Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

môi trường hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 21 trang )

QUY TRÌNH CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NHIÊN LIỆU
SINH HỌC
GVGD: PGS TS. Nguyễn Văn Duy
Danh sách nhóm:
1. Hoàng Anh Thư
2. Nguyễn Thị Kiều Oanh
3. Trần Thị Hiền
4. Lương Thiên Vũ
5. Lê Đình Vĩ
6. Nguyễn Việt Hoàng
7. Lê Thị Hồng Trúc


Nội dung

Thực trạng

I

II

III

Quy trình sản xuất và phát triển nhiên liệu

Kết luận


I. THỰC TRẠNG

• Hiện nay dầu mỏ và khí đốt hiện chiếm


khoảng 60-80% nguồn năng lượng thế giới.
• Với tốc độ tiêu thụ như hiện nay nguồn

năng lượng này

sẽ cạn kiệt trong vòng 40 - 50 năm nữa.
• Những diễn biến phức tạp của giá xăng,dầu thô,bất ổn
chính trị giữa các nước sản xuất dầu mỏ.


I. THỰC TRẠNG

• Sản phẩm dầu mỏ và nhiên liệu hóa thạch thải ra khoảng 70% tổng lượng khí thải trên toàn thế giới.
• Khoảng 25 tỷ tấn khí độc hại và khí nhà kính được thải ra hằng năm.
• Nhiệt độ trái đất tăng 0,2-0,4 OC.


I. THỰC TRẠNG



Sử dụng năng lượng sinh khối là giảm thiểu ô nhiễm môi trường vì nguyên liệu sử dụng để sản xuất năng lượng
sinh khối là cồn và dầu mỡ động thực vật, không chứa các hợp chất thơm, hàm lượng lưu huỳnh cực thấp, không
chứa chất độc hại.

• Sử dụng năng lượng sinh khối so với xăng dầu giảm khoảng được 70% khí CO2 và 30% khí độc hại.
→Việc tìm ra các nguồn năng lượng thay thế (năng lượng sinh học), ưu tiên hàng đầu cho các nguồn năng lượng
tái sinh và thân thiện với môi trường.



II. QUY TRÌNH CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NHIÊN LIỆU
1. Tổng quan về nhiên liệu sinh học:

• Nhiên liệu sinh học (NLSH): là loại nhiên liệu được hình thành từ các
hợp chất có nguồn gốc động thực vật.

• Ví dụ:
Chất béo động thực vật (mỡ động vật, dầu dừa,…)
Ngũ cốc ( lúa mì, đậu tương, ngô,…)
Chất thải nông nghiệp ( rơm rạ, phân,…)
Sản phẩm thải công nghiệp ( mùn cưa, gỗ, giấy vụn,…)
• Những nguyên liệu này có nhiều ưu điểm,
thân thiện với môi trường, ít ô nhiễm.




CÁC DẠNG NHIÊN LIỆU SINH HỌC


 Các thế hệ nhiên liệu sinh học.


2. Quy trình sản xuất và phát triển xăng sinh học:

 Xăng sinh học (Biogasoline):
Là một loại nhiên liệu lỏng, trong đó có sử dụng ethanol như là một loại phụ gia nhiên liệu pha trộn vào xăng thay phụ gia chì.
Ethanol được chế biến thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose, lignocellulose.
Xăng sinh học E5 ( xăng E5 RON 92) là nhiên liệu chứa 5% thể tích cồn sinh học và 95% thể tích xăng truyền thống.





Thế hệ 1:

Năng lượng sinh học thế hệ đầu tiên được làm từ các loại cây trồng có hàm lượng đường và tinh bột cao, dầu thực
vật hoặc mỡ động vật (sản xuất Biodiesel).


Quy trình sản xuất:


 Ưu điểm:
• Năng lượng sinh học thứ nhất làm giảm đáng kể lượng khí thải CO2 so với nhiên liệu hóa thạch.
• Giảm sự ô nhiễm môi trường do khí thải gây ra từ nhiên liệu gây ra.

 Nhược điểm:
• Ảnh hưởng đến an ninh lương thực.
• Tốn diện tích đất trồng.
 Chính vì vậy, cần phải tìm kiếm các loại nhiên liệu thay thế đảm bảo an ninh lương thực và năng lượng quốc gia
cũng như cải tiến hơn về mặt công nghệ đã được đặt ra. Vì vậy NLSH thế hệ thứ hai đã ra đời.




Thế hệ 2:

Năng lượng sinh học thế hệ này được sản xuất từ nguồn nguyên liệu sinh khối, qua nghiền sấy rồi lên men thành nhiên
liệu sinh học. Các nguyên liệu này được gọi là “sinh khối cellulose”.



Quy trình sản xuất:


 Ưu điểm:



Xăng E5 RON 92 thích hợp với tất cả các loại phương tiện sử
dụng động cơ chạy bằng xăng.





Làm tăng khả năng chống kích nổ của động cơ; giúp quá trình
cháy trong động cơ triệt để, do đó tăng công suất, tuổi thọ; giảm
khí thải CO2, SO2, SO3.




 Nhược điểm:

Không cần thay bất kì thiết bị nào của động cơ.
Không ảnh hưởng đến động cơ.

Nguồn cung cấp không ổn định vì phụ thuộc vào thời tiết và
nông nghiệp.





Giá thành sản xuất cao.
Nhiều người còn ngại vì tính hút nước và dễ bị oxy hóa của
ethanol có thể làm hư hại buồng đốt nhiên liệu của động cơ.


Thế hệ 3

• Vi tảo tuy không phải là nguồn nhiên liệu sinh học được sản xuất mang tính thương mại, nhưng nhiều nghiên cứu trên
thế giới đã chứng minh vi tảo có khả năng tạo ra được dầu cho sản xuất diesel sinh học cao gấp 15-300 lần so với các
cây có dầu truyền thống khác trên cùng một diện tích sử dụng.

Loại vi tảo lục Tetraselmis sp.




Thế hệ 3:


 Ưu điểm:

• Từng có nhiều nghiên cứu chỉ rõ việc sử dụng năng lượng từ tảo sẽ giúp cắt giảm 50-70%
lượng khí thải CO2.

• Theo tính toán của các nhà khoa học, chỉ cần khai thác tảo biển trên 3% chiều dài đường bờ biển Trái Đất là có
thể dễ dàng thu được gần 200 tỷ lít nhiên liệu sinh học thay thế.


 Nhược điểm:

• Các nghiên cứu cho thấy, những loài tảo nở hoa (khi số lượng tảo tăng đột biến về số
lượng) trong thời kỳ sinh trưởng lại có hại, không thể sử dụng để sản xuất nhiên liệu
sinh học.

• Tảo là sinh vật phức tạp, có khả năng khai thác nhưng lại khó khai thác hiệu quả.


3. Kết luận:

• Sử dụng nhiên liệu sinh học không chỉ bảo vệ môi trường mà còn góp phần mang đến sự chuyển mình tích cực cho cuộc
sống.

• Động cơ sử dụng xăng sinh sinh học E5 tạo ra rất ít khí thải CO và HC, ít hơn các xăng A92 và A95 tới 20%. Chính vì vậy,
loại xăng sinh học được coi là thân thiện với môi trường.

• Các loại xe thế hệ mới hiện nay có bộ phận xử lý khí thải, kết hợp với việc sử dụng xăng sinh học E5 thì lượng khí độc thải
ra môi trường sẽ giảm đáng kể.


Tài liệu tham khảo:

• Lu, 2008. Overproduction of free fatty acids in E. coli: Implications for biodiesel production.
• Lê Hoàng Lăm, 2012. Bài báo cáo nghiên cứu khoa học, trường Đại học Bà Rịa- Vũng Tàu.
• Đinh Thị Ngọc Mai và cộng sự, 2013. Sản xuất dieesel sinh học từ vi tảo biển Tetraselmis SP, tạp chí Khoa học và Công
nghệ, xuất bản 6/2013.

• />83928

/

• />



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×