Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ôn tập phần tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.84 KB, 6 trang )

Ôn tập phần tiếng Việt
Người đăng: Hiền Lương - Ngày: 12/03/2018

Soạn văn 10 tập 2, soạn bài ôn tập phần tiếng việt sgk ngữ văn 10 tập 2, để học tốt văn 10. Bài soạn
cho ta củng cố những kiến thức cơ bản và các kĩ năng chủ yếu về tiếng Việt. Những kiến thức trọng
tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết.

A- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Hoạt động giao tiếp là gì? Có những nhân tố giao tiếp nào tham gia và chi phối hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ? Có những quá trình nào trong hoạt động giao tiếp?
Trả lời:
Hoạt động giao tiếp là việc trao đổi tư tưởng, tình cảm (tức trao đổi thông tin) giữa con người với con
người trong xã hội.
Các nhân tố giao tiếp bao gồm:


Nhân vật giao tiếp, gồm có: người nói và người nghe.



Nội dung giao tiếp, tức thông tin, thông điệp, ngôn bản...



Mục đích giao tiếp (gọi tắt là đích) là chủ đích mà các hành vi giao tiếp hướng tới.



Hoàn cảnh giao tiếp: gồm thời gian, địa điểm, phương tiện, cách thức giao tiếp.



Trong hoạt động giao tiếp có những quá trình sau đây:


Quá trình tạo lập văn bản (nói, viết).



Quá trình tiếp nhận văn bản (nghe, đọc).

2. Lập bảng so sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:(SGK)

Hoàn cảnh và các
điều kiện sử dụng

Các yếu tố phụ trợ

Đặc điểm chủ yếu về
từ và câu

Hoàn cảnh và các
điều kiện sử dụng

Các yếu tố phụ trợ

Đặc điểm chủ yếu về
từ và câu

Ngôn ngữ nói

Người nói và người

nghe giao tiếp trực
tiếp, trong điều kiện
thời gian, không
gian nhất định

Rất nhiều yếu tố phụ
trợ: ngữ điệu, giọng
điệu, nét mặt, cử chỉ,
hành vi…

Thường dùng các từ
đơn nghĩa, thông
dụng, chủ yếu dùng
với nghĩa tường
minh; chưa gọt giũa;
có nhiều thán từ,
thán ngữ; nhiều câu
tỉnh lược, câu cảm,
câu nghi vấn...

Ngôn ngữ viết

Hoàn cảnh gián tiếp.
Không hạn chế về
không gian, thời
gian

Không có yếu tố phụ
trợ kèm theo, phải sử
dụng dấu câu, kiểu

câu thay thế.

Từ ngữ chọn lọc, gọt
giũa; thường dùng
các từ đa nghĩa, các
thuật ngữ chính xác,
có khi ít gặp trong
khẩu ngữ; thường có
các câu ghép phức
hợp, nhiều thành
phần..

Ngôn ngữ nói

Ngôn ngữ viết

Trả lời:

3. Văn bản có những đặc điểm cơ bản nào? Hãy phân tích các đặc điểm ấy qua một văn bản cụ
thể trong SGK Ngữ văn 10.


Điền tên các loại văn bản (phân biệt theo phong cách ngôn ngữ) vào sơ đồ phân loại sau đây
(SGK)
Trả lời:
Những đặc điểm cơ bản của văn bản:


Có tính thống nhất về chủ đề.




Liên kết câu chặt chẽ, các ý được kết cấu mạch lạc và có trình tự.



Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc.



Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định.

VD: Phân tích bài thơ Cảnh ngày hè:


Chủ đề: ngâm vịnh cảnh đẹp của thiên nhiên, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, tấm lòng đối
với nước, với dân.



Liên kết chặt chẽ ác ý được kết cấu mạch lạc và có trình tự. Câu mở đầu là sự chuẩn bị cho 5
câu tiếp theo với nội dung tả cảnh ngày hè. Hai câu kết là cảm hứng tất yếu nảy sinh từ bức
tranh tả cảnh, đồng thời cũng lộ ra cảm hứng chủ đạo, xuyên suốt bài thơ, đó là tả cảnh để ngợi
ca cuộc sống thái bình. Các phương tiện liên kết chính: phép đối, vần, luật... của bài thơ thất
ngôn xen lục ngôn.



Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc. Dấu hiệu mở đầu là: câu thứ nhất, giới thiệu hoàn cảnh
của người ngâm vịnh, báo hiệu sau đó sẽ là những câu miêu tả cảnh vật. Dấu hiệu kết thúc cũng

là một cặp câu thơ 6 và 7 chữ. Về nghĩa, hai câu kết mở ra một hướng mới: không miêu tả mà
phát biểu cảm xúc của tác giả. Đó cũng chính là cảm xúc chủ đạo của bài thơ.



Bài thơ này hướng tới đích giao tiếp là ngợi ca cảnh đẹp thiên nhiên, và cuộc sống thái bình.

Điền vào sơ đồ:


4. Lập bảng ghi các đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật (SGK)

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Tính cụ thể
Trả lời:

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Tính cụ thể
Tính cảm xúc
Tính cá thể

Tính hình tượng
Tính truyền cảm

Tính cả thể hóa

5. a) Trình bày khái quát về:


Nguồn gốc tiếng Việt.



Quan hệ họ hàng.



Lịch sử phát Men của tiếng Việt.

b) Một số tác phẩm văn học Việt Nam


Viết bằng chữ Hán



Viết bằng chữ Nôm



Viết bằng chữ quốc ngữ


Trả lời:



Nguồn gốc tiếng Việt Tiếng Việt có nguồn gốc cổ xưa, cùng với nguồn gốc dân tộc Việt, thuộc họ
Nam Á và có quan hệ với các nhóm ngôn ngữ khác ngoài họ Nam Á. Tiếng Việt có quá trình phát
triển riêng đầy sức sống gắn với sự trưởng thành mạnh mẽ của tinh thần dân tộc tự cường và tự
chủ.



Tiếng Việt có quan hệ họ hàng gần gũi với tiếng Mường, quan hệ họ hàng xa với tiếng Môn Khơ-me. Tiếng Việt có quan hệ láng giềng với nhiều ngôn ngữ khác ngoài họ Nam Á như nhóm
Tày- Thái, nhóm Mã Lai - Nam Đảo...



Quá trình phát triển của tiếng Việt chia làm bốn thời kì: Tiếng Việt trong thời kì dựng nước (Thời
tiền sử), Tiếng Việt dưới thời là độc lập, tự chủ (Từ TK.X đến 1858), Tiếng Việt trong thời kì Pháp
thuộc (Từ 1858 - 1945), Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.

6. Tổng hợp những yêu cầu sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực theo bảng:(SGK)

Về ngữ âm và chữ viết

Về từ ngữ

Về ngữ pháp

Về phong cách ngôn ngữ

Cần pháp âm đúng


...

....

....

Trả lời:

Về ngữ âm và
chữ viết

Về từ ngữ

Về ngữ pháp

Về phong cách ngôn ngữ

Cần pháp âm
đúng
Chữ viết đúng
chỉnh tả

Dùng từ đúng nghĩa.
Dùng từ địa phương phải chọn
lọc.
Vay từ nước ngoài phải có ý
thức Việt hóa.

Nói, viết đúng
câu.

Dùng câu đúng
ngữ cảnh

Nói, viết đúng phong cách
ngôn ngữ.

7. Trong những câu sau, câu nào anh chị cho là đúng:
a) Muốn chiến thắng đòi hỏi ta phải chủ động tiến công
b) Muốn chiến thắng, ta phải chủ động tiến công
c) Được tham quan danh lam thắng cảnh làm chúng ta thêm yêu đất nước
d) Được tham quan danh lam thắng cảnh, chúng ta càng thêm yêu đất nước
e) Qua hoạt động tực tiễn nên ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu
h) Nhờ trải qua những hoạt động thực tiễn, nên ta rút ra những hoạt động quý báu
Trả lời:
Các câu đúng là: b, d, g




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×