.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
Câu 8: Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch KOH
1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa amin đa
chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là
A. 26,75 gam.
B. 12,75 gam.
C. 20,7 gam.
D. 26,3 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)
Câu 9: Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được một chất hữu cơ ở thể khí có thể tích là V lít (ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ,
cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,24 và 9,3.
B. 3,36 và 9,3.
C. 2,24 và 8,4.

D. 2,24 và 5,3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Câu 10: X có công thức phân tử C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có
khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch
rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Xác định m?
A. 22,75.
B. 19,9.
C. 20,35.
D. 21,20.
(Đề thi thử ĐH lần 4 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2011 – 2012)
Câu 11: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí
làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013)
Câu 12: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là :
A. 12,2 gam.
B. 14,6 gam.
C. 18,45 gam.
D. 10,7 gam.
Câu 13: Cho 31 gam chất hữu cơ A (C2H8O4N2) phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thấy giải
phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
là :
A. 43,5.
B. 15,9.
C. 21,9 .
D. 26,75.


9


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

Câu 14: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 lớn hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m là :
A. 12,2 gam.
B. 14,6 gam.
C. 18,45 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 15: Hỗn hợp A chứa 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H9O2N thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Biết phân tử khối trung
bình X bằng 73,6 đvC, phân tử khối trung bình Y có giá trị là :
A. 38,4.
B. 36,4.
C. 42,4. D. 39,4.
Câu 16: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng
thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là :
A. 28,2 gam.
B. 26,4 gam. C. 15 gam.
D. 20,2 gam.
Câu 17: Cho 32,25 gam một muối X có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH
1M đun nóng, thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn
dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 35,5.
B. 50,0.
C. 45,5.

D. 30,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 18: X có công thức là CH8O3N2. Cho 14,4 gam X phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 19,9.
B. 15,9.
C. 21,9.
D. 26,3.
Câu 19: Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 0,5M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần
rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,06 gam.
B. 6,90 gam.
C. 11,52 gam.
D. 9,42 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 20: Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có chứa chất hữu cơ bậc I và m gam hỗn hợp các chất vô cơ. Giá
trị của m là:
A. 18,4.
B. 21,8.
C. 13,28.
D. 19,8.
Câu 21: Cho 12,4 gam chất A có công thức phân tử là C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15M. Sau
phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C thu được bao nhiêu gam chất
rắn khan ?
A. 14,6.
B. 17,4.
C. 24,4.
D. 16,2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 22: X có công thức phân tử là C3H12O3N2. Cho 12,4 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun
nóng, sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z được m gam
chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 14,6 gam.
B. 10,6 gam.
C. 8,5 gam.
D. 19,4 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Câu 23: X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra.
Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m
gam rắn. Giá trị m là.
A. 23,1.
B. 27,3.
C. 25,44.
D. 23,352.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2014)
Câu 24: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô
cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam.
B. 13,150 gam.
C. 9,950 gam.
D. 10,350 gam.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2013 – 2014)

10


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:


Câu 25: Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ X có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol
NaOH và 0,1 mol KOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm
và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,5.
B. 15.
C. 12,5.
D. 14,1.
(Đề thi thử THTP Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 26: Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 (là muối của α-amino axit với HNO3) phản ứng với 150
ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn Y. Giá trị m là:
A. 2,22 gam.
B. 2,62 gam.
C. 2,14 gam.
D. 1,13 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Câu 27: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau đó cô cạn
dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung
dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt

A. 31; 46.
B. 31; 44.
C. 45; 46.
D. 45; 44.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2014)
Câu 28: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là
đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác,
25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 31,30.

C. 23,80.
D. 16,95.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2014)
* Mức độ vận dụng cao
Câu 29: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có
chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả
năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 14,6.
B. 10,6.
C. 28,4.
D. 24,6.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015)
Câu 30: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được hợp chất
amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng
của m.
A. 12,5 gam. B. 17,8 gam. C. 14,6 gam. D. 23,1 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ Anh, năm 2014)
Câu 31: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol KOH đun nóng thu được hợp chất
amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng
của m?
A. 29,5 gam. B. 17,8 gam. C. 23,1 gam. D. 12,5 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lục Ngạn số 3 – Bắc Giang, năm 2014)
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa
đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD
< ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối
lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 6,14 gam.
B. 2,12 gam.
C. 2,68 gam.
D. 4,02 gam.

Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối cua amin, Z là muối của
axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối.
Giá trị của m là:
A. 28,60.
B. 30,40.
C. 26,15.
D. 20,10.
Câu 34*: Cho 9 gam chất hữu cơ A có công thức CH4ON2 phản ứng hoàn toàn với 450 ml dung dịch NaOH 1M,
giải phóng khí NH3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 19,9.
B. 15,9.
C. 21,9.
D. 26,3.

11


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

1D
11B
21A
31A

2C
12A
22D
32D

3B

13A
23A
33A

4D
14D
24B
34C

5A
15D
25D

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
6A
7B
8D
9D
10B
16D
17C
18D
19B
20A
26A
27B
28B
29A
30D


Câu 1:
+ Từ giả thiết và công thức phân tử của X suy ra X là muối amoni của axit hữu cơ, có công thức là RCOOH3NR’
(M= 91).

1,82
 0,02 R  15 (CH 3 ); R '  15 (CH3 )
n RCOONa  n RCOOH3NR ' 

91

  X laø CH COOH NCH
3 
3
1,64

3
M


 82
metylamoni axetat
RCOONa


0,02
Câu 2:
Axit cacboxylic X phản ứng với chất Y tạo ra muối có công thức là C3H9O2N, chứng tỏ Y là amin hoặc NH3. Có
4 muối amoni ứng với công thức C3H9O2N là :
HCOOH2N(CH3)2
HCOOH3NC2H5

CH3COOH3NCH3
C2H5COONH4
Suy ra có 4 cặp chất X, Y thỏa mãn là :
HCOOH và C2H5NH2
HCOOH và (CH3)2NH
CH3COOH và CH3NH2
C2H5COOH và NH3
Câu 3:
X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp khí đều có khả năng là xanh giấy quỳ tím ẩm. Chứng tỏ : X
là muối amoni; hai khí là NH3 và amin hoặc là 2 amin. Amin ở thể khí nên số nguyên tử C trong phân tử bằng 1
hoặc 2, nếu có 3 nguyên tử C thì phải là amin bậc 3.
Vì hai nguyên tử N đã nằm trong hai ion amoni nên gốc axit trong X không thể chứa N. Mặt khác, gốc axit có 3

nguyên tử O, suy ra X là muối amoni của axit cacbonic, chứa gốc CO32 để liên kết với hai gốc amoni.
Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là 3 :
H4N

C

CH3
CH3

CH3

O

NH

O


H3N

O
C

CH3

O

NH2

CH3

O

O

CH3

CH3

CH2

H3N

O
C

CH3


NH3

O

O

Câu 4:
Chất X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm, suy ra X là muối amoni. Vì X chứa 2 nguyên tử
N và khi phản ứng với KOH chỉ sinh ra một khí, nên X phải chứa 2 gốc amoni giống nhau.
Nếu hai gốc amoni là NH 4 thì gốc axit là C3H4O3 và phải có hóa trị 2. Không có gốc axit nào hóa trị 2 mà lại
có công thức là C3H4O3. Vậy trường hợp này không thỏa mãn.
Nếu hai gốc amoni là CH3NH3 thì gốc axit là CO3 , đây là gốc cacbonat, có hóa trị 2. Vậy trường hợp này
thỏa mãn. Suy ra muối X là (CH3NH3)2CO3 (metylamoni cacbont).
Theo bảo toàn gốc CO32 và bảo toàn nguyên tố K, ta có :

12


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:


37,82
 0,305
nK 2CO3  n(CH3NH3 )2 CO3 
124

n
 nKOH ban đầu  2 n K CO  0,09
 KOH dư 
2 

3





0,7
0,305
0,305.138
0,09.56
 m chất rắn  
  

  47,13 gam
mK CO
2 3

m KOH dư

Câu 5:
Theo giả thiết và bảo tồn gốc R, ta có :
X là RCOOH3 NR' (M  139)



14,4

 144

M RCOONa 

muối amoni

0,4

13,9
n
R  77 (C H )
6 5
 RCOONa  n RCOOH3NR '  139  0,1 
 X là C6 H 5COOH 4 N.

Từ phản ứng của X với HCl, suy ra :
C6 H 5COOH 4 N  HCl 
 C6 H5COOH (Z)  NH 4 Cl

M Z 122

Câu 6:
Theo giả thiết, suy ra X, Y là muối amoni của amin với axit hữu cơ.
Cơng thức của X, Y lần lượt là HCOOH3NC2H5 hoặc HCOOH2N(CH3)2 và CH3COOH3NCH3. Suy ra cơng thức
của Z, T lần lượt là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH2 và CH3NH2. Ta có :
M Z  MC H NH  M(CH ) NH  45

2 5
2
3 2
 M Z  M T  76

M T  MCH3NH2  31


Câu 7:
Biện luận : C2H8N2O3 (X) tác dụng với dung dịch KOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối
amoni tạo bởi NH3 hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 ngun tử N và 3 ngun tử O, đó là
NO3 . Suy ra cơng thức cấu tạo của X là C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3 (đimetylamoni
nitrat).

Theo bảo tồn ngun tố gốc NO3 và bảo tồn ngun tố K, ta có :
n
 KNO 3  n C2 H5NH3NO3 hoặc (CH3 )2 NH2 NO3  0,03

n KOH dư  n KOH ban đầu  n KNO  0,02

 3
0,05

0,03
 m chất rắn  0,03.101
  0,02.56
  4,15 gam
m KNO

3

mKOH dư

Câu 8:
Biện luận : Theo giả thiết, suy ra : X là muối amoni của amin hai chức. Vì X chỉ có 2 ngun tử C nên gốc amoni
của amin là




H3 N  CH 2  NH3 , phần còn lại là CO3 chính là gốc CO32 . Vậy cơng thức cấu tạo của X là

CH2 (NH3 )2 CO3 .

Phương trình phản ứng :
to

CH2 (NH 3 )2 CO3  2KOH  CH 2 (NH 2 )2  K 2CO3  2H 2 O (1)

Chất rắn thu được là K2CO3 và có thể có cả KOH dư.
Theo bảo tồn ngun tố C và ngun tố K, ta có :

13


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

nK CO  nCH (NH ) CO  0,15
2
3 2 3
 2 3
nKOH dư 
0,4
 2. 0,15

  0,1

nKOH ban đầu
nK CO


2 3
 m chất rắn  0,15.138

  0,1.56
  26,3 gam
m K CO
2 3

mKOH dư

Câu 9:
Theo giả thiết suy ra chất X có cơng thức cấu tạo là (CH3NH3)2CO3.
Theo bảo tồn ngun tố C, gốc CH3-, ngun tố Na, ta có :
n
 n(CH NH ) CO  0,05
V
3 3 2
3
 Na2CO3
 0,1.22,4  2,24 lít

 CH3NH2

 nCH3NH2  2n (CH3NH3 )2 CO3  0,1

 m Na CO  0,05.106  5,3 gam
2 3
 n NaOH dư  n NaOH ban đầu  2n Na2CO3  0 
Câu 10:

Biện luận : X có cơng thức phân tử là C3H12N2O3. X tác dụng với HCl sinh ra khí, chứng tỏ X là muối cacbonat
hoặc muối hiđrocacbonat. X tác dụng với NaOH sinh ra khí, chứng tỏ X là muối amoni. Vậy X có cơng thức
cấu tạo là (CH3NH3)2CO3 (metylamoni cacbonat).
Phương trình phản ứng :
to

(CH3 NH3 )2 CO3  2HCl  2CH3 NH3 Cl  CO2   H 2 O

(1)

to

(CH3 NH3 )2 CO3  2NaOH  2CH 3NH 2   Na2 CO3  2H 2 O (2)

Từ (2), ta thấy : Chất rắn thu được là Na2CO3 và có thể có NaOH dư.
Theo bảo tồn ngun tố C và Na, ta có :
n Na

2CO3

 n (CH

 n NaOH dư 

3NH3 )2 CO3

 0,15 mol

0,4



 2. 0,15
  0,1 mol

n NaOH ban đầu

nNa CO
2 3

 m chất rắn  0,15.106


  0,1.40
  19,9 gam
m Na CO
2 3

m NaOH dư

Câu 11:
 X  NaOH 
 khí. Suy ra X là muối amoni
 X có 3O nên gốc axit là NO3  hoặc CO32  hoặc HCO3  .
 C H NH3 
 Nếu gốc axit là NO3  thì gốc amoni là C2 H 8 N  (thỏa mãn :  2 5

(CH3 )2 NH 2
 Vậy X là C2 H 5 NH 3 NO3 hoặc (CH 3 )2 NH 2 NO3 .
 0,1 mol NaNO3


 m chất rắn  12,5 gam
 0,1 mol X  0,2 mol NaOH 
 0,1 mol NaOH

Câu 12:
+ Từ giả thiết và cơng thức phân tử của A, suy ra A là muối amoni của axit hữu cơ. Mặt khác, A tác dụng với dung
dịch NaOH sinh ra khí Y có M < 20 nên khí đó là NH3. Vậy cơng thức cấu tạo của A là CH3COONH4.
 n CH COONa  n CH COONH  0,1
3
4
 3
 m chất rắn  m CH COONa  m NaOH dư  12,2 gam
3
 n NaOH dư  0,2  0,1  0,1

14


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

Câu 13:
+ Theo giả thiết, suy ra A là muối amoni. A có 4 ngun tử O nên phân tử chứa hai gốc COO-. Vậy A là H4NOOCCOONH4. Chất rắn sau phản ứng của A với NaOH là muối (COONa)2 và NaOH dư.

31
 0,25 mol
n(COONa)2  n (COONH4 )2 
+ 
 m chất rắn  43,5 gam
124
n NaOH dư  0,75  0,25.2  0,25 mol



Câu 14:
+ Từ giả thiết và cơng thức phân tử của A, suy ra A là muối amoni của axit hữu cơ. Mặt khác, A tác dụng với dung
dịch NaOH sinh ra khí Y có M > 20 nên khí đó là CH3NH2. Vậy cơng thức cấu tạo của A là HCOOH3NCH3.
 n HCOONa  n CH COONH  0,1
3
4

 m chất rắn  m HCOONa  m NaOH dư  10,8 gam
n
0,2
0,1
0,1



 NaOH dư

Câu 15:
+ Theo giả thiết, suy ra hai chất trong A là muối amoni của axit hữu cơ, có cơng thức là RCOOH 3NR'.
+ Phương trình phản ứng :
RCOOH3 NR '  NaOH 
 RCOONa
'NH  H 2 O

R


2

hỗ n hợp X

hỗn hợp A

hỗn hợp Y

 M Y  M A  M NaOH  M X  M H O  37,4 đvC
2
   
89

40

73,6

18

Câu 16:
+ Dễ thấy X là muối amoni của axit sunfuric. X có 2 ngun tử N, chứng tỏ trong X có hai gốc amoni liên kết với
gốc sunfat. Vậy cơng thức của X là (CH3NH3)2SO4.
 n Na SO  n (CH NH ) SO  0,1 mol
3
3 2
4
 2 4
 m chất rắn  m Na SO  m NaOH dư  20,2 gam
2
4
n
0,35

0,1.2


 0,15 mol
 NaOH dư

Câu 17:
 Biện luận tìm được X có công thức là : CH 3 NH3 HSO4 .
Na SO : 0,25 mol 
 CH 3 NH 3 HSO4  NaOH
 2 4
  CH3 NH2   H 2 O
 
NaOH dư : 0,25 mol 
0,75 mol
0,25 mol

 m chất rắn  m Na2SO4  m NaOH dư  45,5 gam

Câu 18:
+ X là muối amoni có cơng thức là (NH4)2CO3.
 n K CO  n(NH ) CO  0,15 mol
4 2
3
 2 3
 m chất rắn  m K CO  m KOH dư  26,3 gam
2
3
n


0,4

0,15.2
 0,1 mol
 KOH dư

Câu 19:
 Biện luận tìm được A là (CH3 )3 NHNO3 . Chất rắn gồm KNO3 và KOH dư.
n KNO  n(CH ) NHNO  0,06
3
3 3
3

 m chất rắn  m KNO  m KOH  6,9 gam
3
n KOH dư  0,075  0,06  0,015

15


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

Câu 20:
 Biện luận tìm được X là CH 3 CH 2 CH 2 NH3 NO3 .
n KNO  n CH CH CH NH NO  0,16
3
3
2
2
3

3

 m chất rắn  m KNO  m KOH  18,4 gam
3
n

0,2

0,16

0,04
 KOH dư

Câu 21:
 Biện luận tìm được X là (CH3 NH3 )2 CO3 .
n Na CO  n (CH NH ) CO  0,1
3
3 2
3
 2 3
 m chất rắn  m Na CO  m NaOH dư  14,6 gam
2
3
n NaOH dư  0,3  0,1.2  0,1
Câu 22:
 Biện luận tìm được X là (CH3 NH3 )2 CO3 , Y là CH3 NH2 .
n K CO  n X  0,1
 2 3
 m chất rắn  m K CO  m KOH dư  19,4 gam
2

3
n

0,3

0,1.2

0,1
 KOH dư
Câu 23:
(CH3 NH3 )2 CO3

 Biện luận tìm được X là  CH3 CH 2 NH 3CO3 H 4 N
(CH ) NH CO H N
3 2
2
3 4

 n Na CO  n X  0,15
 2 3
 m chất rắn  m Na CO  m NaOH dư  23,1 gam
2
3
 n NaOH dư  0,48  0,15.2  0,18
Câu 24:
 Biện luận tìm được X là (CH3 NH3 )2 CO3 , Y là CH 3 NH2 .

n K CO  n X  0,075
 2 3
 m chất rắn  m K CO  m KOH dư  13,15 gam

2
3



n
0,2
0,075.2
0,05
 KOH dư
Câu 25:
 Biện luận tìm được X là CH 3 NH3 NO3 .
 Sơ đồ phản ứng :
KOH : 0,1 mol  K  , Na 
CH 3 NH3 NO3  

 CH 3NH 2 


 NaOH : 0,1 mol  NO  , OH  
3


0,1 mol
n K   n Na  n NO   n OH
3

  
n OH  0,1 mol
0,1

?
 0,1
0,1


 23n Na  62 n NO   17 n OH
m
 14,1 gam
m chất rắn  39 n
K
3

  chất rắn


0,1
0,1
?
0,1
Câu 26:
 Biện luận tìm được X là HOOCCH2 NH3 NO3 .

 Sơ đồ phản ứng :
 NaNO3 : 0,01 mol



HOOCCH2 NH3 NO3  NaOH
  NaOOCCH 2 NH 2 : 0,01 mol   H 2 O


 0,03 mol
 NaOH dư : 0,01 mol

0,01 mol


 m chất rắn  m NaNO  m NaOOCCH NH  m NaOH dư  2, 22 gam
3

16

2

2


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

Câu 27:
+ X có cơng thức C3H12O3N2, phản ứng với dung dịch NaOH và HCl sinh ra các khí Y và Z. Suy ra X là muối
amoni của axit cacbonic.
+ X có 2 ngun tử N, chứng tỏ X có 2 gốc amoni. Vậy cơng thức của X là (CH3NH3)2CO3.
+ Phương trình phản ứng :
(CH3 NH3 )2 CO3  2NaOH 
 2 CH 3 NH 2   Na2 CO3  2H 2 O

Y

(CH3 NH3 )2 CO3  2HCl 
 CO2   2CH3 NH3 Cl  H 2 O


Z

 M Y  31; M Z  44

Câu 28:
 Y là H 4 NOOC  COONH 4 ; Z là H2 N  CH 2  CONH  CH 2  COOH
2n Y  n NH  0,2 n  0,1
3

 Y

mX  mY  
25,6  0,1.124 13,2

 0,1
n Z 
n Z 
132
132

MZ

m axit hữu cơ tạo từ Y  m HOOC COOH  0,1.90  9

 m
 m chất hữu cơ  31,3 gam
muối tạo ra từ Z  m
Z  m H2 O  m
HCl  22,3


 

13,2
0,2.36,5
0,1.18


Câu 29:
+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai khí đều có khả năng làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra X là chứa hai
gốc amoni khác nhau.
+ X có 3 ngun tử O nên trong X có một trong các gốc axit sau :
CO32  , NO3  , HCO3 .

+ Từ các nhận định trên suy ra X chứa hai gốc amoni và một gốc cacbonat. Cơng thức cấu tạo của X là
CH3 NH3 CO3 H 4 N.
n Na CO  n CH NH CO H N  0,1
3
3
3 4
 2 3
 m chất rắn  m Na CO  m NaOH  14,6 gam
2
3
n
0,3
0,1.2


 0,1

 NaOH dư

Câu 30:
+ X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni.
+ X có 6 ngun tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :
CO32  , NO3  , HCO3

+ Từ các nhận định trên suy ra X là O3 NH3 NCH 2 NH3 HCO3 .
 Phương trình phản ứng :
O3 NH3 NCH2 NH3 HCO3  3NaOH 
 NaNO3  Na2 CO3  CH 2 (NH 2 )2  H 2 O
0,1



0,3



0,1 

0,1

: mol

 m chất rắn  m NaNO  m Na CO  m NaOH  23,1 gam
2
3 

3 

0,1.85

0,1.106

0,1.40

Câu 31:
+ X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni.
+ X có 6 ngun tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :
CO32  , NO3  , HCO3

+ Từ các nhận định trên suy ra X là O3 NH3 NCH 2 NH3 HCO3 .

17


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

 Phương trình phản ứng :
O3 NH3 NCH 2 NH3 HCO3  3KOH 
 KNO3  K 2 CO3  CH 2 (NH 2 )2  H 2 O
0,1

0,3





0,1  0,1


: mol

 m chất rắn  m KNO  m K CO  m KOH  29,5 gam
2
3

3 
0,1.101

0,1.138

0,1.56

Câu 32:
 A là (C2 H 5 NH3 )2 CO3 : x mol NaOH C2 H 5 NH2 : 2x mol  Na2 CO3 (D)

 

B là (COOH3 NCH3 )2 : y mol
CH 3 NH 2 : 2y mol (COONa)2 (E)
2x  2y  0,1
x  0,02


 m muối E  134.0,03  4,02 gam
2x.45  2y.31  18,3.2.0,1 y  0,03
Câu 33:
Y là C2 H 5 NH 3 NO3 hoặc (CH 3 )2 NH 2 NO3 : x mol


 Z là (COOH 4 N)2 : y mol
 x  0,1; y  0,15
 n khí  x  2y  0,4


 m
 m NaNO3  m (COONa)2  28,6 gam
muối
 

m hỗn hợp  108x  124y  29,4 
0,1.85
0,15.134


Câu 34*:
+ Dễ thấy A (CH4ON2) khơng phải là muối amoni (khơng có muối amoni NCOH4N). Như vậy, nhiều khả năng là A
chuyển hóa thành muối amoni, sau đó mới phản ứng với dung dịch NaOH.
+ Với suy luận như vậy ta suy ra A là phân urê (NH2)2CO.
+ Phương trình phản ứng :
(NH2 )2 CO  2H 2 O 
(NH 4 )2 CO3
(NH 4 )2 CO3  2NaOH 
 Na2 CO3  NH3   H2 O

+ Chất rắn là Na2CO3 và NaOH dư.

9
 0,15
n Na2CO3  n CH 4ON2 

 m chất rắn  21,9 gam
60

n



0,45
0,15.2
0,15
 NaOH dư

18


Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn; ĐT: 01223 367 990; Email:

TRÂN TRỌNG GIỚI THIỆU TÀI LIỆU ÔN THI NĂM 2019 DÀNH CHO GIÁO VIÊN
1. 30 đề ôn thi THPT Quốc Gia 2019 có lời giải chi tiết.
2. Lý thuyết ôn thi THPT Quốc Gia 2019.
3. 25 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học có lời giải chi tiết.
4. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia phiên bản 2 (các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập đã phân chia theo cấp độ tư
duy NHẬN BIẾT - THÔNG HIỂU - VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO)
+ 7 chuyên đề hóa 10.
+ 3 chuyên đề hóa vô cơ 11.
+ 5 chuyên đề đại cương hóa hữu cơ và hiđrocacbon.
+ 4 chuyên đề hóa hữu cơ 12.
+ 2 chuyên đề hóa vô cơ 12.
* KHI VƯỚNG MẮC NHỮNG BÀI VẬN DỤNG CAO, XIN NHẮN TIN THÔNG BÁO ĐỂ MÌNH GỬI LỜI
GIẢI CHI TIẾT CHO CÁC BẠN.

5. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia phiên bản 1 (các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập chưa phân theo cấp độ tư duy).
+ 7 chuyên đề hóa 10.
+ 3 chuyên đề hóa vô cơ 11.
+ 6 chuyên đề đại cương hóa hữu cơ 11.
+ 4 chuyên đề hóa hữu cơ 12.
+ 4 chuyên đề hóa vô cơ 12.
6. Hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hay và khó lấy điểm 9, 10 (có lời giải chi tiết).

LIÊN HỆ: />
19



×