Chuyên đề
THAI VÀ CÁC BỆNH LÍ ĐƯỜNG TIÊU HÓA
HV CKII: PHẠM THỊ HẢI CHÂU
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thay đổi giải phẫu, chức năng, sinh lí hệ tiêu
hóa thai kỳ bình thường
Có thể lầm lẫn với các triệu chứng bệnh lí
hệ tiêu hóa
chẩn đoán và điều trị chậm
trễ (đặc biệt cấp cứu ngoại khoa)
tăng
bệnh suất và tử suất của mẹ và thai.
Cần phát hiện, chẩn đoán sớm được các
bệnh lí tiêu hóa trong thai kì
2
MỤC TIÊU
1.
2.
3.
Nắm được các thay đổi giải phẫu, chức
năng, sinh lí của hệ tiêu hóa trong thai kì.
Chẩn đoán và điều trị được một số bệnh tiêu
hóa thường gặp trong thai kì.
Phát hiện sớm được các trường hợp cấp
cứu ngoại khoa về bệnh lí tiêu hóa và thai.
3
NỘI DUNG
Bệnh lí
Bệnh lí đường tiêu hóa trên
Hyperemesis Gravidarum, Viêm thực quản trào
ngược, Loét dạ dày, Xuất huyết tiêu hóa trên
Bệnh lí của ruột non và đại tràng
Bón, Viêm ruột, Tắc ruột, Viêm ruột thừa
Bệnh lí gan, đường mật, tụy
Gan
Viêm gan siêu vi, Tổn thương gan trong hội
chứng tiền sản giật-sản giật, Gan nhiễm mỡ
cấp
Đường mật, tụy
Sỏi mật, Viêm túi mật cấp, Viêm tụy
4
Hyperemesis Gravidarum
50-90% thai kì có buồn nôn và nôn ói
Severe morning sickness
ACOG Practice Bulletin (2004), "Nausea and Vomiting
of Pregnancy".
Định nghĩa: rất thay đổi và chẩn đoán khi
bệnh nhân nôn đủ nặng dẫn đến sụt cân, mất
nước, toan máu do nhịn đói, kiềm máu do sự
mất hydrochloric acid trong dịch ói, và hạ kali
Williams Obstetrics ebook 22th Edition (2007),
"Section VIII. Medical and Surgical Complications.
Chapter 49. Gastrointestinal Disorders ".
5
Tỉ lệ: thay đổi (dân số nghiên cứu)
1.6% ( Borowski & cs 2003)
0.8% (Gazmararian & cs 2002)
Yếu tố nguy cơ
Sự tăng cao hoặc nhanh của HCG,
estrogen, hoặc cả hai (Van de Ven 1997)
Schiff & cs 2004)
Yếu tố về tâm lí (Buckwalter và Simpson,
2002)
Huyết thanh dương tính của Helicobacter
pylori (Jacobson 2003, McKenna 2003,
Yost 2003)
Thiếu vitamin B, K
6
Biến chứng
Suy thận cấp trước thận với các mức độ khác
nhau
Hill & cs 2002 đã báo cáo một trường hợp
sản phụ có creatinine huyết thanh 10.7
mg/dL và phải chạy thận 5 ngày
Hội chứng Mallory–Weiss hoặc thủng thực
quản, tràn khí trung thất (Schwartz và
Rossoff, 1994; Yamamoto & cs 2001)
7
Điều trị & dự phòng
ACOG 2004, Cochrane review 2010
Những khuyến cáo về dự phòng và điều trị
nôn và ói trong thai kì dựa EVB (ACOG)
Uống đa sinh tố tại thời gian thụ thai có thể
giảm mức độ nặng của các triệu chứng
Uống vitamin or Vitamin B6 kèm doxylamine
(an antihistamine) an toàn và hiệu quả NÊN lựa chọn “first-line treatment”
8
Những khuyến cáo dựa kinh nghiệm
Gừng: có hiệu quả, có thể xem xét như
nonpharmacologic option.
Antihistamine H1 receptor blockers, phenothiazines,
and benzamines: an toàn và hiệu quả trong điều trị
những trường hợp khó
Điều trị sớm được khuyến cáo để ngăn cản sự tiến
triển đến hyperemesis gravidarum.
Methylprednisolone (a steroid): có thể có hiệu quả
trong những trường hợp nặng, nhưng nên là
phương thức cuối cùng do khả năng nguy cơ cho
thai.
ACOG 2004, Cochrance review 2010
9
Viêm thực quản trào ngược
Bệnh nguyên: sự giảm trương lực cơ vòng
thực quản dưới.
Triệu chứng: nóng rát sau xương ức
Điều trị:
Nằm đầu cao
Thuốc kháng acid, kháng thụ thể H2., ức chế
bơm proton (±)
Nội soi.
10
Loét dạ dày, tá tràng*
Helicobacter pylori
Blí loét dạ dày giảm trong thai kì
Tiết dịch vị giảm, nhu động ruột giảm và có sự gia
tăng bài tiết đáng kể chất nhầy làm cho các bệnh
Triệu chứng bao gồm đau rát thượng vị, ợ nóng,
ói, ói ra máu
Phân biệt: viêm thực quản trào ngược, thoát vị
hoành, bệnh lí đường mật, đường tụy.
Điều trị: tùy theo tác nhân
kháng acid, ức chế thụ thể H2, ức chế bơm proton
Nội soi chẩn đoán nếu có chỉ định
H.pylori thì điều trị theo phác đồ (lưu ý một số thuốc
không sử dụng trong thai kì)
11
Viêm ruột thừa
Cấp cứu bụng ngoại khoa thường gặp nhất
Nguyên nhân và sinh lí bệnh chưa rõ
Tỉ lệ 1/ 1500
Thai kì
Không ảnh hưởng lên tỉ lệ mắc viêm ruột
thừa
Mức độ nặng có thể tăng
Chẩn đoán thường khó khăn
Nhầm lẫn với các triệu chứng trong thai kì
Trong tam cá nguyệt cuối
12
Vi trí điểm đau thay đổi
theo tuổi thai
TCN I: khám trực tràng
và âm đạo căng đau
Rovsing’s and psoas sign
13
Psoas sign
14
Chẩn đoán phân biệt
Nguyên nhân không SK
Nguyên nhân sản khoa
Thai ngoài tử cung
Dọa sẩy thai
U xơ tử cung thoái hóa
Viêm đài bể thận
Viêm túi mật
Việm tụy
Viêm dạ dày ruột
Sỏi thận
Viêm phần phụ
Tắc ruột
gây đau
U nang BT xoán
Nhau bong non
Dọa sanh non
15
Phẫu thuật
Mổ mở
Nội soi
Kháng sinh:
Giảm gò
Điều trị
16
Mổ mở
Chọn loại và vị trí đường rạch da:
Kích thước tử cung
Tuổi thai
Vị trí đau bụng
Biến chứng
Đường rạch da:
Điểm đau cao nhất
Đường giữa hoặc cạnh giữa phải : Thủng
ruột thừa, Abscess, Viêm phúc mạc
17
Nội soi
An toàn như mổ mở
Không thấy kết cục xấu cho mẹ và thai về
lâu dài (8 năm) [1]
Một số tác giả vẫn còn bàn cải
Độ an toàn C02 lên thai nhi (?), nhưng thực
tế chưa thấy.
TCN III: hạn chế trong thám sát và thao tác
1. Rizzo, A. G. (2003), "Laparoscopic Surgery in
Pregnancy: Long-Term Follow-Up". Journal of
Laparoendoscopic & Advanced Surgical Techniques,
13(1)(11-15)
18
Giảm gò
Còn bàn cải
Không hiệu quả, sử dụng cần lựa chọn
Hée P, V. L. (1999), "The diagnosis of appendicitis during
pregnancy and maternal and fetal outcome after
appendectomy". Int J Gynaecol Obstet, 65(2), 129135.
Nên sử dụng ở những bệnh nhân tuổi thai
lớn và lâm sàng khó chẩn đoán
Hatice Gulsen Yilmaz, Y. A., Bilsel Bac, Yusuf Celik
(2007), "Acute appendicitis in pregnancy — risk
factors associated with principal outcomes: A case
control study". International Journal Surgery, 5(3), 192197.
19
Biến chứng
Thai
Sẩy thai
Sanh non (VPM)
Tăng >23 tuần
Mazze and Källén (1991)
Gò tử cung 19/23 sp ≥ 24 tuần
Mourad and associates (2000)
Thai chết
15%
Mẹ:
VPM RT, Ap xe, đám quánh RT
20
Biến chứng
Nghiên cứu hồi cứu
Yếu tố dự báo duy nhất liên quan đến kết
cục chu sinh VRT cấp trong TCN II, III:
khoảng thời gian từ khởi phát triệu chứng
đến phẫu thuật .
Biến chứng thủng RT: khác nhau có ý nghĩa
tỉ lệ sanh non (5.1% vs 1.3%), thai chết
(25% vs 1.7%) thủng và không thủng RT
Cần chẩn đoán sớm
ZHANG Yan, Z. Y.-y., QIAO Jie , YE Rong-hua (2009),
"Diagnosis of appendicitis during pregnancy and
perinatal outcome in the late pregnancy". Chinese
Medical Journal, 122(5), 521-524.
21
Tắc ruột
1/17.000
Nguyên nhân
Dính (55%) TCN III (53%), TCN II (32%)
Xoán (25%), lồng ruột (11%)
Connolly and colleagues (1995)
Chẩn đoán
Lâm sàng: Nôn ói (80%), đau bụng liên tục
or từng cơn (98%), ấn đau (70%), âm ruột
bất thường (55%)
Perdue & cs 1992
XQ
22
Điều trị:
PT: rạch da đường dọc giữa để thám sát ổ
bụng một cách tốt nhất, SP nằm nghiêng
sang trái.
Giảm gò
Tiên lượng:
Chẩn đoán chậm (LS + CLS)
Tăng tử suất
6% tử suất mẹ, 26% tử suất thai
Perdue & cs 1992
23
Viêm gan siêu vi B
Tần suất
Thế giới: ước tính 2 triệu người bị nhiễm
HBV.
200–300 triệu người chịu đựng nhiễm HBV
mãn tính (HBsAg dương tính).
Châu Á: 8–10% quần thể có HBs dương
(nhiễm HBV mãn tính
Biến chứng: viêm gan mạn, xơ gan, ung thư
gan
Khoảng 1 triệu trong số này sẽ chết hằng
năm do xơ gan hoặc ung thư gan.
24
Lây nhiễm
Nhiễm VGSV
Tại thời điểm lúc sinh, giai đoạn sớm sau sinh:
đa số
Nhau thai hiếm gặp (2,5%)
HBsAg (+)
HBeAg (+) 90-100% trẻ bị HBV
HBeAg (-) 15%, Anti HBe (+): 20%
Nguồn lây HBV: virus trong dịch ối, phân
hoặc máu mẹ.
Sữa mẹ:
HBsAg xuất hiện không hằng định trong sữa mẹ.
Trẻ sơ sinh chưa được miễn dịch vẫn có thể bú sữa
mẹ NẾU mẹ không tổn thương núm vú
25