Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 35: Ưu thế lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.41 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
Bài 35: ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không
dùng cơ thể lai để nhân giống.
- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai
kinh tế ở nước ta.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng :
+ Quan sát hình tìm kiếm kiến thức
+ Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học
+ Tổng hợp, khái quát kiến thức.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Đàm thoại, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to H 35 SGK.
- tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê  Kết quả của phép lai kinh tế.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Ổn định
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101
1.Khám phá : SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai

TaiLieu.VN

Hoạt động của HS
I- Hiện tượng ưu thế lai



Page 1


- GV cho HS quan sát H 35 phóng to:

- HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao
- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ cây, chiều dài bắp, số lượng hạt  nêu được:
phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F 1 + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây
trong H 35?
bố mẹ.
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung
hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế Kết luận: - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai
lai ở động vật và thực vật?
F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức
sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển
- GV cung cấp thêm 1 số VD.
mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng
thuần có kiểu gen khác nhau.
+ HS lấy VD.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện
tượng ưu thế lai

II- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai

- HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời lời câu hỏi:

câu hỏi:
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể lợi ở con lai F1.
hiện rõ nhất?
+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 hợp giảm.
sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Kết luận:
- GV giúp HS rút ra kết luận.

- Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác
nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 vì
hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ
biểu hiện tính trạng trội có lợi.
+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng
suất) do nhiều gen trội quy định.
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu
thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng
này, người ta dùng phương pháp nhân
giống vô tính (giâm, ghép, chiết...).

TaiLieu.VN

Page 2


- Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm + Nhân giống vô tính.
gì?
III-Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu

thế lai
-HS đọc SGK
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
GV giới thiệu : Người ta có thể tạo ưu thế
lai ở vật nuôi và cây trồng.
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở - HS nghiên cứu SGK mục III.
cây trồng bằng phương pháp nào?
Rút ra kết luận.
- Nêu VD cụ thể?
Kết luận:
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
khác dòng.
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. cho giao phấn với nhau.
VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao
hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt.
- Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp
nhiều thứ của 1 loài.
VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai
giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao
(DT10 và chất lượng cao (OM80).
- HS nghiên cứu SGK và nêu được các
phương pháp.
+ Lai kinh tế
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôI:
vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật
nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau
rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các

VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch  Lợn
giống vật nuôi.
con mới đẻ nặng 0,7 – 0, 8 kg tăng trọng
nhanh, tỉ lệ nạc cao
+ Áp dụng ở lợn, bò.

TaiLieu.VN

Page 3


- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen
giống?
lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện
- GV mở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường tính trạng.
dùng con cái trong nước lai với con đực
giống ngoại.
- Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh
- Lai bò vàng Thanh hóa với bò Honsten Hà
Lan con lai F1→ chịu được nóng lượng sữa
tăng.
-GV nhận xét và bổ sung, đưa ra đáp án
đúng
-Các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh.

3. Thực hành / Luyện tập:
- Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
VI. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….

TaiLieu.VN

Page 4



×