Tải bản đầy đủ (.doc) (255 trang)

PHẦN 5 CHƯƠNG 2 TRẮC NGHIỆM QUY LUẬT DI TRUYỀN lời GIẢI CHI TIẾT+ĐỘ KHÓ THẦY THOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 255 trang )

NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA ZUNI.VN - TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI
PHẦN 5. CHƯƠNG 2: CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN
GIÁO VIÊN: NGUYỄN LÂM QUANG THOẠI
0989.626.072
Câu 1. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là
trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu
hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai ?
A. Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
B. Có 10 loại kiểu gen
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
D. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
F1 dị hợp tử đều về cả hai cặp gen. F1 dị hợp hai cặp gen nên tạo ra được 4 loại giao tử, F2 có 10 loại kiểu gen.
Tần số giao tử trội về cả hai tính trạng bằng tần số giao tử lặn về cả hai tính trạng, bằng 0,5 + f (f là tần số hoán
vị).
Câu 2. Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra
các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen
khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB
hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen
AaBBDDEe.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3


Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Phát biểu số 2 sai, chỉ tạo ra được 4 dòng thuần chủng từ kiểu gen của 2 cở thế trên.
Câu 3. Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai
trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2 . Theo lí thuyết, trong 3 phép lai
(P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình
lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. Đúng vì phép lai 1 cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn trong đó
lặn ở giới dị giao, phép lai 2 cho tỉ lệ 1 trội : 1 lặn phân bố đều ở hai giới. Phép lai 3 cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn phân
bố đều ở 2 giới


(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình
lặn. Đúng
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. Đúng
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Sai vì phép lai 1 và 2 đều cho
tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình lại tương ứng là 3:1 và 1:1.

Câu 4. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể
mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là:
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng
B. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng
C. 100% cá thể mắt nâu
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Quy ước 4 allen lần lượt là A1 > A2 > A3 > A4. Theo bảng sơ đồ lai đầu bài cho ta suy ra được A1 - Nâu; A2 - Đỏ;
A3 - Vàng; A4 - Trắng. Cá thể mắt nâu P ở phép lai 1 có kiểu gen A1A4 hoặc A1A3 lai với cá thể mắt vàng P ở
phép lai 2 có kiểu gen A3A4 cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu gen là 25%A 1A3 : 25%A1A4 : 25%A3A4 : 25%A4A4
hoặc 25%A1A3 : 25%A1A4 : 25%A3A3 : 25%A3A4 cho tỉ lệ kiểu hình 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt
vàng : 25% cá thể mắt trắng hoặc 50% mắt nâu : 50% mắt vàng.
Câu 5. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần
chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về
cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%,
sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ
kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F a?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2

Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Xảy ra các trường hợp: di truyền tương tác gen cho tỉ lệ: 1 : 2 : 1; 3 : 1; 1 : 2 : 1. hoặc các gen phân li tổ hợp tự
do cho ra tỉ lệ cơ bản của lai phân tích: 1 : 1 : 1 : 1. Vậy có 4 trường hợp phù hợp.
Câu 6. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu
hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F 1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6


Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cây thân thấp hoa đỏ có thể có các kiểu gen aaBB hoặc aaBb.
Nếu cả 3 cây đều có kiểu gen aaBB thì đời con cho 100% aaBB và kiểu hình 100% thấp, đỏ.
Nếu cả 3 cây có kiểu gen aaBb thì khi tự thụ cho tỉ lệ kiểu gen 75%aaB- : 25%aabb và tỉ lệ kiểu hình 75% thấp,
đỏ : 25% thấp, vàng.
Nếu có 1 cây aaBB và 2 cây aaBb thì cho tỉ lệ kiểu gen 5/6aaB- : 1/6aabb và tỉ lệ kiểu hình là 5 thấp, đỏ : 1
thấp, vàng.
Nếu 2 cây aaBB và 1 cây aaBb thì cho tỉ lệ kiểu gen 11/12aaB- : 1/12aabb có tỉ lệ kiểu hình là 11 thấp, đỏ : 1
thấp, vàng. Vậy các tỉ lệ có thể có là (1), (2), (3), (4).
Câu 7. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất
phát (P) của một quần thể toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1).

Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:
A. (1 -

) hoa tím : ( ) hoa trắng

B. (1 -

) hoa tím : ( ) hoa trắng

C. (1 -

) hoa tím : (

) hoa trắng

D. (1 - ) hoa tím : ( ) hoa trắng
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Quần thể tự thụ liên tiếp qua 3 thế hệ, tần số kiểu gen dị hợp là (
Hoa tím là: (1 -

). Tỉ lệ hoa trắng (đồng hợp lặn) là: (

).

) hoa tím.

Câu 8. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần
chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn thu được F2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện

của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị
hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Bố mẹ thuần chủng, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, F 1 thu được kiểu hình khác bố
mẹ.F2 cho tỉ lệ phân li 1:2:1. Đã xảy ra hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn. Kiểu hình F 1 là kết quả tương
tác giữa các alen của cùng một gen. Như vậy: tỉ lệ kiểu gen là tỉ lệ kiểu hình, không có hiện tượng trội hoàn
toàn, kiểu hình là kết quả của một kiểu gen cụ thể. Nếu cho hoa đỏ ở F 2 giao phấn với hoa trắng, thu được đời
con sẽ là 100% hoa hồng.
Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa.
Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình
hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3
loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí


thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4

B. 1
C. 3
D. 2
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cây F1 có kiểu gen AaBb. Khi tự thụ cho đời con có tỉ lệ phân li 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. Vậy nên ta có thể thấy:
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. Đúng
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. Đúng
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. Đúng
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. Sai.
Câu 10. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu
cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh
trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử
lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh
trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực
chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Từ kết quả phép lai phân tích ta suy ra được các gen quy định tính trạng phân li độc lập, trong đó một cặp nằm
trên nhiễm sắc thể thường, cặp còn lại nằm ở vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Kiểu gen của F 1
là AaXBXb và AaXBYb. Khi cho F1 ngẫu phối cho tỉ lệ con đực cánh trắng trong tổng số các con cánh trắng ở F 2
là .
Câu 11. Cho phép lai P:

XDXd x

XXdY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen


trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 0.46
B. 0.22
C. 0.28
D. 0.32
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Xét cơ thể không mang alen trội (chiếm 3%):
(XdXd + XdY) =

=0,03 →

= 0,06

→ (A-B-) = 0,5 + 0,06=0,56
→ (A-B).(XDY;XDXd) = 0,56.0.5 = 28%


Câu 12. Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen B, b1, b2 nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen B qui
định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b1, b2; alen b1 qui định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn
so với alen b2 qui định tính trạng hoa trắng. Trường hợp cây tứ bội giảm phân tạo giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra thì cây tứ bội Bb1b2b2 tự thụ phấn cho đời con có tỉ
lệ phân li kiểu hình là:
A. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng
B. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng
C. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng
D. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
P: Bb1b2b2 x Bb1b2b2
G: (1/6Bb1 : 2/6Bb2 : 2/6b1b2 : 1/6b2b2).(1/6Bb1 : 2/6Bb2 : 2/6b1b2 : 1/6b2b2)

F1: 27/36B- : 8/36b1- : 1/36b2b2b2b2, tỉ lệ kiểu hình là 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.
Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt,
alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D, d
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa
nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng
thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả dài, ngọt và chín muộn thu được là:
A. 15%.
B. 20%
C. 7.5%
D. 30%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cây thuần chủng sẽ cho quả dài, ngọt và chín muộn có kiểu gen aa

được tạo bởi giao tử aBd

Aa cho giao tử a với tỉ lệ 1/2.
giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho giao tử Bd với tỉ lệ 40% = 0,4.
Tỉ lệ giao tử aBd = 0,4.0,5 = 0,2 = 20%.
Vậy cây quả dài, ngọt, chín muộn thu được với tỉ lệ 20%
Câu 14. Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính hoặc trong ti thể
C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính hoặc trong ti thể đều cho kết quả phép lai thuận nghịch
khác nhau.
Câu 15. Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy, những ruồi giấm này được gọi là ruồi
run. Xét 1 phép lai sau đây: P: Ruồi đực run x ruồi cái bình thường. F1 thu được tất cả ruồi đực đều bình
thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run. F2 thu được 136 ruồi đực run: 131 ruồi đực bình thường: 132 ruồi

cái run: 137 ruồi cái bình thường. Kiểu di truyền nào giải thích tốt nhất cho gen run rẩy ở ruồi?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường
B. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X
C. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể X
D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể Y
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2


Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể X. Học sinh tự viết sơ đồ lai kiểm chứng.
Câu 16. Cho phép lai P: bố AaBbDdEe x mẹ aaBbDDee, thu được F1. Tính theo lý thuyết, trong số các cá thể
tạo ra ở F1, tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng các cặp gen qui định các cặp tính trạng
nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen qui định một tính trạng
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tỉ lệ đời con kiểu hình giống hệt bố (không mang tổ hợp tử mẹ) là: 1/2.3/4.1.1/2 = 3/16.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống hệt mẹ, (không mang tổ hợp từ bố) là: 1/2.3/4.1.1/2 = 3/16.
Tỉ lệ mang biến dị tổ hợp là 1 - (3/16 + 3/16) = 10/16 = 5/8.
Câu 17. Ở ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau P:

XHXh x

XhY. Ở F1 thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 400 và 64
B. 196 và 64
C. 196 và 48
D. 196 và 36
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3

Vì ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có:


x♀

cho đời con 7 kiểu gen và 3 kiểu hình.



x♂

cho đời con 7 kiểu gen và 3 kiểu hình.

XHXh x XhY cho đời con 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Tổ hợp lại ta có 7.7.4 = 196 kiểu gen và 3.3.4 = 36 kiểu hình.
Câu 18. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể ruồi giấm giao
phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, hoán vị gen chỉ
xảy ra ở ruồi cái. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 26%
B. 4%
C. 8%
D. 2%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Con đực không có hoán vị có kiểu gen dị hợp tử đều, con cái có hoán vị và có kiểu gen dị hợp tử chéo, cho giao
tử AB = ab = 0,04 : 0,5 = 0,08 = 8%. Tần số hoán vị gen là 16%.
→ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở đời con là 8%.
Câu 19. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần
chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ 2 đực mắt trắng: 1 cái mắt



trắng: 1 cái mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể mắt đỏ F2, xác suất để thu
được 1 cá thể đực là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ 2 đực mắt trắng: 1 cái mắt trắng: 1 cái mắt đỏ gồm 4 tổ hợp kiểu
hình chứng tỏ tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung quy định, trong đó 1 cặp nằm trên
nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng.
Quy ước kiểu gen A-B- cho mắt đỏ; A-bb, aaB- và aabb cho mắt trắng. Cặp A/a nằm trên nhiễm sắc thể thường;
B/b nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Ta có phép lai P: AAXBXB x aaXbYb → F1: 1/2AaXBXb : 1/2AaXBYb.
F1 x F1: AaXBXb x AaXBYb → F2 cho tỉ lệ cá thể mắt đỏ là 9/16, trong đó tỉ lệ đực là 3/16 → tỉ lệ cần tính là 3/16
: 9/16 = 1/3.
Câu 20. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng qui định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời 2 alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có 1 trong 2 alen trội cho quả tròn
và khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen qui định, alen D
qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn, thu
được F1 có sự phân li kiểu hình 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1
cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của P sau
đây phù hợp với kết quả trên?
A. Bb
B. Aa
C. Bb
D. BB
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1 → P: Dd x Dd.
Dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 → P: AaBb x AaBb.

F1 có 16 tổ hợp chứng tỏ gen quy định màu sắc hoa liên kết với một trong hai gen quy định hình dạng quả. Cây
F1 dị hợp tử 3 cặp gen.
Có 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ nên kiểu gen của P là dị hợp tử
chéo.
Kiểu gen của P có thể là Bb

hoặc Aa .

Câu 21. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người phát biểu nào đúng?
A. Trên nhiễm sắc thể Y mang cả gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng khác
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y, gen không tồn tại thành cặp alen


C. Nhiễm sắc thể Y cũng tiến hành trao đổi đổi chéo tại vùng gần tâm động với nhiễm sắc thể X ở kì đầu giảm
phân I
D. Nhiễm sắc thể X không mang gen liên quan đến giới tính
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Trên nhiễm sắc thể Y mang cả gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng khác là phát biểu đúng.
Câu 22. Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm
trên 1 nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19cM và 59cM. Các gen đều có quan hệ
trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen nói trên tỉ lệ phân li
kiểu hình phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:
A. 51%; 24%; 24%; 1%
B. 52%; 22%; 22%; 4%
C. 54%; 21%; 21%; 4%
D. 50%; 23%; 23%; 4%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tần số hoán vị gen là 59 - 19 = 40%.
Nếu cơ thể tự thụ dị hợp tử đều thì tỉ lệ phân li ở đời con là 0,59A-B- : 0,16A-bb : 0,16aaB- : 0,09aabb;
Nếu cơ thể tự thụ dị hợp tử chéo thì tỉ lệ phân li ở đời con là 0,54A-B- : 0,21A-bb : 0,21aaB- : 0,04aabb.

Câu 23. Ở một loài thực vật gen quy định chiều cao có 3 alen trội hoàn toàn theo thứ tự A> a > a 1. Đột biến
đã tạo ra dạng tam nhiễm F1 có kiểu gen Aaa1. Nếu cho rằng quá trình giảm phân diễn ra tạo nên các giao
tử n+1 và n bình thường. F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con sẽ là:
A. 1 : 2 : 1
B. 35 : 1
C. 12 : 7 : 1
D. 27 : 8 : 1
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Aaa1 x Aaa1
→ G: (1/6A : 1/6a : 1/6a1 : 1/6Aa : 1/6Aa1 : 1/6aa1).(1/6A : 1/6a : 1/6a1 : 1/6Aa : 1/6Aa1 : 1/6aa1)
→ F: 27/36A- : 8/36a- : 1/36a1a1 → tỉ lệ kiểu hình 27 : 8 : 1.
Câu 24. Ở ruồi giấm xét 2 cặp gen A và a ; B và b phân li độc lập và quy định 2 cặp tính trạng khác nhau.
Nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1 thì số phép lai có thể có là bao nhiêu? Biết quá trình giảm phân
và thụ tinh diễn ra bình thường.
A. 4
B. 12
C. 8
D. 6
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tỉ lệ 1 : 1 = (1 : 1).1 chứng tỏ 1 cặp gen cho tỉ lệ 1 : 1 và cặp còn lại cho tỉ lệ 1.
Xét cặp A/a có 1 phép lai cho tỉ lệ 1 : 1 là Aa x aa; Tỉ lệ 1 có thể được tạo từ 4 phép lai là AA x AA, AA x Aa,
AA x aa, aa x aa.
Ta có 2 cặp gen nên có 2 hoán vị.
Vậy số phép lai cho tỉ lệ trên 2.4.1 = 8 phép lai.
Câu 25. Ở một loài thực vật: gen A qui định tính trạng quả tròn, gen a qui định tính trạng quả bầu dục, gen B
qui định tính trạng quả ngọt, gen b qui định tính trạng quả chua (2 gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể).
F1 lai phân tích được tỉ lệ ở con lai 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua
: 5 cây quả bầu dục, ngọt. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị là:
A.


, với tần số hoán vị gen 25%

B.

, với tần số hoán vị gen 37,5%


C.

, với tần số hoán vị gen 25%

D.

, với tần số hoán vị gen 37,5%

Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tỉ lệ phân li là 3 : 3 : 1 : 1 trong đó quả tròn ngọt và bầu dục, chua chiếm tỉ lệ lớn chứng tỏ cây lai phân tích có
kiểu gen dị hợp tử đều và tần số hoán vị gen là (1+1) : (1+1+3+3) = 0,25 = 25%.
Câu 26. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng
nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như
sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục.
Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng diễn biến nhiễm sắc thể trong quá
trình giảm phân tạo giao tử ♂, ♀ giống nhau.
A. , f = 40%
B.

, f = 20%

C.


, f = 40%

D. , f = 20%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tỉ lệ thân thấp, quả bầu dục có kiểu gen

ở F2 là 45 : 500 = 0,09.

Vì quá trình tạo giao tử ở đực và cái giống nhau nên ta suy ra tỉ lệ giao tử ab tạo ra ở đời F1 là

= 0,3 >

0,25 nên đây là giao tử liên kết.
Vậy F1 dị hợp tử đều và tần số hoán vị gen là 2.(0,5 - 0,3) = 0,4 = 40%.
Câu 27. Ở 1 loài thực vật ,gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt
chín sớm trội hoàn toàn so với alen chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời
con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn chín muộn. Biết rằng không có đột biến,
hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài
chín muộn là:
A. 826
B. 628
C. 576
D. 756
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn chín muộn là 144 : 3600 = 0,04 ≠ tỉ lệ phân li độc lập chứng tỏ hai cặp gen di truyền liên
kết với nhau.
Ta tính được tỉ lệ giao tử ab =
= 0,2 < 0,25 → đây là giao tử hoán vị.
Từ đó ta suy ra tỉ lệ giao tử là AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3.

Từ đó ta tính được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn có kiểu gen A-bb là 0,21 → số lượng cây là 3600x0,21 =
756 cây.
Câu 28. Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1
cặp đồng hợp, còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra về các gen trên?
A. 16


B. 64
C. 32
D. 256
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cơ thể bố cho tối đa 23 = 8 loại giao tử.
Cơ thể mẹ cho tối đa 2 loại giao tử.
Số kiểu giao phối có thể có về các gen trên là 8x2 = 16.
Câu 29. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh.
Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng
và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt
vàng (theo lí thuyết) là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 vàng : 1 xanh suy ra tỉ lệ kiểu gen là 1Aa : 1aa.
Khi cho tự thụ thì chỉ có cây Aa mới cho hạt vàng với tỉ lệ 3/4.
Vậy khi cho các hạt thu được tự thụ, thu được tỉ lệ hạt vàng là 1/2x3/4 = 3/8.
Câu 30. Một loài thực vật đem lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng F 1 thu được toàn
hoa đỏ.Cho F1 tự thụ phấn,thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9/16 hoa đỏ:7/16 hoa trắng. Nếu lấy
ngẫu nhiên một cây hoa trắng đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân ly về
kiểu hình là bao nhiêu?

A.
B.
C. 1
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Theo đầu bài ta thấy, tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung quy định.
Quy ước gen, kiểu gen A-B- cho hoa đỏ, kiểu gen A-bb, aaB- và aabb cho hoa trắng.
Các cây hoa trắng ở F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Tất cả các cây hoa trắng này khi tự thụ đời con đều thu được 100% hoa trắng nên tỉ lệ cần tính là 1.
Câu 31. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng là trội hoàn toàn. Cho phép lai
sau: P:

x

với tần hoán vị gen bằng nhau ở cả hai giới là 20%. Xác định tỷ lệ của kiểu hình có ít nhất 1

tính trạng lặn?
A. 46%
B. 84%
C. 96%
D. 52%


Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
P:

x

= (0,4Ab : 0,4aB : 0,1AB : 0,1ab).(0,4AB : 0,4ab : 0,1Ab : 0,1aB)


→ tỉ lệ kiểu gen A-B- = 0,54 → Tỉ lệ kiểu gen cho kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn là 1 - 0,54 = 0,46 =
46%.
Câu 32. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường. Gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định màu mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen d
quy định mắt trắng. Phép lai

XDXd x

XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

15%. Tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 10%
C. 20%
D. 15%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ

(XDY + XDX-) = 15% →

=

= 20% (vì kiểu hình mắt đỏ XDY +

XDX- = 75% từ phép lai XDXd x XDY)
→ thân đen, cánh cụt

= 20% = (♀ ab = 40%) x (♂ ab = 50%) (con đực không hoán vị)


→ ♀ ab là giao tử liên kết → f = 100% - 2.40% = 20%.
Câu 33. Cho cá thể lông đỏ thuần chủng giao phối với cá thể lông trắng trắng được F1 có 100% cá thể lông
đỏ, các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ gồm 56,25% cá thể lông đỏ; 43,75% cá thể lông trắng. Xét
các kết luận về số loại kiểu gen của thế hệ F2 (tính trạng màu sắc do 2 gen tương tác quy định). Kết luận
nào sau đây đúng:
A. Đời F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ và 7 kiểu gen quy định lông trắng
B. Đời F2 có 4 kiểu gen quy định lông đỏ và 6 kiểu gen quy định lông trắng
C. Đời F2 có 9 kiểu gen trong đó có 4 kiểu gen quy định lông trắng
D. Đời F2 có 4 kiểu gen quy định lông đỏ và 5 kiểu gen quy định lông trắng
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
F1 giao phối tự do với nhau được F2: 9 đỏ : 7 trắng → F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) → có 9 kiểu gen trong đó có
4 kiểu gen quy định hoa đỏ đó là: AABB, AABb, AaBB, AaBb và còn lại 5 kiểu gen quy định hoa trắng: Aabb,
AAbb, aaBB, aaBb, aabb.
Câu 34. Cơ thể mang kiểu gen

Dd hoán vị gen với tần số 10% lai phân tích (mỗi gen quy định một tính

trạng và trội lặn hoàn toàn) thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
B. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1
C. 9 : 9 : 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1
D. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Phép lai:

Dd (f = 10%) x

dd → [

(f = 10%) x


].[Dd x dd]

→ (AB = ab = 45%; Ab = aB = 5%).(1Dd : 1dd) = (9 : 9 : 1 : 1).(1 : 1) = 9 : 9 : 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1.


Câu 35. Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu
do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không alen trên Y) quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía
người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em
gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không bị hai bệnh này. Nếu cặp vợ chồng này dự
định sinh 4 đứa con. Xác suất để trong 4 đứa chỉ có 1 đứa bị bệnh còn ba đứa kia đều bình thường là bao
nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Quy ước: A: mắt bình thường, a: mù màu, B: tai bình thường, b: điếc bẩm sinh
Bên vợ: bố và anh trai bị mù màu (XaY), bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh (bb) → kiểu gen vợ: BbXAXa
Bên chồng: em gái bị điếc bẩm sinh (bb) → kiểu gen chồng: B-X AY ( BBXAY và BbXAY)
Phép lai: B-XAY x BbXAXa:
♂ Bb x ♀ Bb → bb = . = → B- = 1 - = (1)
XAY x XAXa → XaY = → không bị mù màu (XAY + XAX-) = (2)
Xác suất đứa con không bị hai bệnh là: . = .
Xác suất đứa con bị ít nhất 1 bệnh là: 1 - = . Cặp vợ chồng sinh 4 đứa con, xác suất để trong 4 đứa chỉ có 1
đứa bị bệnh là:

=

Câu 36. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, do 2 cặp gen

không alen tương tác quy định kiểu hình. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể
thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với
nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông trắng : 7 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể
lông màu có kiểu gen đồng hợp lặn, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
C. 1 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 3 con lông trắng : 1 con lông màu
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
F1 lai với nhau thu được tỉ lệ 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen quy định màu trắng.
Quy ước: A-B- : lông trắng; A-bb, aaB-, aabb: lông màu.
Cho F1 lai với con lông màu đồng hợp lặn: AaBb x aabb → F2: 1AaBb (lông trắng) : 3(1Aabb, 1aaBb, 1aabb)
(lông màu).


Câu 37. Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc
lập, tác động cộng gộp với nhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm.
Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F 1 có độ cao trung bình
165cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 175 cm ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cây có chiều cao 165 cm là cây dị hợp 3 cặp gen nên có 3 gen trội → cây 175 cm là cây có 5 gen trội (vì mỗi
gen trội tăng thêm 5 cm)
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd → số kiểu gen có 5 gen trội là:

=


Câu 38. Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, đặc điểm di truyền của
bệnh này là:
A. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
B. Bệnh di truyền theo dòng mẹ
C. Nếu bố mẹ bị bệnh thì chỉ có con trai bị bệnh
D. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Bệnh di truyền theo dòng mẹ là sai: di truyền theo tế bào chất mới di truyền theo dòng mẹ.
Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh là sai: gen gây bệnh là gen lặn nên bố mẹ bị bệnh thì
tất cả con mới bị bệnh.
Nếu bố mẹ bị bệnh thì chỉ có con trai bị bệnh là sai: bố mẹ bị bệnh thì cả con trai và con gái đều bị bệnh.
Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh là đúng: bố mẹ không bị bệnh nhưng mang gen gây bệnh nên
vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Câu 39. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất, nhưng lại có nhiều kiểu hình nhất?
A.

XDXd x XdY

B. AaBbDd x AaBbDd
C. AaBbXDXd x AaBbXDY
D. AabbXDXd x aaBbXdY
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Phép lai: AaBbXDXd x AaBbXDY
→ Số kiểu gen: 3.3.4 = 36, số kiểu hình: 2.2.3 = 12 (1)
Phép lai: AabbXDXd x aaBbXdY
→ Số kiểu gen: 2.2.4 = 16, số kiểu hình: 2.2.4 = 16 (2)
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd
→ Số kiểu gen: 3.3.3 = 27, số kiểu hình: 2.2.2 = 8 (3)
Phép lai:


XDXd x

X dY


→ Số kiểu gen:

; số kiểu hình: 4.4 = 16 (4)

Từ (1), (2), (3) và (4) → đáp án AabbXDXd x aaBbXdY.
Câu 40. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn đời F1 có kiểu hình: 56,25% đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa
vàng : 6,25 hoa trắng. Nếu cho các cây hoa vàng lai phân tích, loại kiểu hình hoa vàng ở đời con chiếm tỉ
lệ:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Đời F1 cho tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1 → sự di truyền tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen phân li độc lập qui định
tuân theo tương tác bổ sung (9 : 3 : 3 : 1)
→ quy định gen:
A-B-: đỏ
A-bb: hồng
aaB-: vàng
aabb: trắng
Cho F1 hoa vàng lai phân tích: (1aaBB : 2aaBb) x aabb
GF1: ( aB:

) x ab


F2: aaB- : aabb
vàng : trắng.
Câu 41. Ở một loài sinh vật, giới cái ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp Bb không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; giảm phân ở giới đực diễn ra bình thường thì phép lai: ♂
AaBb x ♀ aaBb tạo ra thể một có kiểu gen là:
A. AaB, Aab, aaB, aab
B. Aab, aab, AaB, aaB
C. aaB, aab, Aab, aaB
D. AaB, aab, Aab, aaB
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Phép lai P: ♂ AaBb x ♀ aaBb → GP ♂ (AB = ab = Ab = aB) x ♀ (aBb = a và aB = ab) → thể một có kiểu gen:
AaB, aab, Aab, aaB.
Câu 42. Một cây có kiểu gen

tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình trội

về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách di truyền giữa
D và e là:
A. 30 cM
B. 40 cM
C. 10 cM


D. 20 cM
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Phép lai:
Ta có:

x

(f = 20%) x

(f = 20%) →

= 0,4.0,4 = 0,16 → A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66.

Mặt khác kiểu hình 4 tính trạng trội: A-B-;D-E- = 33,156% → D-E- = 0,5025
→ ddee = 0,0025 → de = 0,05 → f = 2.0,05 = 0,1 = 10% = 10 cM
Câu 43. Ở một loài động vật, cho con đực (XY) thuần chủng mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái (XX)
thuần chủng mắt đỏ, đuôi ngắn thu được F1 toàn con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình gồm 50% cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, cánh ngắn; 20% con đực
mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn, 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Nếu cho con cái F 1
lai phân tích thì trong số cá thể thu được ở đời con, các cá thể mắt đỏ, đuôi dài chiếm tỷ lệ:
A. 20%
B. 50%
C. 10%
D. 5%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Dựa vào kiểu hình F1 và F2 ta thấy tính trạng màu mắt và chiều dài đuôi đều do một cặp gen quy định, mắt đỏ
trội hoàn toàn so với mắt trắng, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
- Quy ước: A: mắt đỏ; a: mắt trắng; B: lông ngắn; b: lông dài.
- Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái khác nhau → hai tính trạng di truyền đều liên kết với giới
tính X không alen trên Y và có hoán vị.
- Ở F2 con đực mắt trắng, lông đuôi dài có kiểu gen XabY = 0,2, mà ở con đực F1 (Y = 0,5)
→ Xab =

= 0,4 > 0,25 → Xab là giao tử liên kết → XAb = XaB = 10% → f = 20%

→ kiểu gen của con cái ở F1 là: XABXab → cho con cái F1 lai phân tích: XABXab x XabY → con có kiểu gen XAbY
+ XAbXab = 0,1.0,5 + 0,1.0,5 = 0,1 → 10%.

Câu 44. Cho P: AaBbDd x AaBBDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các
gen phân li độc lập. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chiếm 3 alen trội là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Phép lai: AaBbDd x AaBBDd.
Bb x BB → BB : Bb → có ít nhất 1 alen trội, bài toán trở thành tìm kiểu gen có 2 alen trội.
Có 5 cặp gen dị hợp → tìm kiểu gen có 2 alen trội là:

=

.

Câu 45. Ở một loài thực vật, màu hoa được hình thành theo sơ đồ sau:


Các alen trội A và B qui định sự tổng hợp enzim A và enzim B tương ứng có hoạt tính, các alen lặn qui định
việc tổng hợp các sản phẩm mất hoạt tính. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F 1 chỉ thu được hai loại kiểu hình,
trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. Trong số các cây hoa trắng ở F1 thì tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn
chiếm 21,95%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ hoa trắng thuần chủng thu được ở F 1 là bao nhiêu?
A. 41%
B. 9%
C. 16%
D. 17%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
A-B-: hoa đỏ, A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng.
Hoa đỏ: 59% → hoa trắng: 41%.
Ta có: aabb : hoa trắng =


= 0,2195 → x = 9% [59%A-B- (50%)]. Do đó, hai cặp gen trên không phân li độc

lập và hoán vị gen.
ab/ab = 9% = 30% x 30% nên Ab = aB = 20%.
Hoa trắng thuần chủng: Ab/Ab = aB/aB= 20% x 20% = 4%, aabb = 9%.
Tổng: 4%x2 + 9% = 17%.
Câu 46. Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a
qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui
định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có
D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F 1 có tỉ lệ
các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ : 25% cây quả tròn, hoa trắng : 18,75% cây quả
dài, hoa đỏ : 12,5% cây quả tròn, hoa vàng : 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến
và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:
A.

Bb

B.

Dd

C.

Bb

D. Dd
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Theo đề bài, B-D-: đỏ, B-dd: trắng, bbD-: vàng, bbdd: trắng.
Tổng tổ hợp kiểu hình là 16 nên có sự liên kết giữa A/a với B/b hoặc D/d.

- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành aB/a-D- hoặc aD/a-B- nên F 1 phải có kiểu gen
chéo (1)
- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diễn thành ab/abD- hoặc aD/a-bb (2)
Từ (1), (2) → F1 phải là kiểu gen chéo và có giao tử aD mới có thể thỏa mãn đề bài, chọn đáp án

Bb.

Câu 47. Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được
F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:
Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn; 41 con lông
thẳng, tai dài.


Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực lông xoăn ngẫu phối với chuột
cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời
con là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Xoăn : thẳng = 9 : 7 và phân bố đều 2 giới → tương tác gen bổ trợ và gen thuộc nhiễm sắc thể thường (AaBb x
AaBb).
Cái 100% tai dài, đực 50% tai dài : 50% tai ngắn → gen thuộc nhiễm sắc thể giới tính (X DXd x XDY).
Các chuột đực lông xoăn F2có tỉ lệ kiểu gen A-B-(1/2XDY : 1/2XdY) x cái lông xoăn, tai dài có kiểu gen A-B(1/2XDXD : 1/2XDXd) → Chuột cái đồng hợp lặn tạo ra: 4/9 (AaBb/A-B-) x 4/9 (AaBb/A-B-) x 1/16 x (1/4X d) x
1/4(Xd) = 1/1296.
Câu 48. Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau:

HhXmY x


HhXMXm thu được F1. Tính theo

lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 588
B. 192
C. 224
D. 768
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Chú ý: Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị. Xét từng cặp:
Cặp (1):

x

có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị):

Cặp (2):

x

có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị): ;

;

;

; .

; ; .


Cặp (3): Hh x Hh có 3 kiểu gen (HH; Hh; hh)
Cặp (4) XmY x XMXm có 4 kiểu gen (XMXm; XmXm; XMY; XmY).
Vậy ở F1 có tối đa: 4x4x4x3 =192 kiểu gen.
Câu 49. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa
trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các
cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác
suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa
trắng chiếm 6,25%.
A.
B.
C.


D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Quy ước A: Đỏ > a: trắng
→ P: AA x aa
→ F1: Aa
→ Lấy F1 lai hoa trắng P
→ Aa x aa
→ Fa: 1/2Aa : 1/2aa
→ Cho Fa tạp giao → (1/2Aa : 1/2aa) x (1/2Aa : 1/2aa)
→ F2: 1/16AA : 6/16 Aa : 9/16 aa
→ Như vậy trong tổng số hoa đỏ: AA= 1/7; Aa=6/7
→ Để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng
(6,25%).
→ 6.25% = 1/4 x 1/4. Vậy theo đề bài ta phải chọn được 1 cây Aa và 3 cây AA =

.(


.

Câu 50. Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo
tỷ lệ: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp
gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là
56,25%?
A. 9
B. 7
C. 11
D. 3
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: 9/16 A-B- x 1D- Hai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DD x DD hoặc DD x Dd hoặc DD
x dd. Vậy có 3 phép lai.
+ Trường hợp 2: 3/4 A-B- x 3/4D- Hai cặp đầu được phân tích thành 2 trường hợp: 3/4A-x1B- hoặc 1A-x3/4B(tính 1 trường hợp rồi nhân 2)
3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 trường hợp là BB x BB hoặc BB x Bb hoặc BB x bb.
Cặp sau D- chỉ có 1 trường hợp là Dd x Dd. Như vậy có 3 x 2 = 6 phép lai.
Tổng các phép lai là 3 + 6 = 9.
Câu 51. Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ
phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị
chua : 3691 cây quả tròn, vị ngọt : 812 cây quả tròn, vị chua : 719 cây quả dài, vị ngọt : 30 cây quả dài, vị
chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị
ngọt là bao nhiêu?
A. 10%
B. 5%
C. 25%
D. 15%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Dẹt : Tròn : Dài = 9 : 6 : 1 → AaBb x AaBb
Ngọt : Chua = 3 : 1 → Dd x Dd

Cây dài vị chua = 0,0025 = 0,25 x 0,01
Bằng phương pháp thử và sai ta thấy A và D cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, B nằm trên nhiễm sắc thể khác.
Mà aadd = 0,01 → ad = 0,1 → giao tử hoán vị


→ Kiểu gen P:

Bb với f = 20%

P lai phân tích

Bb x

bb

→ cây tròn ngọt (A-bbD- và aaB-D) = 0,1x0,5 + 0,4x0,5 = 0,25 = 25%.
Câu 52. Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con
cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái.
Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ con cái mắt đỏ thu được ở đời lai là bao
nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
P sẽ là XmYM x XMXm
F1 XmXm, XMXm, XMYM, XmYM
Lai: XMXm x (XMYM, XMYm)
♀(XM = 1/2; Xm = 1/2) x ♂ (XM = 1/4; Xm = 1/4; YM = 1/2)
Nhân vào 1/4 + 1/2.1/4 = 3/8.

Câu 53. Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó
người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để
nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:
(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.
(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.
(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.
(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Gen ngoài nhân gồm nhiều alen, có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân lên của tế bào và phân bố không đều
cho các tế bào con nên một đột biến gen lặn xảy ra ngoài nhân thì tế bào con có thể nhận được gen đột biến
hoặc không, kiểu hình ở đời con có thể là xanh (chỉ nhận gen bình thường), đốm (nhận cả gen đột biến và gen
bình thường), hoặc bạch tạng (chỉ nhận gen đột biến và gây chết vì mất khả năng quang hợp).
Câu 54. Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông,
mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho
lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng,
đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là:
A. 5
B. 12
C. 6
D. 24


Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Đời con thu số cá thể lông trắng → chỉ có thể là .
Lông xám (A-B-D-) x lông trắng → Xét trường hợp (Aa x aa).(Bb x bb).(DD x DD hoặc DD x Dd hoặc Dd x

DD hoặc DD x dd) → 4 phép lai.
Có 3 trường hợp như vậy ứng với các cặp lai dị hợp với đồng hợp lặn của gen A/a với B/b hoặc A/a với D/d
hoặc B/b với D/d → Tổng số phép lai là 3x4 = 12 phép lai.
Câu 55. Ở ngô, tính trạng bắp dài do alen A qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng bắp ngắn do alen a
qui định, tính trạng thân cao do alen B qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp do alen b qui
định. Thực hiện một phép lai P: ♀AaBb x ♂aabb. Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Trong số bắp thu được từ phép lai, tỉ lệ bắp dài là 50%
B. Nếu cho F1 ngẫu phối, tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp lặn thu được ở F2 là
C. Tỉ lệ cây thân cao thu được ở F1 là 50%
D. Nếu hợp tử có kiểu gen AaBb thì kiểu gen của nội nhũ là AAaBBb
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Quá trình thụ tinh kép ở thực vật: Hạt phấn gồm 2 nhân (cùng kiểu gen) thụ phấn với 1 noãn (kiểu gen đơn bội)
và 1 nhân lưỡng bội (gồm 2 nhân giống kiểu gen của noãn) (xem lại quá trình hình thành túi phôi ở thực vật lớp
11.
Hợp tử có kiểu gen AaBb được hình thành tử hạt phấn ab x noãn AB. Nên nội nhũ hình thành từ hạt phấn ab x
nhân lưỡng bội (AABB- gấp đôi kiểu gen noãn) tạo thành kiểu gen AaaBBb.
Bắp được hình thành từ phép lai là cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ nên 100% là bắp dài.
Thân cao từ phép lai Bbxbb là Bb chiếm 50%.
F1: 1/4AaBb : 1/4Aabb : 1/4aaBb : 1/4aabb nên giao tử ab = 1/4x1/4+1/4x1/2+14x1/2+1/4 = 9/16. Đồng hợp lặn
= (9/16)2 = 81/256.
Câu 56. Ở ruồi giấm, xét hai tế bào sinh dục có kiểu gen
B là 20cM, giữa gen D và e là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AB

, trong đó khoảng cách giữa gen A và gen
thu được có thể là:

(1) 100%, (2) 50%, (3) 25%, (4) 0%, (5) 14%.
Phương án đúng là:
A. 2, 4
B. 1, 3, 4

C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Hai tế bào trứng cho tối đa 2 loại trứng.
Trường hợp 1: 2 tế bào trứng giảm phân có thể đều tạo ra trứng có kiểu gen AB
Trường hợp 2: 1 tế bào tạo giao tử AB
không tạo giao tử AB

→ (100%).

, 1 tế bào tạo giao tử khác → (50%) Trường hợp 3: cả 2 tế bào đều

→ (0%).

→ Vậy phương án đúng là: 1, 2, 4.
Câu 57. Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều
kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.


(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5

Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Điều kiện (1) không cần thiết vì đây là điều kiện cho quy luật phân li độc lập, không phải điều kiện cho phép lai
một gen quy định một cặp tính trạng. Các điều kiện còn lại đều đúng.
Câu 58. Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb

đều xảy ra hoán vị thì trường

hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
D. 8 loại với tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
8 loại với tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. (trường hợp này xảy ra nếu có 2 trong 3 tế bào cùng cách phân li và
hoán vị)
8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. (trường hợp này xảy ra nếu có 3 trong 4 tế bào cùng cách phân li và
hoán vị nên KHÔNG PHÙ HỢP)
4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 (trường hợp này xảy ra nếu cả 3 tế bào cùng cách phân li và hoán vị)
12 loại với tỉ lệ bằng nhau. (trường hợp này xảy ra nếu có 3 tế bào đều khác cách phân li và hoán vị)
Câu 59. Ở một loài, tính trạng màu lông tuân theo qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím; aaB- : màu
vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể
đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu
hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai
với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F 1?
A. Có 6 kiểu gen qui định màu tím
B. Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen
C. Có 2 kiểu gen đồng hợp
D. Có 3 kiểu gen chiếm tỉ lệ
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tím có các kiểu gen sau Aabbdd (*); AabbDD (*); AabbDd; (AAbbdd) chết; AAbbDD; AAbbDd (*).

Ta thấy có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp. Vậy ta đi tính tỉ lệ của kiểu gen dị hợp 1 cặp:
Mỗi kiểu gen dị 1 cặp có tỉ lệ 1/2.1/4.1/4. = 1/32
Tổng tỉ lệ số kiểu gen màu tím F1: 3/4.1/4.1-1/4.1/4.1/4 (chết) = 11/64 → 3 kiểu gen chiếm tỉ lệ = 1/32 x 64/11
= 2/11.
Câu 60. Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di truyền về một tính trạng màu sắc của hoa ở một loài thực vật:

Sự di truyền màu sắc của hoa tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Trội lặn hoàn toàn của Menđen
B. Trội trung gian
C. Tương tác bổ sung


D. Liên kết giới tính
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Câu 61. Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, màu sắc của hạt được quy định như sau: A-B- và A-bb: hạt
đỏ, aaB-: hạt vàng, aabb: hạt trắng, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho
cây mang hai cặp gen dị hợp tử về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F 1. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1
không thể phân li theo tỷ lệ màu sắc hạt nào sau đây?
A. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng
B. 75% hạt đỏ : 18,75% hạt vàng : 6,25% hạt trắng
C. 75% hạt đỏ : 25% hạt vàng
D. 50% hạt đỏ : 25% hạt vàng : 25% hạt trắng
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cây AaBb tự thụ phấn ở F1 thu được các kiểu gen với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb :
2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Cây AABB tự thụ cho 100% cây hoa đỏ
Cây AaBB tự thụ cho tỉ lệ 75% đỏ : 25% vàng.
Cây AABb tự thụ cho tỉ lệ 100% đỏ
Cây AaBb tự thụ cho tỉ lệ 75% đỏ : 18,75% vàng : 6,25 trắng.

Cây AAbb tự thụ cho tỉ lệ 100% đỏ
Cây Aabb tự thụ cho tỉ lệ 75% đỏ : 25% trắng
aaBB tự thụ cho 100% vàng
cây aaBb tự thụ cho tỉ lệ 75% vàng : 25% trắng
cây aabb tự thụ cho 100% trắng.
Vậy tỉ lệ không có là 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Câu 62. Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “nhất nước, nhì phân, tâm cần, tứ giống” nhấn mạnh
điều gì?
A. Tầm quan trọng của phân bón
B. Vai trò của các yếu tố kĩ thuật trong sản xuất
C. Vai trò của giống
D. Vai trò quan trọng của thủy lợi
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Vai trò của các yếu tố kĩ thuật trong sản xuất.
Câu 63. Một alen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay kiểu hình khi:
A. Nó ở trạng thái dị hợp
B. Nó nằm trên nhiễm sắc thể thường
C. Nó nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
D. Nó nằm trong tế bào chất
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Nó nằm trong tế bào chất.
Câu 64. Ở mèo, gen A quy định màu lông đen, alen a quy định màu lông vàng, khi trong kiểu gen có cả A và a
cho màu lông tam thể, gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương
ứng trên Y. Trong quần thể có10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng, số còn lại là mèo cái. Nếu
quần thể mèo nói trên ở trạng thái cân bằng thì tỉ lệ mèo tam thể là:
A. 32%
B. 16%
C. 48%
D. 24%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3



Tần số allen A là 0,2 và a là 0,8. Vì quần thể cân bằng nên tỉ lệ kiểu gen Aa ở quần thể mèo cái là 2.0,2.0,8 =
0,32 = 32%.
Vậy tỉ lệ mèo tam thể trong quần thể là 0,5.32% = 16%.
Câu 65. Cho F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5
cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li theo kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
trắng là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
F1 tự thụ, F2 phân li theo tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng, suy ra tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa.
Cây hoa đỏ F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1/3AA : 2/3Aa.
Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ cho tự thụ ở đời con thu được tỉ lệ hoa trắng là 1/10. Gọi số cây dị hợp trong 5 cây
là H thì ta có tỉ lệ hoa trắng ở đời con là H/5.1/4 = 1/10 suy ra H = 2. Do vậy trong 5 cây hoa đỏ thì có 2 cây dị
hợp và 3 cây đồng hợp.
Xác suất lấy 5 cây trong đó có 3 cây đồng hợp và 2 cây dị hợp là
Câu 66. Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình nhất?
A. AaBbDdXY x AaBbDdXX
B.

x

C.

XDXd x


XDY

D.

XX x

XY

Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
XDXd x

XDY cho đời con 28 kiểu gen và 6 kiểu hình.

XX x

XY cho đời con 72 kiểu gen và 16 kiểu hình.

Dd x

Ydd cho đời con 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.

AaBbDdXY x AaBbDdXX cho đời con 54 kiểu gen và 16 kiểu hình.
Câu 67. Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, màu sắc của hạt được quy định như sau: A-B- và A-bb: hạt
đỏ, aaB-: hạt vàng, aabb: hạt trắng, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho
cây mang hai cặp gen dị hợp tử về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F 1. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1
không thể phân li theo tỷ lệ màu sắc hạt nào sau đây?
A. 75% hạt đỏ : 25% hạt vàng
B. 75% hạt đỏ : 18,75% hạt vàng : 6,25% hạt trắng
C. 50% hạt đỏ : 25% hạt vàng : 25% hạt trắng
D. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng



Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cây AaBb tự thụ phấn ở F1 thu được các kiểu gen với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb :
2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Cây AABB tự thụ cho 100% cây hoa đỏ
Cây AaBB tự thụ cho tỉ lệ 75% đỏ : 25% vàng.
Cây AABb tự thụ cho tỉ lệ 100% đỏ
Cây AaBb tự thụ cho tỉ lệ 75% đỏ : 18,75% vàng : 6,25 trắng.
Cây AAbb tự thụ cho tỉ lệ 100% đỏ
Cây Aabb tự thụ cho tỉ lệ 75% đỏ : 25% trắng
aaBB tự thụ cho 100% vàng
cây aaBb tự thụ cho tỉ lệ 75% vàng : 25% trắng
cây aabb tự thụ cho 100% trắng.
Vậy tỉ lệ không có là 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Câu 68. Cho F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5
cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li theo kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
trắng là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
F1 tự thụ, F2 phân li theo tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng, suy ra tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa.
Cây hoa đỏ F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1/3AA : 2/3Aa.
Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ cho tự thụ ở đời con thu được tỉ lệ hoa trắng là 1/10. Gọi số cây dị hợp trong 5 cây
là H thì ta có tỉ lệ hoa trắng ở đời con là H/5.1/4 = 1/10 suy ra H = 2. Do vậy trong 5 cây hoa đỏ thì có 2 cây dị
hợp và 3 cây đồng hợp.
Xác suất lấy 5 cây trong đó có 3 cây đồng hợp và 2 cây dị hợp là


=

.

Câu 69. Một quần thể ở trạng thái cân bằng có tỷ lệ kiểu hình: 53,76% hoa đỏ, đơn : 30,24% hoa đỏ, kép:
10,24% hoa trắng, đơn : 5,76% hoa trắng, kép. Biết A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định
hoa kép, b quy định hoa đơn. Các gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lí thuyết, tỷ lệ cơ thể
có kiểu gen Ab/aB trong quần thể là:
A. 15,36%
B. 5,76%
C. 7,68%
D. 3,84%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Gọi tỉ lệ các giao tử AB = x, ab = y, Ab = z, aB = t.
Quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu hình là:
Đỏ, đơn có kiểu gen A-bb = 2.z.y + z2 = 0,5376 (1)
Đỏ kép có kiểu gen A-B- = x2 + 2.x.y + 2.x.z + 2.x.t + 2.z.t = 0,3024 (2)
Hoa trắng đơn có kiểu gen aabb = y2 = 0,1024 (3)
Hoa trắng, kép có kiểu gen aaB- = 2.y.t + t2 = 0,0576 (4)


Giải hệ phương trình (1), (2), (3), (4) ta được y = 0,32; t = 0,08; z = 0,48, x = 0,12.
Vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB là 2.z.t = 2.0,48.0,08 = 0,0768 = 7,68%.
Câu 70. Phép lai nào dưới đây xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và
trội hoàn toàn.
(1) Aa x Aa.
(2)

x


.

(3)

x

.

(4) AaBb x AaBb.
(5)

x

, hoán vị gen ở 1 bên với tần số 25%.

Có bao nhiêu trường hợp đúng?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
(1) Aa x Aa → 3 : 1
(2)

x

→3:1

(3)


x

→1:2:1

(4) AaBb x AaBb→ 9 : 3 : 3 : 1
(5)

x

, hoán vị gen ở 1 bên với tần số 25% → 1 : 2 : 1.

Câu 71. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:

XAXa ×

XaY cho đời con có số loại kiểu

gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
-

×

→ đời con cho 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.


- XAXa × XaY → đời con cho 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
→ Phép lai P:

XAXa ×

XaY cho đời con có số loại kiểu gen = 7x4 = 28 và kiểu hình tối đa = 2x4 = 8.

Câu 72. Cơ thể có kiểu gen AaBb

giảm phân, trong đó loại giao tử ABDE chiếm tỉ lệ 8%. Biết rằng mỗi gen

quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho cơ thể trên tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng
trội ở đời con chiếm tỉ lệ là:


×