Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

SINH HỌC 12. TRẮC NGHIỆM CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN LTĐH CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.48 KB, 21 trang )

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP SINH HỌC 12
PHẦN CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN – LTĐH
(174 CÂU – CÓ ĐÁP ÁN)
DE M m
Aa
X X
de
Câu 1: Một cơ thể F1 có kiểu gen
biết tần số hoán vị là 28%, tỉ lệ giao tử loại
ADEXm là bao nhiêu?
A. 18%
B. 36%
C. 16%
D. 9%
Câu 2: Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; các gen cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị gen). Phép lai giữa
2 thứ cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về 2 cặp gen ở thế hệ sau sẽ thu được tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 3 : 1 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 3 : 1
D. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 3: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
AB D d
AB D
X X
X Y
tương ứng trên Y. Phép lai: ab
x ab


cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt
đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 30%
B. 15%
C. 18%
D. 20%
Câu 4: Để nghiên cứu tần số hoán vị gen cách tốt nhất là
A. Sử dụng phép lai phân tích
B. Sử dụng phép lai thuận nghịch và phép lai phân tích
C. Sử dụng phép lai phân tích và phép lai F1 với F1
D. Sử dụng phép lai F1 với F1
Câu 5: Cho 1 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa.
Quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có
khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
A. 1/36
B. 1/16
C. 1/12
D. 1/4
Câu 6: Ở một loài thực vật khi cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần
chủng cùng loài thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng nói trên
được tỉ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Nếu cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình F2
có thể thu được là:
A. 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
B. 13 đỏ : 3 trắng
C. 9 đỏ : 7 trắng
D. 3 đỏ : 1 trắng
Câu 7: Gen A, a; B, b cùng tác động qua lại trong việc tạo thành hình dạng quả bi ngô. Sự có
mặt của cả 2 alen trội trong cùng 1 kiểu gen sẽ quy định kiểu hình quả bí dẹt, các alen lặn tương
tác lẫn nhau tạo thành kiểu hình bí dài, các kiểu gen khác quy định hình dạng quả bí tròn. Cơ
thể F1 dị hợp 2 cặp gen trên đem lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ là:

A. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài B. 3 tròn : 1 dài
C. 1 dẹt : 1 tròn :1 dài D. 1 tròn : 2 dẹt :
1 dài
Câu 8: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3)
B. (1), (4)
C. (1), (2).
D. (2), (3)


Câu 9: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận
nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình
thường
B. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình
thường
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình
thường
D. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình
thường
Câu 10: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li cùa Menđen
A. Sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá giảm phân và thụ tinh
B. Sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong phân li và tổ hợp tự do trong thụ tinh
C. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng tạo giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các

giao tử trong thụ tinh
D. Sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kỳ sau của quá
trình giảm phân
Câu 11: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau
đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
Ab
Ab
x
aB
A. AaXBXb x AaXbY
B. aB
C. AaXBXB x AaXbY
D. AaBb x AaBb
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có
kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống
nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thấp vàng ở đời con?
A. 4%
B. 6,76%
C. 5,25%
D. 1%
Câu 13: Xét 2 cặp tính trạng về màu sắc hoa và kích thước lá của một loài thực vật người ta thu
được kết quả như sau: F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính với tỉ lệ 62,5% hoa đỏ, lá dài :
18,75% hoa đỏ , lá ngắn : 12,5% hoa trắng, lá dài : 6,25 hoa trắng, lá ngắn A và B cùng quy
định màu sắc hoa, tính trạng về kích thước do cặp gen D, d quy định. Xác định kiểu gen của F1
Bb
BD
Ad
Aa
Aa

Bb
bD
bd
A.
B.
C. AaBbDd
D. aD
Câu 14: Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần
số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
B. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn.
C. 70% mình xám, cánh dài : 5 % mình xám , cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài : 20 % mình
đen , cánh ngắn.
D. 40% mình xám, cánh ngắn : 40% mình đen , cánh dài : 10% mình xám, cánh dài : 10%
mình đen , cánh ngắn.
Câu 15: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Phép lai:
AaBbCcDd x AaBbCcdd cho kiểu hình mang một tính trạng trội ở đời con là:
A. 9/64
B. 7/64
C. 27/128
D. 10/128
Câu 16: Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có
được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là
A. 42%
B. 36%
C. 56%
D. 60%
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, 2n = 14, các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, khi giảm phân bình
thường có 2 cặp NST xảy ra trao đổi đoạn. Xác định số loại giao tử sẽ được tạo ra trong trường
hợp trên?



A. 29 loại
B. 27 loại
C. 214 loại
D. 216 loại
Câu 18: Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ
làm xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 1 : 2 : 1
B. 3 : 1
C. 1 : 1
D. 2 : 1
Câu 19: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng
và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu
hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 54/256
B. 36/256
C. 9/256
D. 27/256
Câu 20: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho
quy luật phân ly độc lập vì:
A. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm
sắc thể đồng dạng nhau.
B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
D. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế
Câu 21: Quan sát bản đồ di truyền của một loài thực vật, người ta lưu ý đến 2 cặp gen qui định
hình dạng, đặc điểm của lá. Hai cặp gen này nằm cách nhau 30cM, cho cây thuần chủng lá
tròn , có gai x lá dài, trơn => F1: 100% lá tròn, trơn. Tiếp tục cho giao phấn F1 => tỉ lệ cây có

kiểu hình giống bố mẹ ở F2 là bao nhiêu?
A. 45,5%
B. 12,5%
C. 52,25%
D. 22,75%
Câu 22: Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập,
tác động riêng lẻ và trội lặn hoàn toàn. Kết quả thu được là
A. 9 kiểu gen : 4 kiểu hình
B. 9 kiểu gen : 2 kiểu hình
C. 7 kiểu gen : 4 kiểu hình
D. 9 kiểu gen : 3 kiểu hình
Câu 23: Phép lai: P: (bố) AaBB x (mẹ) AABb - do tác nhân đột biến tác động nên ở cơ thể bố
thoi vô sắc không thể hình thành trong giảm phân 2 tạo nên giao tử không bình thường. Các
giao tử của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể tao ra cơ thể con với thành phần
kiểu gen như sau:
A. AAaBBb, AAABBb, AAaBBB...
B. AAABBB, AAABBb, AaaBBB ...
C. AAaBBB, AAaBbb, AAABB...
D. AaaBBb, AAABbb, AAaBBb...
Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,
hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa
trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
Ab ab
AB ab
x
x
A. aB ab
B. AaBB × aabb

C. ab ab
D. AaBb × aabb
Câu 25: Một cơ thể có tế bào chứa NST giới tính X AXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có
thể tạo nên từ cơ thể trên là:
A. XAXa, XaXa, XA , 0.
B. XAXa, XaXa, XA , Xa, 0.
A a
A A
A
a
C. X X , X X , X , X , 0.
D. XAXA, XaXa, XA , Xa, 0
BD
bd
Aa
EeFfX H X h aa
eeffX H Y
bd
bd
Câu 26: Một cá thể có kiểu gen
x
. Biết f = 20%, tỉ lệ cá thể
mang kiểu hình lặn hoàn toàn ở đời con là bao nhiêu?
A. 2,5%
B. 5%
C. 1,25%
D. 6,25%
Câu 27: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết là các.........(T: gen trội quy định màu
thân và chiều dài cánh, L: gen trội quy định màu thân và gen lặn quy định chiều dài cánh)



nằm.............(M: trên một nhiễm sắc thể (NST), N: trên các NST thuộc các cặp tương đồng khác
nhau), cùng phân li với nhau trong..........(G: nguyên phân, Gi: giảm phân) sau đó tổ hợp trong
quá trình thụ tinh.
A. L, N, Gi
B. T, M, G
C. T, M, Gi
D. T, N, G
AB
ab
DD
dd
Câu 28: Xét cặp bố mẹ có kiểu gen như sau P- AB
x ab , nếu tần số hoán vị ở F1 là 20%,
cho biết tỉ lệ kiểu hình lặn ở F2 là bao nhiêu
A. 4%
B. 16%
C. 24%
D. 40%
Câu 29: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch
tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình
thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen
tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và
da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy
ra, kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXM x DdXMY B. DdXMXm x ddXMY C. DdXMXm x DdXMY D. ddXMXm x
DdXMY
Câu 30: Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1
thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám,

ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài
cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 18%
Câu 31: Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được kiểm soát bởi ba alen ở một locus đơn: C B ( nâu), CP (
Hồng), CY ( Vàng). Alen nâu là trội hoàn toàn so với hồng và vàng; alen hồng là trội hoàn toàn
so với vàng; alen vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được phân bố
như sau: 0,75 nâu : 0,21 hồng : 0,04 vàng. Nếu như quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền thì tần số tương đối của các alen là:
A. CB = 0,3; CP = 0.5 ; CY = 0,2
B. CB = 0,5 ; CP = 0.3; CY = 0,2
C. CB = 0,4; CP = 0.4 ; CY = 0,2
D. CB = 0,45; CP = 0.35; CY = 0,2
Câu 32: Khi cho lai hai dòng ruồi giấm thân xám, cánh dài dị hợp hai cặp gen với nhau biết
rằng trong quá trình phát sinh giao tử có tần số hoán vị gen bằng 18% thì tỉ lệ phân li kiểu hình
ở đời lai F2 là:
A. 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen cánh ngắn.
B. 41% thân xám cánh dài : 41% thân xám cánh ngắn : 9% thân đen cánh ngắn :9% thân đen
cánh dài.
C. 25% thân xám, cánh ngắn : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen cánh dài.
D. 70,5% thân xám, cánh dài : 4,5% thân xám, cánh ngắn : 20,5 % thân đen cánh ngắn : 4,5%
thân đen cánh dài.
Câu 33: Ở người có 3 gen, gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 đều có 2
alen nằm trên NST X, không có alen trên Y. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcút trên
trong quần thể người là:
A. 27 kiểu
B. 30 kiểu
C. 42 kiểu

D. 15 kiểu
Câu 34: Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền........(k: khác nhau, o: đồng nhất
nhưng không ổn định, d: đồng nhất và ổn định) qua các thế hệ, các thế hệ con cháu không có
hiện tượng............(t: đồng tính, p: phân tính) và có kiểu hình luôn luôn ..............(g: giống nhau,
b: giống bố mẹ).
A. k, p, g
B. d, p, g
C. k, p, b
D. d, p, b
Câu 35: Trong trường hợp nào thì có sự di truyền liên kết
A. Các gen trội là trội hoàn toàn cùng quy định 1 loại tính trạng
B. Các tính trạng đang xét luôn biểu hiện cùng nhau trong các thế hệ lai
C. Các gen trội là trội hoàn toàn quy định các loại tính trạng khác nhau


D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét nằm gần nhau trên cùng 1NST
Câu 36: Cá thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen tự thụ phấn tạo F2: 54% cao-đỏ : 21% thấp-đỏ : 21%
cao-vàng : 4% thấp-vàng. Tính tỉ lệ các loại giao tử của F1
A. 0,2 và 0,3
B. 0,7 và 0,3
C. 0,1 và 0,4
D. 0,15 và 0,35
Câu 37: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 38: Trong một thí nghiệm của Mendel, khi cho các cây đậu Hà Lan dị hợp 2 cặp gen có
kiểu hình thân cao, hoa tím tự thụ phấn thu được 800 hạt. Giả sử các cặp tính trạng phân li độc
lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn, tính theo lý thuyết số hạt khi gieo xuống sẽ mọc thành cây

cao và cho hoa tím là
A. 250 hạt
B. 50 hạt
C. 450 hạt
D. 650 hạt
Câu 39: Ở một loài thú, tính trạng màu sắc lông do một dãy alen quy định:H V : lông vàng; HN:
lông nâu; HĐ : lông đen; HT : lông trắng. Phép lai 1: lông vàng x lông trắng -> 100% lông
vàng. Phép lai 2: lông đen x lông đen -> 3 lông đen : 1 lông nâu. Phép lai 3: lông nâu x
lông vàng -> 1 lông vàng : 2 lông nâu : 1 lông trắng. Dựa vào kết quả các phép lai trên. Hãy
xác định tương quan trội lặn giữa các alen:
A. HN >HĐ >HV >HT
B. HĐ >HN >HV >HT
C. HV >HĐ >HN >HT
D. HT >HĐ >HV
>HN
Câu 40: Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n+1) vẫn thụ tinh
bình thường. Gọi gen R qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂
RRr (2n+1) X ♀ Rrr (2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 5 đỏ : 1 trắng.
B. 11 đỏ : 1 trắng
C. 3 đỏ : 1 trắng
D. 35 đỏ : 1 trắng
Câu 41: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li
kiểu gen và kiểu hình của phép lai: AaBb x Aabb ở đời con sẽ là:
A. 1:2:1 và 3:3:1:1
B. 1:2:1:1:2:1 và 3:1
C. 1:2:1:1:2:1 và 1:1:1:1
D. 1:2:1:1:2:1 và 3:3:1:1
Câu 42: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cà chua lưỡng bội quả vàng
F1 thu được toàn quả đỏ. Xử lý hạt F1 bằng cônxisin rồi cho cây mọc từ hạt này lai với cây hoa

đỏ F1 bình thường, biết tính trạng do 1 gen qui định. Gọi gen A qui định tính trạng trội gen a
qui định tính trạng lặn thì kiểu hình của thế hệ F2 sẽ như thế nào?
A. 11 quả đỏ : 1 quả vàng
B. 5 quả đỏ : 1 quả vàng
C. 36 quả đỏ : 1 quả vàng
D. 100% quả đỏ
Câu 43: Một gen có 2 alen trong trường hợp bình thường có 5 kiểu gen khác nhau. Cho các kiểu
gen này tạp giao ngẫu nhiên. Có bao nhiêu kiểu công thức lai có thể có từ các kiểu gen trên
A. 10 kiểu
B. 9 kiểu
C. 15 kiểu
D. 6 kiểu
Câu 44: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Nữ bình thường

I

Nữ bị bịnh P
Nam bình thường

II

Nam bị bịnh P

III

Nam bị bịnh Q

?



Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi
gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có
đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con
đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25%
B. 25%
C. 12,5%.
D. 50%.
Câu 45: Một người có 44NST thường nhưng chỉ có 1NST giới tính X.Nguyên nhân dẫn đến sự
bất thường này là do
A. Hợp tử được hình thành bởi sự kết hợp giữa một giao tử bình thường từ bố với 1 giao tử
không mang Y từ mẹ
B. Hợp tử được hình thành bởi sự kết hợp của một giao tử bình thường từ mẹ với một giao tử
không mang NST giới tính từ bố
C. Hợp tử được hình thành bởi sự kết hợp giữa một giao tử bình thường từ mẹ với một giao tử
không mang từ bố
D. Hợp tử được hình thành bởi sự kết hợp giữa một giao tử bình thường từ bố với 1 giao tử
thiếu một NST bất kỳ từ mẹ
Câu 46: Khi lai các cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn x quả vàng, bầu dục --> thu được F1:
100% quả đỏ, tròn. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được 500 quả trong đó có 350 quả đỏ tròn. Giả
thiết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình hình thành hạt phấn. Tần số trao đổi chéo xảy ra
trong quá trình phát sinh hạt phấn là bao nhiêu?
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
Câu 47: Ở người, bệnh mù màu đỏ lục là do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên.
Nếu mẹ bình thường, bố mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận gen gây bệnh từ đâu
A. Ông nội

B. Bà nội
C. Bố
D. Mẹ
Câu 48: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số
bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ < 6,25% .
B. Có 2 loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau.
C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình.
D. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ £ 18,75% .
Câu 49: Chiều cao ở một loài thực vật do 2 cặp gen A và B cùng tích lũy quy định. Cây aabb
cao 100cm, cứ có 1 alen trội thì làm cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây đúng
A. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
B. Cây cao 135cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB
C. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 110cm
D. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 120cm
Câu 50: Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X

A. Di truyền chéo
B. Di truyền thẳng
C. Chỉ biểu hiện ở giới cái
D. Chỉ biểu hiện ở giới đực
Ab M m
AB m
X X
X Y
Câu 51: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm, P: aB
x ab
nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình
đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:

A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 40%
Câu 52: Ở ớt, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b).
Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ
phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo


C. P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính.
D. Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn
Câu 53: Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; các gen
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị gen). Số kiểu
gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên là:
A. 2 kiểu
B. 4 kiểu
C. 8 kiểu
D. 6 kiểu
Câu 54: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng
và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết phép lai AaBbCcHh x AaBbCcHh sẽ cho kiểu
hình mang 3 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 27/64
B. 9/64
C. 27/256
D. 3/64
Câu 55: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu

hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ
phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là
A. 37,5%
B. 1/4
C. 3/4
D. 12,5%
Câu 56: Phép lai giữa hai thứ đậu hoa trắng với nhau . F1 toàn màu đỏ, Cho F1 thụ phấn ở F2
thu được 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Nếu F1 hoa đỏ lai trở lại với một trong các kiểu gen hoa trắng
của P thì sẽ thu được ở đời sau % hoa trắng là:
A. 25%
B. 50%
C. 100%
D. 75%
Câu 57: Một loài thực vật các gen A-thân cao, a-thân thấp, B-quả đỏ, b-quả vàng; các cặp gen
này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng,
khác nhau về các cặp tính trang đem lai, F2 thu được 860 hạt, dự đoán số hạt mang kiểu gen
thuần chủng là
A. 108 hạt
B. 143 hạt
C. 215 hạt
D. 54 hạt
Câu 58: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự hình thành giới tính của cơ thể sinh
vật
A. Hocmôn của cơ thể
B. Chế độ dinh dưỡng
C. Đặc điểm di truyền của loài
D. Cặp NST giới tính
Câu 59: Ruồi giấm có 4 cặp NST, vậy ta có thể phát hiện được có tối đa bao nhiêu nhóm gen
liên kết ở ruồi giấm
A. 6 nhóm

B. 2 nhóm
C. 4 nhóm
D. 8 nhóm
AB
Dd
Câu 60: Khi tạp giao 2 cơ thể có kiểu gen ab
, trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn,
số kiểu gen tối đa có thể tạo ra ở F1 là
A. 8 kiểu
B. 7 kiểu
C. 9 kiểu
D. 10 kiểu
Câu 61: Làm thế nào để biết được 2 gen dị hợp liên kết hoàn toàn với nhau
A. Nếu kết quả phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình đồng nhất
B. Nếu kết quả phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau
C. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1
D. Nếu kết quả phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
Câu 62: Ở đậu Hà lan, A-->vàng; a-->xanh;B-->vỏ trơn;b-->vỏ nhăn. Hai cặp alen này phân li
độc lập. Khi cho 2 cá thể AaBb lai với nhau thì tỉ lệ đời con đồng hợp tử về cả 2 gen là
A. 1/16
B. 4/16
C. 6/16
D. 2/16
Câu 63: Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể đột biến xảy ra dạng đột biến cấu trúc tại 3NST
thuộc 3 cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các
loại giao tử tạo ra , giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 25%
B. 12,5%
C. 75%
D. 87,5%



Câu 64: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế
gen B và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp
gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám
B. 3 lông trắng : 1 lông đen
C. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen
D. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám
Câu 65: Gen quy định màu sắc lông mèo có 2 alen D, d nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy
định. D --> lông đen, d --> lông vàng, có cả D và d --> lông màu tam thể. Người ta nhận thấy
mèo có màu lông tam thể thường là mèo cái, giải thích nào sau đây là hợp lý cho hiện tượng
trên.
A. Màu lông tam thể thực chất là một dạng đột biến trung gian và thường xuất hiện ở cái thể
đồng giao tử
B. Sự xuất hiện của tổ hợp gen Dd trong hệ gen làm thay đổi giới tính của mèo con
C. Việc hình thành màu sắc lông tam thể bị chi phối bởi hormone sinh dục cái nên màu lông
tam thể chỉ có ở mèo cái
D. Kiểu gen quy định lông màu tam thể phải là XDXd nên chỉ có ở mèo cái mới có lông tam
thể
Câu 66: Cho biết: A-vàng, a-xanh, B-trơn, và b-nhăn. Hãy tìm kết quả thoả đáng.
A. AaBb x aaBb --> 3A-B-:3aaB-:1Aabb:1aabb B. AaBb x Aabb --> 3A-B-:3aaBb:1Abb:1aabb
C. AaBb x aaBb --> 3A-B-:3aabb:1aaBb:1Aabb D. AaBb x Aabb --> 3AB-:3aabb:1aaBb:1Aabb
Câu 67: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó
đông do gen lặn m trên NST X quy định, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình
bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch
tạng, còn những người khác đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mang 2
bệnh trên là:
A. 1/32
B. 1/16

C. 1/8
D. 1/64
Câu 68: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu
gen XAXa là
A. XA và Xa.
B. XAXA, XaXa và 0.
C. XAXA và 0.
D. XaXa và 0.
Câu 69: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các
gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao
nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất
có chiều cao là
A. 75 cm
B. 80 cm
C. 85 cm
D. 70 cm
Câu 70: Ở người thuận tay phải trội hơn so với thuận tay trái , mắt nâu trội hơn so với mắt đen,
gen xác định nhóm máu gồm 3 alen I A, IB, IO các gen phân li độc lập trên NST thường. Số kiểu
công thức lai của loài về 3 tính trạng trên là:
A. 1485 kiểu
B. 2916 kiểu
C. 2862 kiểu
D. 2485 kiểu
Ab
Câu 71: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng. Phép lai aB x
Ab
aB có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 3 : 1
B. 3 : 3 : 1 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1

D. 1 : 2 : 1
Câu 72: Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1.Trong lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. aaaa
B. AAaa
C. AAAA
D. AAAa


Câu 73: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Cây có kiểu gen AAaa lai với
cây có kiểu gen Aaa biết rằng các giao tử đơn bội không có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là:
A. 17 đỏ : 1 vàng
B. 11 đỏ : 1 vàng
C. 3 đỏ : 1 vàng
D. 5 đỏ : 1 vàng
Câu 74: F1 dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể khác, ở thế hệ tiếp theo thấy xuất hiện tỉ lệ
phân li kiểu hình 6 đen:1 xám:1 nâu. Quy luật di truyền chi phối phép lai đó là:
A. Át chế 12:3:1
B. Át chế 13:3
C. Cộng gộp 15:1
D. Bổ sung 9:6:1
Câu 75: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt
thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ
70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen,
cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 4,5%
B. 9 %
C. 18%
D. 20,5%.

Câu 76: Xét 2 cặp gen qui định cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả của 1 loài đậu ma:
A-hoa tím, a-hoa trắng; B-quả dài, b-quả ngắn. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với cây
có kiểu hình hoa tím, quả ngắn; F1 thu được 1500 cây, trong đó có 60 cây cho hoa trắng, quả
ngắn. Tính khoảng cách của 2 cặp gen nói trên trên nhiễm sắc thể
A. 24cM
B. 16cM
C. 8cM
D. 42cM
Câu 77: Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cá thể mang kiểu gen dị hợp trong đó
A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen trên Y.
B. Gen trội gây chết ở trạng thái đồng hợp.
C. Gen lặn át chế ngược trở lại gen trội.
D. Gen trội không át chế hoàn toàn gen lặn.
Câu 78: Màu sắc hoa Tulip do 2 cặp gen không alen qui định, A-B-: hoa đỏ, các kiểu gen còn lại
cho hoa trắng. Lai 2 dòng hoa Tulip thuần chủng hoa trắng khác nhau, ở thế hệ F2 người ta
thấy xuất hiện cả 2 màu là hoa trắng và hoa đỏ. Tỉ lệ hoa trắng thuần chủng có kiểu gen giống
bố mẹ trong tổng số hoa trắng là
A. 2/7
B. 3/7
C. 1/8
D. 3/16
Câu 79: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết
rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và
ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là
A. XaY và XAXa
B. XAY và XAXa
C. XaY và XaXa
D. XAY và XaXa
Câu 80: Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn. Cho lúa F 1

thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 2 gồm 400 cây với 4 loại kiểu
hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong
giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 16%
B. 40%
C. 20%
D. 4%
AbcD
Câu 81: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, thể dị hợp 4 cặp gen aBCd giảm phân cho số loại
giao tử là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 82: Ở ruồi giấm, alen B qui định thân xám trội so với alen b qui định thân đen, alen V qui
định cánh dài trội so với alen v qui định cánh cụt. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng xám, dài và
đen cụt thu được F1. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 phân ly theo tỉ lệ : 66%
xám dài : 9% xám cụt : 9% đen dài : 16% đen cụt. Tần số hoán vị gen là:
A. 16%
B. 36%
C. 40%
D. 32%
Câu 83: Thực hiện phép lai phân tích AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb đối với một tính trạng,
nếu thu được tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ tính trạng KHÔNG tuân theo quy luật tương tác gen
thuộc kiểu:


A. Át chế lặn 9:3:4
B. Át chế trội 12:3:1
C. Bổ trợ 9:6:1

D. Bổ trợ 9:3:3:1
Câu 84: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng
và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu
hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/64
B. 81/256
C. 27/256
D. 9/64
Câu 85: Cây có kiểu gen AaBbCCDd tự thụ phấn sẽ cho ra đời con có kiểu hình trội về 4 tính
trạng là
A. 1/64
B. 9/64
C. 3/64
D. 27/64
Câu 86: Thế nào là gen đa hiệu
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN
B. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao
C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác
D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau
Câu 87: Ở đậu Hà Lan: A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-vỏ trơn, b-vỏ nhăn, D-thân cao, d-thân thấp,
E-hoa trắng, e-hoa tím. Cho các cây F1 dị hợp tử về 4 cặp gen nói trên tự thụ phấn và thu được
1792 hạt ở F2. Tính theo lý thuyết số hạt có kiểu gen thuần chủng trong số trên là
A. 28 hạt
B. 56 hạt
C. 448 hạt
D. 112 hạt
Câu 88: Một phép lai giữa hai giống đậu hoa tím và hoa trắng cho tất cả con lai hoa tím. Ở thế
hệ F2 thu được 133 hoa trắng và 395 hoa tím. Trong trường hợp 1gen quy định một tính trạng,
nhận xét nào sau đây là không thoả đáng?
A. Tỷ lệ KG và KH ở F2 tương ứng là 1:2:1 và 3:1

B. F1 là đồng tính và tím là trội hoàn toàn
C. Tính trạng do gen trên NST thường qui định và có tác động gây chết
D. P thuần chủng và F2 phân ly theo tỷ lệ Mendel
Câu 89: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong
giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là ab/ab. Kết
quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con:
A. 36%
B. 4%
C. 6%
D. 16%
Câu 90: Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng........(G: giống nhau, K: khác nhau) về........(1: một
cặp tính trạng tương phản, 2: hai cặp tính trạng đối lập) thì...............(F 1, F2) đồng loạt có kiểu
hình giống bố hoặc mẹ, tính trạng biểu hiện ở F1 được gọi là tính trạng trội.
A. G, 1, F1
B. G, 2, F2
C. K, 1, F2
D. K, 1, F1
Câu 91: Để biết được 1 bệnh nào đó ở người là do gen nằm trên NST giới tính hay NST thường
quy định, người ta có thể
A. Dùng phép lai thuận nghịch
B. Dùng phép lai phân tích
C. Áp dụng quy luật phân li độc lập
D. Theo dõi phả hệ
Câu 92: Các quy luật di truyền phản ánh
A. Xu thế biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở thế hệ con cháu
B. Vì sao con giống bố mẹ
C. Tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ lai
D. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
Câu 93: Điều kiện cần để các gen phân li độc lập nhau là
A. Bố mẹ đem lai phải có kiểu gen dị hợp

B. Các gen quy định tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
C. Các gen cùng nằm trên cặp NST tương đồng
D. Các gen nằm trên cùng 1 chiếc NST
Câu 94: Cho lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn, ở F1 thu
được toàn kiểu hình hạt vàng trơn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 tỉ lệ kiểu gen AABb là bao nhiêu?
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập.


A. 6/16
B. 3/8
C. 1/8
D. 1/4
Câu 95: Thực hiện phép lai P. AABbddEe x aaBbDDee. Tỉ lệ kiểu gen A-B-D-E- ở F1 là bao
nhiêu?
A. 3/32
B. 81/256
C. 3/16
D. 3/8
Câu 96: Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là
A. Hai hay nhiều gen không alen có thể cùng tác động lên sự biểu hiện của 1 tính trạng
B. Một gen có thể quy định nhiều tính trạng
C. Các gen không alen tương tác át chế nhau quy định kiểu hình mới
D. Các gen không alen tương tác bổ sung cho nhau quy định kiểu hình mới
Ở đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng, a qui định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai
cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt
xanh, trơn cho hạt vàng, trơn và xanh, trơn với tỉ lệ 1 : 1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là :
A. Aabb x aaBB
B. Aabb x aabb
C. AAbb x aaBB

D. Aabb x aaBb
Câu 97: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. Tỷ lệ giao tử không đồng đều
C. Xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
Câu 98: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu
gen XY khi nhiễm sắc thể kép XX không phân ly là
A. X, Y và 0.
B. XY và 0.
C. XX , Y và 0.
D. XX, XY và 0.
Câu 99: Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng hình thành sẵn mà truyền đạt ..... (H:
một kiểu hình, G: một kiểu gen); ..... (G: kiểu gen, H: kiểu hình) quy định khả năng phản ứng
của cơ thể trước môi trường; ..... (G: kiểu gen, H: kiểu hình) là kết quả của sự tương tác
giữa ..... (G: kiểu gen, H: kiểu hình) và môi trường
A. G, G, H, H
B. G, G, G, H
C. G, G, H, G
D. H, G. H. G
Câu 100: Ở đậu Hà Lan: A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-vỏ trơn, b-vỏ nhăn, D-thân cao, d-thân
thấp, E-hoa trắng, e-hoa tím. Cho các cây F1 dị hợp tử về 4 cặp gen nói trên tự thụ phấn thu
được 8960 hạt F2. Số hạt sẽ nẩy mầm thành cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng là
A. 3780 hạt
B. 1890 hạt
C. 945 hạt
D. 560 hạt
Câu 101: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính
trạng là

A. 1/2
B. 1/16
C. 1/8
D. 1/32
Câu 102: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng
di truyền là
A. Phân tích di truyền cơ thể lai
B. Sử dụng thống kê toán học
C. Lai phân tích
D. Lai giống
Câu 103: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ
lệ 1/16?
A. AaBB x aaBb
B. Aabb x AaBB
C. AaBb x AaBb
D. AaBb x Aabb
Câu 104: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai
(F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân
hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
A. Aaaa x Aaaa
B. AAAa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. AAAa x Aaaa


AB ab
Câu 105: Cho phép lai: P ab x ab (tần số hoán vị gen là 20%) các cơ thể lai mang 2 tính trạng

lặn chiếm tỉ lệ
A. 20%
B. 30%
C. 50%
D. 40%
Câu 106: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm
trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù
màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông
B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông
C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục
D. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục
Câu 107: Ở người, D: da bình thường; d: da bạch tạng. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể
thường; gen M: nhìn màu bình thường, m: mù màu các gen này nằm trên NST X không có alen
tuong ứng trên Y. Mẹ bình thuờng với cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thuờng và
da bạch tạng, con trai vừa bị bạch tạng và mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới
xảy ra, kiểu gen của mẹ và bố là:
A. DdXMXm x DdXMY
B. ddXMXm x DdXMY
M M
M
C. DdX X x DdX Y.
D. DdXMXm x ddXMY.
Câu 108: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là
trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
ab
ab
aB
aB
AB AB

AB AB
A. Ab x aB .
B. Ab x Ab
C. ab x ab
D. ab x AB

Câu 109: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân li độc lập là...........(P: sự phân li của
cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng, L: tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng, N:
sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng) trong giảm phân tạo ra các giao tử. Các
giao tử kết hợp tự do trong quá trình.............(F: gián phân, M: giảm phân, T: thụ tinh) tạo hợp
tử.
A. L, T
B. P, T
C. P, F
D. P, M
Câu 110: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd (mỗi gen quy định một tính
trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra:
A. 4 loại kiểu hình ; 8 loại kiểu gen
B. 4 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen
C. 6 loại kiểu hình ; 4 loại kiểu gen
D. 8 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen
AbD
Câu 111: Cơ thể có kiểu gen Abd khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit tương đồng
thì sẽ có tối đa số loại giao tử là
A. 4 loại
B. 3 loại
C. 2 loại
D. 8 loại
Câu 112: Ở một loài thực vật, Ptc hoa trắng x hoa đỏ --> F1: 100% hoa trắng, F1 x F1 -> F2:
12 hoa trắng : 3 hoa đỏ : 1 hoa tím. Nếu F1 x hoa đỏ không thuần chủng thì thế hệ lai phân tính

kiểu hình như thế nào
A. 4 hoa trắng : 3 hoa tím : 1 hoa đỏ
B. 6 hoa đỏ : 1 hoa trắng : 1 hoa tím
C. 4 hoa trắng : 3 hoa đỏ : 1 hoa tím
D. 6 hoa trắng : 1 hoa đỏ : 1 hoa tím
Câu 113: Yếu tố được di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là
A. Kiểu gen
B. Tính trạng
C. Kiểu hình
D. Alen
Câu 114: Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, tỉ lệ kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp
lý?
A. aaB-Dd = 9/64
B. A-bbdd = 3/64
C. aabbdd = 1/64
D. A-bbD- = 9/64
Câu 115: Màu lông ở thú do gen gồm 4 alen quy đinh. Trong quàn thể này có tối đa bao nhiêu
kiểu gen của 4 alen này?


A. 12 kiểu
B. 14 kiểu
C. 6 kiểu
D. 10 kiểu
Câu 116: Lai phân tích cơ thể F1 có kiểu hình hoa màu đỏ được thế hệ con phân li theo tỉ lệ 3
trắng: 1 đỏ. Quy luật di truyền chi phối phép lai nói trên là:
A. Tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7
B. Tác động đa hiệu của gen
C. Tương tác cộng gộp theo tỉ lệ 15: 1
D. Tương tác át chế theo tỉ lệ 13:3

Câu 117: Các bệnh tật di truyền ở người: (a) Mù màu (b) Ung thư máu (c) Hội chứng 3X (d)
Hội chứng Claifentơ (e) Hội chứng Tơcnơ (f) Hội chứng Down (h) Tật dính ngón 2 và 3 (g) Túm
lông tai. Bệnh, tật chỉ gặp ở đàn ông mà không có ở phụ nữ là:
A. a, b, d, h
B. d, h, g
C. b, d, f, h
D. b, d, h
Câu 118: Cuống lá dài của cây thuốc lá là do một gen lặn đặc trưng quy định. Nếu trong một
quần thể tự nhiên có 49% các cây thuốc lá cuống dài, khi lai phân tích các cây thuốc lá cuống
ngắn của quần thể này thì sác xuất có con lai đồng nhất ở FB là
A. 44,1%
B. 51%
C. 17,65%
D. 4,41%
Câu 119: Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho
lông trắng Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng
giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu
gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 : 1?
A. aaBb, kiểu hình lông đen
B. Aabb, kiểu hình lông trắng
C. Aabb, kiểu hình lông đen
D. AaBb, kiểu hình lông trắng
Câu 120: Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P = hoa tím x hoa trắng --> F 1: tím --> F2:
3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F 2 là dị hợp bằng bao
nhiêu?
A. 33,3%
B. 12,5%
C. 66,7%
D. 25%
Câu 121: Ở một loài thực vật A-thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b-hoa trắng. Lai 2 cá thể thuần

chủng có kiểu hình thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1. Tiếp tục đem lai F1
với cây có kiểu hình thân thấp, hoa trắng thu được 5000 hạt, trong đó có 400 hạt nẩy mầm thành
cây thân thấp cho hoa trắng. Số hạt F2 nẩy mầm thành cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu
A. 2100 cây
B. 400 cây
C. 800 cây
D. 4200 cây
Câu 122: Bệnh thiếu máu hồng cầu sinh ra do đột biến gen trội, một cặp vợ chồng mắc bệnh
thiếu máu hồng cầu hình liềm ở mức độ thiếu máu nhẹ. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con
không mắc bệnh là:
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/2
Câu 123: Ở người, màu mắt và dạng tóc đều do 1 cặp gen có 2 alen qui định, kiểu gen qui định
nhóm máu có 3 alen khác nhau. Số loại giao tử tối đa có thể hình thành từ các kiểu gen của 3
tính trạng trên trong quần thể người là
A. 54 loại
B. 12 loại
C. 8 loại
D. 6 loại
Câu 124: Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân, nếu ở kỳ sau của giảm phân II các
NST đều không phân li thì
A. Tạo ra giao tử có bộ NST n kép là AABB và AAbb
B. Mỗi giao tử đều có bộ NST là (n+1)
C. Tạo ra giao tử có bộ NST n đơn là AB, Ab
D. Không tạo ra giao tử hoặc giao tử bị chết
Câu 125: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân
li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên.



Các alen a và b không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có thể có bao
nhiêu kiểu gen
A. 3 kiểu gen
B. 6 kiểu gen
C. 4 kiểu gen
D. 5 kiểu gen
Câu 126: Cho cây hoa vàng thuần chủng, giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng cùng loài,
được F1 toàn hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng P thu được thế hệ sau phân li
tỉ lệ 3 trắng : 1 vàng. Kết quả phép lai bị chi phối bởi quy luật di truyền nào
A. Trội không hoàn toàn
B. Phân li độc lập
C. Tương tác gen
D. Phân li
Câu 127: F1: dị hợp 2 cặp gen, có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. Hai tính trạng tương phản là quả
bầu dục, hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình mang
hai tính trạng lặn chiếm 0,49%. Mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào
sinh hạt phấn đều như nhau. Kiểu gen của F1 và quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. Hoán vị gen một bên với tần số 24,5%
B. Hoán vị gen cả 2 bên với tần số 7%
C. Hoán vị gen cả 2 bên với tần số 14%
D. Liên kết gen hoàn toàn
Câu 128: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát
biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
Câu 129: Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, tần số hoán vị gen được tính dựa
vào

A. Tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị.
B. Tỉ lệ của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn.
C. Tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị.
D. Tổng tỉ lệ giữa một loại kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một loại kiểu hình tạo bởi giao
tử không hoán vị.
Câu 130: Ở loài đậu thơm, màu hoa đỏ do 2 gen A và B bổ trợ cho nhau quy định.Kiểu gen
thiếu một trong hai gen đó sẽ cho hoa màu trắng, cây đồng hợp lặn về hai gen a và b cũng cho
hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần trủng hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu hoa đỏ.
Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 400 cây đậu hoa trắng và 240 cây đậu
hoa đỏ. Xác định kiểu gen của cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai
sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tích như thế nào.
A. Aabb hoặc aaBb, 15 hoa đỏ :1 hoa trắng
B. Aabb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
C. aaBb, 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. Aabb hoặc aaBb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Câu 131: Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi................(I: một cặp tính trạng, II: 2
cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính trạng) qua.........(a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để
đánh giá sự di truyền của các tính trạng.
A. III, a
B. III, b
C. I, b
D. II, b
Câu 132: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có
2 alen thuộc các nhóm liên kết khác nhau thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số
loại kiểu gen là
A. 24 kiểu
B. 180 kiểu
C. 160 kiểu
D. 90 kiểu
Câu 133: Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; các gen

cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị gen) Phép lai
nào dưới đây sẽ cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân
li độc lập?.
Ab AB
AB ab
Ab ab
Ab aB
A. aB x ab
B. ab x ab
C. aB x ab
D. ab x ab


Câu 134: Cây tứ bội có kiểu gen AAaa khi tự thụ phấn thì đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình nào
trong số các tỉ lệ sau
A. 15 : 1
B. 35 : 1
C. 30 : 6
D. 3 : 1
Câu 135: Trong trường hợp trội không hoàn toàn.Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa
x Aa lần lượt là
A. 3 : 1 và 1 : 2 : 1
B. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1 C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1
D. 1 : 2 : 1 và 1 :
1
Câu 136: Các.........(G: gen, T: tính trạng ) nằm trên.............(M: một nhiễm sắc thể, C: các cặp
NST tương đồng khác nhau) phân li cùng với nhau và làm thành.............(L: nhóm gen liên kết,
A: nhóm gen alen). Số nhóm này tương ứng với số NST trong............(Gi: giao tử, B: tế bào 2n)
của loài đó.
A. G, M, L, B.

B. T, C, A, Gi.
C. G, C, L, Gi.
D. G, M, L, Gi.
Câu 137: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có
bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí
hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n
+ 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con
đường
A. Đa bội hoá
B. Sinh thái
C. Lai xa và đa bội hoá D. Địa lí.
Câu 138: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả
dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với
cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F 1 gồm 10000 cây, trong đó có 500 cây thân cao, đỏ,
quả dài; 2000 cây thân thấp, đỏ, quả dài. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, sơ đồ lai nào
dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
AD
ad
aD
ad
AB
ab
BD
Bb
bb
Bb
bb
Dd
dd

Aa
bd x
A. ad
x ad
B. Ad
x ad
C. ab
x ab
D.
bd
aa
bd
AB
DdFf
Câu 139: Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen ab
tiến hành giảm
phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8 loại
B. 2 loại
C. 6 loại
D. 4 loại
Câu 140: Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó do gen trong nhân hay ngoài nhân quy
định
A. Theo dõi đời con F1
B. Dùng phép lai phân tích
C. Theo dõi phả hệ
D. Dùng phép lai thuận nghịch
Câu 141: Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau được F 1
toàn cây cao, quả đỏ.Tiếp tục cho F 1 lai với nhau ở F2 thu được 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ. Trong trường hợp 1 gen quy định

1 tính trạng , quy luật di truyền chi phối phép lai trên là?
A. Tương tác gen theo kiểu át chế do gen lặn
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen
D. Hoán vị gen
Câu 142: Trong thí nghiệm của Menđen nếu đem đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn F1 lai phân tích
sẽ thu được kết quả phân li kiểu hình là
A. 3 : 3 : 1 : 1
B. 9 : 3 : 3 : 1
C. 1 : 1 : 1 : 1
D. 3 : 1
Câu 143: Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen.
Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35 oC cho hoa màu trắng, đời sau
của cây hoa màu trắng này trồng ở 20 oC thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần


chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa
liên hình
A. Màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ.
B. Gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng
C. Màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen
D. Tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi
trường
Câu 144: Moocgan phân tích kết quả lai phân tích F 1 như sau: ruồi đen - ngắn dùng lai phân
tích.............(L: đồng hợp về 2 cặp gen lặn, T: đồng hợp về tính trạng trội, D: dị hợp về 2 cặp
gen) nên cho ...........(M: một loại giao tử, H: 2 loại gao tử). F 1 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp
gen nhưng đã cho..............(X: hai loại giao tử với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau, Y: 4 loại giao tử với tỉ
lệ bằng nhau) dẫn đến sự hình thành ở F B 2 loại kiểu hình xám - dài, đen - ngắn với tỉ lệ xấp xỉ
bằng nhau, chứng tỏ có sự di truyền liên kết giữa hai tính trạng màu sắc thân và hình dạng
cánh.

A. D, H, X
B. T, M, X
C. L, M, X
D. L, M, Y
aB
Dd
Câu 145: Xét tổ hợp gen Ab
, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao
tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
B. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
Câu 146: Xét 2 gen A - B trên bản đồ di truyền cách nhau một khoảng là 30 centiMorgan. Một
Ab aB
cá thể có kiểu gen dị hợp, có bố mẹ là Ab x aB sẽ tạo ra các loại giao tử như sau:
A. 30%AB : 20%Ab : 20%aB : 30%ab
B. 15%AB : 35%Ab : 35%aB : 15%ab
C. 5%AB : 45%Ab : 45%aB : 5%ab
D. 20%AB : 30%Ab : 30%aB : 20%ab
Câu 147: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả
dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với
cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây
thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu
vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù
hợp với phép lai trên?
AD
ad
AB

ab
Ad
ad
BD
Bb
bb
Dd
dd
Bb
bb
Aa
bd ×
A. ad
× ad
B. ab
× ab
C. aD
x ad
D.
bd
aa
bd
Câu 148: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen.............(M: alen, N: không alen) nằm
trên...............(C: các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, D: các nhiễm sắc thể khác nhau
của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên ..............(K: cùng một kiểu gen, S: cùng
một nhiễm sắc thể) tạo thành nhóm gen liên kết.
A. M, C, S.
B. N, D, S.
C. N, C, S .
D. M, C, K.

Câu 149: Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; các gen
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị gen). Số kiểu
gen khác nhau có thể được tạo ra từ 2 cặp gen trên:
A. 8 kiểu
B. 16 kiểu
C. 10 kiểu
D. 9 kiểu
Câu 150: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng
không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là
A. 100% cá chép không vảy
B. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy


C. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy
D. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 151: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu A-B-D- là:
A. 36,25%
B. 6,25%
C. 3,125
D. 28,125%
Câu 152: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu
trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1
nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu
lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với
cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ
lệ là
A. 25%
B. 50%
C. 10%

D. 40%
Câu 153: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm
trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến
trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau
đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AAAbb B. Aaabb và AaaBB
C. AaaBb và AAAbb
D. AAaBb và
AaaBb
Câu 154: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang
kiểu gen XY khi nhiễm sắc thể kép YY không phân ly là
A. XY và 0.
B. XX , Yvà 0.
C. XX, XY và 0.
D. X, YY và 0.
Ab
Câu 155: 500 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể có kiểu gen aB tiến hành giảm phân tạo
giao tử, biết tần số xảy ra trao đổi chéo giữa 2 cặp gen trên là 20%, tính theo lý thuyết số tế bào
có kiểu gen AB là bao nhiêu
A. 400 tế bào
B. 200 tế bào
C. 100 tế bào
D. 50 tế bào
Câu 156: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân
li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Chấa t không màu 1

Gen A


Gen B

Enzime A

Enzime B
Chất không màu 2

Săc tố đỏ

Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần
chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
B. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
D. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 157: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách
tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ
kiểu hình ở đời con là 1 : 1?
AB Ab
Ab ab
Ab aB
AB
AB
x
x
x
x
Ab
ab
aB

A. ab
B. aB ab
C. aB
D. ab
Câu 158: Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin
phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:
Nữ bình thường
I
Nữ bị bịnh
II

Nam bình thường
Nam bị bịnh


I
Nữ bị bịnh
Nam bình thường

II

Nam bị bịnh
III
Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
Câu 159: Một cá thể thực vật ở thế hệ F1 kiểu gen dị hợp tử giảm phân cho các loại giao tử với
tỉ lệ như sau: ABD = abd = 30%; aBd = AbD = 10%; ABd = abD = 7%; aBD = Abd = 3%,

kiểu gen của cá thể trên là
ABD
ADB
BD
Aa
bd
A. abd
B. adb
C. AaBbDd
D.
Câu 160: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây
bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
Nữ bình thường
I
1
2
Nữ bị bịnh
Nam bình thường

II
1

2

3

4

5


6

Nam bị bịnh

III
1
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. Aa, aa, Aa và Aa.
B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa
C. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA
D. aa, Aa, aa và Aa
Câu 161: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về............(H: hai, N: hai hay nhiều) cặp tính
trạng............(T: trội, L: lặn, P: tương phản) thì sự di truyền của cặp tính trạng này (F: phụ
thuộc, K: không phụ thuộc) vào sự di truyền của cặp tính trạng khác, do đó ở F 2 xuất hiện những
tổ hợp tính trạng............(X: khác bố mẹ, Y: giống bố mẹ).
A. H, T, F, Y.
B. N, P, K, X.
C. H, L, F, X.
D. N, P, F, X.
Câu 162: Ở một loài sinh vật, cá thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen tiến hành tự thụ phấn thu được F2
gồm 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn chiếm 16%. Xác định tỉ lệ % loại kiểu hình trội về cả 2
tính trạng trên:
A. 32%
B. 18%
C. 66%
D. 64%
Câu 163: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp,
quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả

dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra.
Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%
B. 24%
C. 12%
D. 16%


Câu 164: Thực hiện phép lai giữa 2 dòng thực vật có kiểu gen như sau P: AABbDdee x
aaBbDDEE, tỉ lệ phân tính kiểu gen ở F1 là:
A. 1 : 1 : 2 : 2 : 1 : 1
B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2
D. 1 : 2 : 1 : 1 : 1
Câu 165: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen
là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các
gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. DABC
B. BACD
C. CABD
D. ABCD
Câu 166: Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?
A. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của gen trên NST.
B. Căn cứ vào kết quả lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội.
C. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST.
D. Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 167: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (4), (6)

B. (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (2), (5).
Câu 168: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa
B. Aaaa
C. AAAa
D. aaaa
Câu 169: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
AB
AB
alen tương ứng trên Y. Phép lai: ab XDXd × ab XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt
đỏ là
A. 7,5%
B. 5%
C. 15%.
D. 2,5%.
Câu 170: Ở 1 loài thực vật, khi đem lai 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 cặp gen đối lập
thu được F1: 100% quả tròn, có khía. F1 tự thụ phấn -->F2 thu được 4 kiểu hình, 16 tổ hợp,
trong đó quả dài, có khía chiếm 21%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, xác
định kiểu gen F1 và tần số hoán vị
Ab
AB
AB
Ab

,20%
,20%
,30%
,40%
A. aB
B. ab
C. ab
D. aB
Bv

Câu 171: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều
kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy
khoảng cách giữa B và V là:
A. 18 cM
B. 9 cM.
C. 36 cM
D. 3,6 cM
Câu 172: Cho 2 giống chó lông xám và lông trắng thuần chủng giao phối với nhau, được F1:
100% chó lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ: 56,25% lông đen : 18,75% lông
xám : 25% lông trắng. Kết luận nào sau đây không đúng
A. Có hiện tượng gen lặn át chế các gen không alen với nó
B. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen
C. F2 có 16 tổ hợp giao tử
D. Tính trạng di truyền theo quy luật phân li


Bb

DF
df , nếu các gen trong kiểu gen liên kết hoàn


Câu 173: Cho cơ thể có kiểu gen như sau:
df
bdf b
toàn thì số giao tử
tạo ra chiếm tỉ lệ là:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 25%
D. 50%
Câu 174: Nguyên nhân làm cho trong một số trường hợp con lai có sức sống và khả năng sinh
trưởng cao hơn bố mẹ là
A. Con lai có nhiều gen trội có lợi và ít gen lặn có hại hơn
B. Con lai dị hợp tử về các cặp gen (giả thuyết siêu trội)
C. Các gen lặn có hại không có ở con lai
D. Con lai có được nhiều gen trội hơn so với các dạng bố mẹ
-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------8-CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN – 154
1_D
21_C 41_D 61_C 81_B
2_B
22_A 42_A 62_B 82_B
3_D
23_B 43_D 63_B 83_D
4_A
24_A 44_A 64_D 84_A
5_C
25_D 45_B 65_D 85_D
6_C

26_C 46_B 66_A 86_D
7_A
27_C 47_D 67_A 87_D
8_B
28_A 48_A 68_B 88_C
9_C
29_B 49_A 69_C 89_D
10_A 30_B 50_A 70_A 90_D
11_A 31_B 51_A 71_D 91_D
12_B 32_D 52_C 72_B 92_A
13_A 33_C 53_B 73_A 93_B
14_C 34_D 54_D 74_A 94_C
15_D 35_D 55_A 75_C 95_D
16_A 36_A 56_B 76_B 96_A
17_A 37_C 57_C 77_D 97_C
18_D 38_C 58_D 78_A 98_C
19_A 39_B 59_C 79_A 99_C
20_A 40_A 60_D 80_C 100_A

101_B
102_A
103_C
104_C
105_D
106_D
107_D
108_B
109_B
110_B
111_C

112_C
113_D
114_A
115_D
116_A
117_B
118_C
119_B
120_C

121_A
122_B
123_B
124_A
125_D
126_C
127_C
128_A
129_C
130_D
131_B
132_B
133_D
134_B
135_B
136_D
137_C
138_A
139_D
140_D


141_C
142_C
143_D
144_C
145_C
146_B
147_C
148_B
149_C
150_B
151_D
152_C
153_D
154_D
155_B
156_C
157_A
158_A
159_A
160_A

161_B
162_C
163_B
164_B
165_A
166_C
167_A
168_B

169_B
170_D
171_B
172_D
173_C
174_B


Trang 21/21 - Mã đề thi 154



×