Tải bản đầy đủ (.docx) (329 trang)

3. Hướng dẫn làm bài trắc nghiệp sinh học 12 và Ôn tập luyện thi THPT quốc gia (tập 1) DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 329 trang )

Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 1
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA - TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI
PHẦN 5. CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
ÔN TẬP: NGUYÊN PHÂN – GIẢM PHÂN – THỤ TINH
Câu 1. Ở một loài sinh vật, giới cái ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp Bb không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; giảm phân ở giới đực diễn ra bình thường thì phép lai: ♂ AaBb x ♀ aaBb
tạo ra thể một có kiểu gen là:
A. AaB, Aab, aaB, aab
B. Aab, aab, AaB, aaB
C. aaB, aab, Aab, aaB
D. AaB, aab, Aab, aaB
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Phép lai P: ♂ AaBb x ♀ aaBb → GP ♂ (AB = ab = Ab = aB) x ♀ (aBb = a và aB = ab) → thể một có kiểu gen: AaB,
aab, Aab, aaB.
Câu 2. Ở ruồi giấm, xét hai tế bào sinh dục có kiểu gen

, trong đó khoảng cách giữa gen A và gen

SINH HỌC 12 và
LUYỆN THI
THPT QUỐC GIA
Tr ắ c nghi ệm t ự h ọc: có đáp án và l ời gi ải chi ti ết
(Tập 1: DI TRUYỀN HỌC)
Trắc nghiệm theo từng phần kiến thức với 3 cấp độ tự học
Cấp 1: tự học trắc nghiệm có lời giải chi tiết
Cấp 2: trắc nghiệm cơ bản biết, thông hiểu
Cấp 3: trắc nghiệm nâng cao mức độ vận dụng

B là 20cM, giữa gen D và e là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AB
thu được có thể là:


(1) 100%, (2) 50%, (3) 25%, (4) 0%, (5) 14%.
Phương án đúng là:
A. 2, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4
Hướng dẫn
giải
Độ
khó:
3
“Thiên tài chỉ có 2% là cảm hứng, 98% còn lại là sự cực nhọc” – Thomas Edison
Hai tế bào trứng cho tối đa 2 loại trứng.
Trường hợp 1: 2 tế bào trứng giảm phân có thể đều tạo ra trứng có kiểu gen AB

→ (100%).

Trường hợp 2: 1 tế bào tạo giao tử AB
, 1 tế bào tạo giao tử khác → (50%) Trường hợp 3: cả 2 tế bào đều
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)

Thành ph ố H ồ Chí Minh - 2/9/2017


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072

Trang 2

không tạo giao tử AB
→ (0%).

→ Vậy phương án đúng là: 1, 2, 4.
Câu 3. Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb
đều xảy ra hoán vị thì trường hợp
nào sau đây không xảy ra?
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
D. 8 loại với tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
8 loại với tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. (trường hợp này xảy ra nếu có 2 trong 3 tế bào cùng cách phân li và hoán vị)
8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. (trường hợp này xảy ra nếu có 3 trong 4 tế bào cùng cách phân li và hoán vị
nên KHÔNG PHÙ HỢP)
4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 (trường hợp này xảy ra nếu cả 3 tế bào cùng cách phân li và hoán vị)
12 loại với tỉ lệ bằng nhau. (trường hợp này xảy ra nếu có 3 tế bào đều khác cách phân li và hoán vị)
Câu 4. Xét một tế bào sinh trứng có kiểu gen:
Dd. Khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen A-a. Theo lý thuyết, tỷ
lệ loại giao tử mang hai alen trội là:
A. 100% hoặc 0%
B. 25% hoặc 12,5%
C. 50%
D. 12,5%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Vì đây là 1 tế bào sinh trứng nên chỉ tạo ra 1 loại trứng, vì vậy có thể xuất hiện loại giao tử trên hoặc không.
(Bài giảm phân SGK sinh 10)
Câu 5. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao

nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 60
B. 12
C. 16
D. 24
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Aa x Aa cho đời con 3 loại kiểu gen.

x♀
có hoán vị gen cho đời con 10 loại kiểu gen.
Bb x Bb ở con đực có rối loạn phân li trong giảm phân I, con cái bình thường cho đời con 2 kiểu gen thể ba và 2 kiểu
gen thể một.
Số loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể (thể ba) là 2x3x10 = 60 loại.
Câu 6. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có
kiểu gen
tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:
A. 50% hoặc 25%.
B. 25%
C. 20%
D. 30%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Một tế bào sinh tinh giảm phân nếu không có hoán vị thì chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 (50%:50%), nếu có hoán
vị thì sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 (25% : 25% : 25% : 25%).
Khoảng cách giữa 2 gen A và B → f = 40% =
.100% (x là phần trăm số tế bào hoán vị).
→ x =80% → trong cơ thể có 80% số tế bào hoán vị và 20% số tế bào không hoán vị. Tuy nhiên với 1 tế bào thì chỉ
có 2 khả năng xảy ra là hoán vị hoặc không hoán vị.
Như vậy, tế bào sinh tinh có kiểu gen
giao tử Ab = 25%.
(Bài giảm phân sgk sinh học 10).


giảm phân nếu không có hoán vị thì giao tử Ab = 50%, có hoán vị thì tạo

Câu 7. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc
tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết
quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh
dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là:
A.32
B.12
C.16
D.24
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Kiến thức chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền và chương trình sinh học lớp 10 phần giảm phân.
Giải thích:
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
1 tế bào hoán vị cho 4 loại giao tử trong đó có 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử hoán vị.
Tế bào không hoán vị cho 2 loại giao tử.

Trang 3

Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp
Cơ thể đực cho ra tối đa 32 loại giao tử trong đó có 16 loại giao tử hoán vị và 16 loại giao tử bình thường.
Để tạo ra 16 loại giao tử hoán vị thì phải có 8 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen. Mà tế bào hoán vị chiếm tỉ lệ 1/3
→ tổng số tế bào tối thiểu tham gia giảm phân là 8x3 = 24.
Câu 8. Theo dõi quá trình giảm phân của 100 tế bào sinh tinh của cơ thể đực có kiểu gen
người ta thấy
có 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a; 30% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa D và d; 20% tế bào xảy ra

trao đổi chéo đồng thời A /a và D/d; số tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo . Loại tinh trùng có kiểu gen AB
DE chiếm tỉ lệ:
A.15%
B.7,5%
C.12,5%
D.18,75%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Nội dung kiến thức bài 11. SGK 12cb.
Tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a cho ra 4 loại giao tử, tất cả các tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a sẽ cho
ra 8 loại giao tử → tỉ lệ mỗi loại là 1/8 → tỉ lệ giao tử AB DE = 20%/8 = 2,5%.
Tương tự 30% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa D và d → tỉ lệ giao tử AB DE = 30%/8 = 3,75%.
20% tế bào xảy ra trao đổi chéo đồng thời A/a và D/d sẽ cho giao tử AB DE = 20%/16 = 1,25%.
Còn lại có 30% tế bào không trao đổi chéo sẽ cho giao tử AB DE = 30%/4 = 7,5% Tỉ lệ giao tử AB DE = 15%.
Câu 9. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
Dd giảm phân bình thường, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu có hoán vị gen giữa A và a sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
B. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử bằng nhau.
C. Nếu có hoán vị gen xảy ra sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
D. Nếu có hoán vị gen giữa B và b sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Vì đây là 1 tế bào sinh tinh, khi giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
Nếu không có hoán vị gen chỉ tạo ra 2 loại giao tử,
Nếu có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
(Xem lại bài giảm phân, sinh học 10)
Câu 10. Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định
chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn
trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho P: ♂
x♀
. Biết rằng có 60% số tế bào sinh hạt phấn và 20% số tế bào
sinh noãn tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt,

chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 23,25%.
B. 21,5%.
C. 9,25%.
D. 15,75%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
60% số tế bào sinh tinh giảm phân xảy ra hoán vị nên ở thể đực P giảm phân cho giao tử ab là
+
=
35%.
20% số tế bào sinh trứng giảm phân có xảy ra hoán vị gen nên cơ thể cái P giảm phân cho giao tử ab là 20 : 4 = 5%.
→ Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ là: 25% - aabb = 25% - 35%.5% = 23,25%.
Câu 11.Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A.24
B.12
C.16
D.60
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cặp Bb ở cơ thể đực không phân li trong giảm phân I cho 2 loại giao tử là Bb và O, cơ thể cái giảm phân bình
thường cho giao tử B và b. Sự kết hợp ngẫu nhiên cho ra 2 loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể là BBb và Bbb.
Cặp Aa x Aa cho 3 loại hợp tử bình thường.
Cặp
x
có hoán vị gen cho 10 loại hợp tử bình thường.

Vậy số loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 10x2x3 = 60 loại.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072

Trang 4

Câu 12. Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen
XDXd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào
trên là:
A. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
C. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
Câu 13. Xét cá thể có kiểu gen:
Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị gen Bb. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A.12%
B.3%
C.24%
D.6%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Có 48% tế bào xảy ra hoán vị → f = 24% → %giao tử AB = 12% → %ABD= 12% x

= 6%.

Câu 14. Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen

thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn
bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là:
A. 2 và 12.
B. 4 và 16.
C. 4 và 12.
D. 2 và 16.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cơ thể trên dị hợp 4 cặp gen cho tối đa 24 = 16 loại giao tử. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen như trên thực hiện giảm
phân cho ít nhất 2 loại tinh trùng (khi không có hoán vị) và 4 loại tinh trùng (khi có hoán vị). Vậy nên số loại giao tử
ít nhất tạo được là 2 và nhiều nhất là 12.
Câu 15.Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác
phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào
không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình
thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 9%.
B. 4,5%.
C. 72%.
D. 2,25%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Ở con đực, 20% số tế bào sinh giao tử có cặp Aa không phân li trong giảm phân I cho giao tử Aa và O. 80% số tế bào
còn lại giảm phân bình thường cho giao tử abd với tỉ lệ 1/8 → Tỉ lệ giao tử abd là 80%x1/8 = 10%.
Ở con cái, 10% tế bào có cặp bb không phân li trong giảm phân I cho 5% giao tử ab và 5% giao tử O. 90% tế bào còn
lại giảm phân bình thường cho giao tử abd với tỉ lệ 1/2, tỉ lệ giao tử abd ở cơ thể cái là 90%x1/2 = 45%.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd là 10%x45% = 4,5%.
Câu 16.Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi
chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen.
Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?
A.42%
B.8%

C.16%
D.24%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Mỗi tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen cho 2 giao tử bình thường và 2 giao tử hoán vị → tần số hoán vị bằng 1/2 tỉ
lệ tế bào có xảy ra hoán vị. Vậy tần số hoán vị gen trong trường hợp này là 84 : 2 = 42%.
Câu 17. Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, tế bào sinh tinh giảm phân hình thành nên tinh trùng. Kiểu
gen của 1 tế bào sinh tinh là
XDXd. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và có trao đổi chéo thì có bao nhiêu
loại tế bào tinh trùng tạo ra:
A.1 loại
B.8 lọai
C.2 loại
D.4 loại
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Có 1 tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo cho tối đa 4 loại giao tử.
Câu 18. Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab tạo
thành là:
A.40%
B.20%
C.10%
D.30%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 5
800 tế bào có hoán vị tạo được 800x2 = 1600 giao tử hoán vị.

Tổng số giao tử được tạo ra là 2000x4 = 8000.
Tần số hoán vị tính được là 1600 : 8000 = 0,2 = 20%.
Tỉ lệ giao tử Ab là là giao tử liên kết = 50% - 10%/2 = 40%.
Câu 19.Ở một loài động vật, số phân tử ADN có trong một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I là 8. Hỏi số nhiễm
sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?
A. 4
B. 16
C. 8
D. 32
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
- Số phân tử ADN có trong một tế bào đang ở kì cuối của giảm phân I là 8 → số nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì sau I
là n kép = 4
→ số nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là 2n kép = 8.
Câu 20.Một tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 96 nhiễm sắc thể đơn.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là:
A. 2n = 8.
B. 2n = 48.
C. 2n = 24.
D. 2n = 12.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Thể tứ bội 4n ở kì sau của nguyên phân có số nhiễm sắc thể đơn là 8n = 96 → n = 12. Vậy loài đó có 2n = 24.
Câu 21.Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài
này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 18
B. 17
C. 24
D. 9
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Loài trên có 8 nhóm gen liên kết chứng tỏ n = 8. Thể ba của loài này có bộ nhiễm sắc thể 2n+1 = 17 nhiễm sắc thể. Ở
kì giữa của nguyên phân, tế bào sẽ có 17 nhiễm sắc thể kép.

Câu 22.Một loài có 2n = 24. Có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong
nhân của các tế bào con này thấy có 30480 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là:
A.4 lần
B.5 lần
C.6 lần
D.7 lần
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Gọi k là số lần nguyên phân thì số mạch polynucleotit mới là 5.2k.48 - 5.48 = 30480 → 2k = 128 → k = 7.

AD
Câu 23. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần
số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị
gen giữa các alen D và d là
A. 180
B. 640
C. 820
D. 360
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
ĐÁP ÁN:B
F =18% = (số giao tử hoán vị)/(tổng số giao tử) => số giao tử hoán vị = 4000*0,18 = 720
Mỗi tế bào có hoán vị sẽ tạo được 2 giao tử hoán vị
=> số tế bào xảy ra trao đổi chéo (hoán vị) = 720/2 = 360 tế bào
Vậy, số tế bào không hoán vị = 1000 – 360 = 640 tế bào.
Câu 24.Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn
ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của
nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:
A.6000
B.4000
C.2000
D.8000

Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tổng số cặp nucleotit quấn quanh các khối cầu là 124100 : 3,4 = 36500. Vì mỗi khối cầu được quấn quanh bởi một
đoạn ADN tương đương 146 cặp nucleotit nên số khối cầu histon là 36500 : 146 = 250. Vì mỗi khối cầu histon có 8
phân tử protein histon nên số phân tử protein là 250x8 = 2000. Tế bào ở kì giữa của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể
đã nhân đôi nên tổng số phân tử protein là 2000x2x2 = 8000.
Câu 25.Dựa vào diễn biến của chu kì tế bào, các nhà chọn giống đã tiến hành xử lí consixin để gây đột biến đa bội
hóa vào thời điểm nào để thu được kết quả như mong muốn?
A. Pha G2.
B. Pha G1.
C. Pha S.
D. Pha M.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 6
Nội dung kiến thức bài 6. SGK 12cb.
Kiến thức chương I. Cơ chế di truyền và biến dị
Vì ở pha G2 là giai đoạn tổng hợp protein dạng tubulin để cấu trúc nên thoi vô sắc mạnh mẽ.
Câu 26.Trong quá trình giảm phân của 1 cơ thể có kiểu gen AaBbDd, người ta thấy trong tổng số 2000 tế bào giảm
phân đã có 150 tế bào bị rối loạn không phân li cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân 1. Biết rằng giảm
phân 2 diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử abd chiếm tỉ lệ:
A. 7,5%.
B. 18,75%.
C. 10%.
D. 11,5625%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Nội dung kiến thức bài 6 - SGK 12cb
Tỉ lệ giao tử Bb = 0 là 150/2x2000 = 3,75% và tỉ lệ giao tử bình thường B = b = (100 - 3,75x2)/2 = 46,25%.

Tỉ lệ giao tử abd = 50%x46,25%x50% = 11,5625%.
Câu 27.Sau 4 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 768
nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Tên của loài nói trên là:
A. Ruồi giấm.
B. Lúa nước.
C. Tinh tinh.
D. Cà chua.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Sau 4 lần nhân đôi, tổng số tế bào con tạo ra là 24 = 16 tế bào con. Số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là 768 : 16
= 48. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 48 → loài đó là Tinh tinh.
Câu 28.Một tế bào nguyên phân 4 lần, kết thúc lần nguyên phân thứ 2 có 50% tế bào rối loạn phân li ở tất cả các
cặp nhiễm sắc thể kết quả số tế bào con có bộ nhiễm sắc thể bình thường được tạo ra sau lần nguyên phân thứ 4 là?
A.2
B.16
C.4
D.8
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Sau lần nguyên phân thứ nhất, tạo được 2 tế bào, 2 tế bào này bước vào lần nguyên phân thứ 2 có 50% số tế bào
không phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tạo được 2 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n và 1 tế bào có bộ nhiễm sắc thể
4n. Ba tế bào này nguyên phân tiếp 2 lần nữa tạo được 2.2 2 = 8 tế bào 2n và 1.22 = 4 tế bào 4n.
Câu 29.Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể có một chiếc từ bố và một chiếc từ
mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; có 40% tế
bào xảy ra trao đổi chéo 1 diểm ở cặp số 3; cặp số 2 và cặp số 4 không có trao đổi chéo thì theo lí thuyết, loại tinh
trùng mang tất cả nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ:
A.4%
B.28%
C.2,25%
D.14%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Số tinh trùng có trao đổi chéo ở cặp số 1 là 16%, ở cặp số 3 là 20%. Vậy ta tính được tỉ lệ tinh trùng không có trao

đổi chéo là 84%x80% = 67,2%. Trong đó giao tử chứa tất cả các nhiễm sắc thể từ bố chiếm (1/2) 4 = 1/16 và có tỉ lệ
67,2 : 16 = 4,2%.
Câu 30.Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể Aa ở 20%
số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể phân li bình
thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân
li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu
gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 2,25%.
B. 4,5%.
C. 72%.
D. 9%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Dd x dd cho 1/2 dd; Ở cặp Aa x Aa con đực cho 0,4a và con cái cho 0,5a nên tỉ lệ kiểu gen aa là 0,2; Ở cặp Bb x bb,
con đực cho 0,5b và con cái cho 0,9b nên tỉ lệ kiểu gen bb thu được là 0,45. Tổ hợp lại ta có tỉ lệ cần tính là
0,5x0,2x0,45 = 0,045 = 4,5%.
Câu 31. Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan
sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCc
, người ta thấy ở 2
giới đều có 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh
dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình
thường.
A. 8 hoặc 16.
B. 16 hoặc 32.
C. 4 hoặc 32.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 7
D. 12 hoặc 48.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cơ thể dị hợp tử 5 cặp gen nên cho tối đa 25 = 32 loại giao tử. Trong đó có 16 loại giao tử bình thường và 16 loại
giao tử hoán vị
Nếu cơ thể trên là giới đực. Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị cho 4 loại giao tử nên để tạo 16 loại giao tử
hoán vị cần tối thiểu 4 tế bào sinh tinh.
→ Số tế bào sinh dục đực chín không có hoán vị là 4x2 = 8 tế bào.
Nếu cơ thể trên là cái, vì mỗi tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 loại trứng nên cần tối thiểu 16 tế bào sinh dục
cái có hoán vị → số tế bào không có hoán vị là 16x2 = 32 tế bào.
Vậy số tế bào sinh dục đực tối thiểu là 4+8 = 12 tế bào; số tế bào sinh dục cái tối thiểu là 16+32 = 48 tế bào.
Câu 32. Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa
không xảy ra đột biến nhưng đều xảy ra
hoán
vị
gen
giữa
alen
D

alen
d.
Cho
kết
quả
đúng
là:
(1) 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1ABd : 1abD : 1ABD : 1abd : 1aBd : 1aBD : 1AbD : 1Abd.
(2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen: A Bd = abD = aBd = AbD ≥ 1/8; ABD = abd = aBD =
Abd

1/8.

(3) Cho 4 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 3ABd = 3ABD = 3abD = 3abd.
(4) Cho 8 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 2ABd : 2ABD : 2abD : 2abd : 1aBd : 1aBD : 1AbD : 1Abd.
A. (3) hoặc (4).
B. (1) hoặc (2).
C. (2).
D. (1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4).
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Nếu không có hoán vị gen sẽ cho 4 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 3ABd = 3ABD = 3abD = 3abd còn nếu có
hoán vị gen sẽ cho 8 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 2ABd : 2ABD : 2abD : 2abd : 1aBd : 1aBD : 1AbD :
1Abd.
Câu 33. Cho một tế bào sinh dục đực có kiểu gen
Dd giảm phân tạo giao tử. Số loại giao tử nhiều nhất, số
loại giao tử ít nhất được tạo ra từ tế bào trên lần lượt là:
A. 4 và 2.
B. 4 và 1.
C. 8 và 4.
D. 2 và 1.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Chỉ có 1 tế bào sinh dục đực nên số giao tử tạo ra nhiều nhất khi có hoán vị gen xảy ra là 4 và ít nhất khi không xảy
ra hoán vị là 2.
Câu 34. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen
đã có 34% số tế bào xảy ra trao đổi chéo
giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
A. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Mỗi tế bào có xảy ra hoán vị cho 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử bình thường. Có 34% số tế bào có xảy ra hoán vị nên
tính được tần số hoán vị là 17%. Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị bằng tần số hoán vị gen chia 2 nên tỉ lệ từng loại

giao tử là AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 35. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo
ra 4 loại tinh trùng. Tỉ lệ của 4 loại tinh trùng đó là:
A. 1:1:1:1.
B. 2:2:1:1.
C. 4:4:1:1.
D. 3:3:1:1.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
1 tế bào có kiểu gen đó sinh tinh tạo ra 2 loại tinh trùng, có 3 tế bào sinh tinh mà tạo ra 4 loại tinh trùng nên có 2 tế
bào tạo ra 2 loại tinh trùng giống nhau.
Tỉ lệ 4 loại tinh trùng là 2 : 2 : 1 : 1.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 8
Câu 36.Ở phép lai: ♂AaBb × ♀AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 20% số tế bào của
cơ thể cái có cặp nhiễm sắc thể mang gen BB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao
tử sinh ra đều thụ tinh với xác suất như nhau (với hiệu suất như nhau) thì ở đời con, loại kiểu gen không đột biến
aaBB chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.18%
B.91%
C.2%
D.9%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cơ thể đực cho giao tử aB với tỉ lệ: (0,9 : 2) × 0,5= 0,225.
Cơ thể cái cho giao tử aB với tỉ lệ: 0,5 × 0,8= 0,4.
Loại kiểu gen aaBB có tỉ lệ: 0,225 × 0,4 = 0,09.

Câu 37.Một số tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại
trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?
A.16
B.1
C.2
D.8
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 16 loại giao tử.
Câu 38.Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen
DdEe giảm phân bình thường và xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh
trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 12
B. 8
C. 16
D. 4
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Ở kì giữa của giảm phân I có 4 cách sắp xếp nhiễm sắc thể thành 2 hàng, mỗi cách sắp xếp sẽ cho 4 loại giao tử (có
xảy ra hóan vị gen).
Ba tế bào sinh tinh thực tế sẽ có tối đa 3 cách sắp xếp khác nhau, do vậy số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là 3 x 4
= 12 loại.
Câu 39.Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là:
A. 40%.
B. 30%.
C. 10%.
D. 20%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
800 tế bào có hoán vị gen => khi hình thành giao tử tỉ lệ % giao tử hoán vị là : 800x2/(2000x4) = 0,2 => Ab = aB=
(1-0,2) : 2 = 0,4 = 40%
Câu 40. Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen

XDY giảm phân bình thường. Các trường hợp nào sau đây có thể
xảy ra:
(1) AbXD = aBY hoặc AbY = aBXD;
(2) ABXD; ABY; abXD; abY hoặc AbXD; AbY; aBY; aBXD;
(3) ABXD; AbXD; aBY; abY hoặc ABY; AbY; aBXD; abXD;
(4) ABXD; abY hoặc ABY; abXD; hoặc AbXD; aBY;
(5) abXD; AbXD; aBY; ABY hoặc abY; AbY; ABXD; aBXD.
Phương án đúng là:
A. (1); (2); (5).
B. (1); (4); (5).
C. (2); (3); (5).
D. (1); (3); (5).
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Vì 1 tế bào sinh tinh khi giảm phân phát sinh giao tử chỉ cho 2 loại, còn xảy ra hoán vị gen sẽ cho 4 loại.
Câu 41. 200 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen
thực hiện giảm phân bình thường, trong đó
có 100 tế bào giảm phân có hoán vị. Tần số hoán vị gen trong trường hợp này là:
A.50%
B.25%
C.75%
D.12,5%
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3

Trang 9

100 tế bào sinh tinh (50% tổng số tế bào) của một cơ thể động vật có kiểu gen

thực hiện giảm phân không hoán
vị gen cho 2 loại giao tử Ab = aB = 25%.
100 tế bào (50% tổng số tế bào) giảm phân có hoán vị cho 4 loại:
+ 2 loại giao tử chứa gen liên kết Ab = aB = 12,5%.
+ 2 loại giao tử chứa gen hoán vị AB = ab = 12,5%.
→ Tần số hoán vị gen trong trường hợp này bằng tổng tỉ lệ giao tử hoán vị (AB và ab): 12,5% x 2 = 25%.
Câu 42. Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen
. 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong
đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần lượt là:
A. 20% và 50%.
B. 10% và 50%.
C. 10% và 20%.
D. 0% và 50%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tỉ lệ tế bào có xảy ra hoán vị là 400 : 2000 = 0,2 suy ra tần số hoán vị gen là 10%. Cơ thể có kiểu gen
phân cho giao tử Ab với tỉ lệ là 50%.

giảm

Câu 43.Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta
phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là:
A. 9 cM.
B. 3,6 cM.
C. 36 cM.
D. 18 cM.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tần số hoán vị gen tính được trong trường hợp này là: 360/(2000x2) = 0,09 = 9%. Suy ra khoảng cách giữa hai gen
là 9cM.
Câu 44.Ở bướm tằm, xét 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân, trong đó có 150 tế bào xảy ra
hoán vị. Tần số hoán vị gen sẽ là:

A. 15%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 30%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Theo công thức, ta có tần số hoán vị gen là 150 : (2x500) = 0,15 = 15%.
Câu 45.Xét một cá thể đực có kiểu gen AabbDd
. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử,
trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
A. 48
B. 20
C. 24
D. 36
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Gọi tần số giao tử Eg là R ta có 2% = 0,02 = Rx1/4, suy ra R = 0,08. Ta dễ dàng tính được tần số hoán vị gen là 0,16.
Gọi số tế bào đi vào giảm phân mà có xảy ra trao đổi chéo là N ta có 0,16 = N/(2x150), suy ra N = 48.
Câu 46.Nếu có 20 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh có kiểu gen
thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng
hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là:
A. 5%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tần số hoán vị gen ở đây được tính theo công thức f = 20/(200x2) = 0,05 = 5%
Câu 47.Trong mỗi tế bào sinh dưỡng bình thường đều có số nhiễm sắc thể là 18. Nếu một nhóm tế bào sinh tinh của
thể đột biến một nhiễm giảm phân bình thường sẽ tạo ra loại giao tử có 9 nhiễm sắc thể với tỉ lệ:
A. 50%
B. 25%
C. 75%

D. 100%
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 10
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Thể đột biến một nhiễm có kiểu gen 2n - 1, nếu cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ra 50% giao tử bình thường
có 9 nhiễm sắc thể và 50% giao tử thiếu 1 nhiễm sắc thể.
Câu 48.Có 1000 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo giao tử, trong đó có 100 tế bào khi giảm
phân xảy ra hoán vị gen. Tính tần số hoán vị gen?
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tần số hoán vị gen được tính băng số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử được tạo ra hoặc bằng số tế bào
xảy ra hoán vị gen trên số tế bào tạo giao tử x 2. Trong trường hợp này ta có tần số hoán vị = 100 : (1000x2) = 0,05 =
5%.
Câu 49.Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab thực hiện giảm phân xảy ra hiện tượng
hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng:
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 30%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Mỗi tế bào sinh tinh có xảy ra hoán vị sẽ cho 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng mang gen hoán vị. Vậy số giao
tử mang gen hoán vị là 80, tổng số giao tử tạo ra là 800. Tần số hoán vị là 80/800 = 0,1 = 10%.

Bv

Câu 50. Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm,
người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 36 cM
B. 3,6 cM
C.
18 cM
D.
9 cM.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Mỗi tế bào sinh trứng giảm phân tạo được 1 trứng
360 tế bào có xảy ra hoán vị, với xác suất tạo được giao tử hoán vị trong mỗi trứng này là 50%
 Số giao tử hoán vị được tạo ra là 180 giao tử
Tần số hoán vị f = 180/2000 = 9%

Ab
Câu 51. 500 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể có kiểu gen aB tiến hành giảm phân tạo giao tử, biết tần số
xảy ra trao đổi chéo giữa 2 cặp gen trên là 20%, tính theo lý thuyết số tế bào có kiểu gen AB là bao nhiêu
A. 50 tế bào
B. 100 tế bào
C.
400 tế bào
D.
200 tế bào
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
500 tế bào  giảm phân tạo thành 500*4 = 2000 tế bào giao tử.
Tần số f = 20%  AB = ab = 10%
AB = 10%*2000 =200 tế bào.
Câu 52.Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và nó sử dụng của môi trường nội bào
nguyên liệu tương đương với 2480 nhiễm sắc thể đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số nhiễm sắc thể được
cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là 2400. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên là:

A.5
B.6
C.7
D.4
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Gọi bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n và số lần nguyên phân là . Số nhiễm sắc thể được tạo thành từ nguyên liệu môi
trường là 10.(2k - 1).2n = 2480. Số nhiễm sắc thể có nguyên liệu cũ là 2n.2 = 4n nên ta có số nhiễm sắc thể có
nguyên liệu hoàn toàn mới là 10.(2k - 2).2n = 2400. Suy ra 10.2n = 80 → 2n = 8. Thay vào biểu thức ta tính được k =
5.
Câu 53.Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 nhiễm sắc thể,
một số tế bào có 25 nhiễm sắc thể và các tế bào còn lại có 24 nhiễm sắc thể. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng
này?
A. Quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố có một cặp nhiễm sắc thể không phân li còn mẹ giảm phân bình thường.
B. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có một cặp nhiễm sắc thể không phân li.
C. Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp nhiễm sắc thể không phân li.
D. Trong quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử có một cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 11
Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 54.Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình
thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết
quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại
giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là:
A. 2n = 26.
B. 3n = 24.
C. 3n = 36.

D. 2n = 16.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Hợp tử nguyên phân 4 lần tạo 24 = 16 tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể, bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào
con là 384 : 16 = 24.
Vì cây làm bố cho tối đa 256 = 28 loại giao tử nên suy ra n = 8. Vậy tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 3n = 24.
Câu 55.Ở lúa nước, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể
ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 50
B. 48
C. 49
D. 72
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Một tế bào của thể ba (2n + 1) có 25 nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn. Ở kì sau của nguyên phân, mỗi nhiễm sắc thể ở
trạng thái kép tách thành 2 nhiễm sắc thể đơn; vì vậy số nhiễm sắc thể đơn là 25 x 2 = 50.
Câu 56. Ở lúa (2n=24), một tế bào lệch bội nguyên phân 5 lần, ở lần nguyên phân thứ 5 người ta đếm được 800
nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Theo lí thuyết, ở thời điểm đó, mỗi tế bào có số nhiễm sắc thể
là:
A. 50
B. 48
C. 25
D. 24
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tế bào nguyên phân 5 lần, ở lần nguyên phân thứ 5 tức là số lượng tế bào tạo ra đang là 16 và 16 tế bào này đang ở
kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào đang có 4n nhiễm sắc thể đơn nên ta có: 16x4n = 800, suy ra 4n = 50.
Câu 57. 2 hợp tử của một loài nguyên phân 3 lần, số nhiễm sắc thể đơn hoàn toàn mới có trong các tế bào con là
96. Các tế bào mới hình thành tiếp tục nguyên phân 1 lần, số tâm động và crômatit ở kì giữa là
A. 48 tâm động, 96 crômatit
B.
128 tâm động, 256 crômatit
C. 96 tâm động, 192 crômatit

D.
96 tâm động, 128 crômatit
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tui cho:
Số NST mới hoàn toàn = 2n*2(23-2) = 96 => 2n = 8
Số tâm động = 16*8 = 128 tâm động
Số crômatic = 128*2 = 256 crômatic
Câu 58.Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân
B. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8
D. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế
bào đơn bội
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Tế bào thứ nhất mỗi bên đều chỉ chứa một loại nhiễm sắc thể nên thuộc kì sau của giảm phân II, tế bào thứ hai mỗi
bên chứa cả hai chiếc của một cặp nhiễm sắc thể nên thuộc kì sau của nguyên phân.
Đảo đoạn là một dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 0, nên đảo đoạn
chỉ làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 59.Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDeXdB giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một
trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 12
A. 8
B. 4

C. 16
D. 6
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Theo lý thuyết, giảm phân chỉ cho 2 tế bào, nếu có hoán vị thì tế bào này có thể cho 4 loại giao tử, vậy 1 tế bào giảm
phân bình thường và 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ cho tối đa 6 loại giao tử.
Câu 60.Cơ thể có kiểu gen Dd khi phát sinh giao tử mà có một cặp nhiễm sắc thể mang các gen này không phân li ở
giảm phân II, giảm phân I vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là:
A. A: D, d và Dd, O
B. D, d và DD, dd, O
C. D, d và DD, Dd, dd, O D. DD và dd
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Cặp Dd không phân li trong giảm phân II cho giao tử DD, dd và O. Các tế bào giảm phân bình thường cho 2 loại
giao tử là D và d. Vậy các loại giao tử được tạo ra là D, d và DD, dd, O.
Câu 61.Ở một loài 2n = 24. Quan sát một nhóm tế bào bình thường của một loại mô thực hiện phân bào, người ta
quan sát thấy có 720 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Dự đoán nào sau đây là đúng về thời
điểm phân bào và số lượng tế bào của nhóm?
A. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 30
B. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 30 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 15
C. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 15 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 30
D. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 30 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 60
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Vì các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nên tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân hoặc
giảm phân II.
Nếu là nguyên phân, mỗi tế bào có 4n nhiễm sắc thể đơn nên số tế bào là 720 : 24.2 = 15.
Nếu ở kì sau của giảm phân II, mỗi tế bào có 2n nhiễm sắc thể đơn nên có 720 : 24 = 30 tế bào.
Vậy, các tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 15 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng
tế bào là 30.
Câu 62.Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế
bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng

số giao tử tạo ra, giao tử có 9 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ:
A. 2%
B. 5%
C. 2.5%
D. 0.5%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
1000 tế bào sinh tinh cho 4000 giao tử.
50 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I cho 100 giao tử mang 9 nhiễm sắc thể và 100
giao tử mang 7 nhiễm sắc thể.
Vậy tỉ lệ giao tử mang 9 nhiễm sắc thể là 100 : 4000 = 0,025 = 2,5%.
Câu 63.Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 16% số tế bào bị rối loạn phân li của
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác
phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AaBD với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 2%
B. 4%
C. 16%
D. 8%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Nếu trong quá trình giảm phân, có 16% số tế bào bị rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở giảm
phân I thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra về gen trên là A = a = 42%; Aa = 0 = 8%.
Cặp gen BbDd giảm phân bình thường cho giao tử BD với tỉ lệ 1/4 = 25%.
Vậy tỉ lệ AaBD thu được là 8%.25% = 2%.
Câu 64.Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các quá
trình?
A. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
B. Phân li và tổ hợp các nhiễm sắc thể
C. Phân bào nguyên phân và giảm phân
D. Giảm phân và thụ tinh
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ở loài sinh sản vô tính, bộ nhiễm sắc thể được ổn định và duy trì qua các thế hệ nhờ quá trình nguyên phân.

Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì và ổn định nhờ sự kết hợp của ba quá trình: nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.
Câu 65.Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2
tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn
hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo
ra là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 13
Do đột biến chỉ xảy ra trong lần nguyên phân thứ 4 nên 3 lần nguyên phân đầu tiên diễn ra bình thường.
→ 5 tế bào sau 3 lần nguyên phân tạo ra 5 x 23 = 40 tế bào bình thường
+ Ở lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi vô sắc nên kết thúc lần nguyên phân này hình thành nên
2 tế bào bị đột biến(4n).
+ 38 tế bào khác nguyên phân bình thường nên kết thúc lần nguyên phân thứ 4 tạo ra 38 x 2 = 76 tế bào bình thường.
Hai lần nguyên phân cuối cùng diễn ra bình thường nên:
+ 2 tế bào bị đột biến sau 2 lần nguyên phân tạo ra 2 x 22 = 8 tế bào bị đột biến
+ 76 tế bào bình thường sau 2 lần tế bào tạo ra 76 x 22 = 304 tế bào bình thường.
Như vậy kết thúc 6 lần nguyên phân tạo ra 8 + 304 = 312 tế bào trong đó tế bào bị đột biến chiếm tỉ lệ là 8/312 =
1/39.
Câu 66.Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp nhiễm sắc thể có trao đổi chéo tại một điểm
có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể. Khi quan sát quá trình phân
bào của một tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta
bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.


Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi nhiễm sắc thể duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
(4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính.
(5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
4.2n-1 = 64 nên n = 5, 2n = 10.
Quan sát thấy nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực nên chỉ có thể là kỳ sau của nguyên phân hoặc kỳ sau của
giảm phân 2. Tuy nhiên, vì tế bào A chỉ thực hiện 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể duy nhất nên nếu tế bào A là tế bào
trong hình thì phải có 20 nhiễm sắc thể đơn. Số nhiễm sắc thể đơn trong hình quan sát được chỉ có 12 nên được tách
ra từ 6 nhiễm sắc thể kép. Do đó, tế bào trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện lần giảm phân 2.
Từ đó:
(1) Sai vì tế bào A đang thực hiện giảm phân.
(2) Đúng vì tế bào A bị rối loạn giảm phân 1 tạo ra 2 gt (n+1) và 2 gt (n-1).
(3) Sai vì đột biến giao tử không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến hoặc nếu có thể đi vào hợp tử ở thế hệ
sau sẽ biểu hiện trên toàn bộ cơ thể.
(4) Sai vì đột biến giao tử có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Sai vì tế bào này có trung thể nên phải là tế bào động vật.
Câu 67.Ở một gia đình, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố có cặp nhiễm sắc thể giới tính không
phân li ở lần phân bào II còn mẹ giảm phân bình thường. Con của họ sinh ra có thể là:
A. XXX, XXY, XYY và OXB. XXX, XYY và OX
C. XY, XX, XXY và OX
D. XY, XX, XXX, XYY và OX
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Bố có cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân II cho các giao tử là XX, YY, O, X và Y. Mẹ cho các
giao tử bình thường X. Vậy con có thể có các kiểu gen là XXX, XYY, XO, XX, XY.
Câu 68.Ở cơ thể có kiểu gen AaXBY, nếu trong lần phân bào II của giảm phân, cặp nhiễm sắc thể giới tính không
phân ly thì có thể tạo ra những loại giao tử nào?
A. AXBXB hoặc AYY hoặc aXBXB hoặc aYY hoặc A hoặc a
B. AXBXB, A, aYY, a hoặc AYY, A, aXBXB, a
C. AXBXB, AYY, aXBXB, aYY, AXB, aXB, AY, aY, A và a
D. AXBXB, AYY, aXBXB và aYY
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
- Aa giảm phân bình thường cho giao tử A, a.
- XBY giảm phân rối loạn ở lần phân bào 2 có thể cho các giao tử: X BXB, YY, XB, Y, O.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 14
→ Cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân có thể cho 10 loại giao tử là: AXBXB, AYY, aXBXB, aYY, AXB, aXB, AY, aY,
A và a.
Câu 69.Một cá thể đực có kiểu gen AaBbDdHhXEY tiến hành giảm phân bình thường hình thành nên các tinh trùng
biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và đột biến nhiễm sắc thể. Tính theo lý
thuyết, số tế bào sinh tinh cần ít nhất là bao nhiêu để có thể tạo ra được số loại tinh trùng tối đa?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 1
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
- Một cá thể đực có kiểu gen AaBbDdHhXEY tiến hành giảm phân bình thường hình thành tối đa 25 = 32
- Mỗi tế bào đực có kiểu gen AaBbDdHhXEY tiến hành giảm phân bình thường tối đa cho 2 loại giao tử
→ Tính theo lý thuyết, số tế bào sinh tinh cần ít nhất để có thể tạo ra được số loại tinh trùng tối đa = 32 : 2 = 16
Câu 70.Ở đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh hạt

phấn, người ta thấy 15 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 6 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong
giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử
được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,25%
B. 0,75%
C. 0,5%
D. 1%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
- 1000 tế bào sinh hạt phấn giảm phân tạo 1000 x 4= 4000 giao tử
- 15 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 6 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra:
+ 15 x 2= 30 giao tử chứa 8 nhiễm sắc thể
+ 15 x 2= 30 giao tử chứa 6 nhiễm sắc thể
Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ ==
0,75%.
Câu 71. Có ba tế bào đều có kiểu gen AaEeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ tạo ra bao
nhiêu loại giao tử?
A. 12
B. 16
C. 64
D. 8
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
- Kiểu gen AaEeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo mỗi lần cho 4 loại giao tử
→ 3 tế bào có kiểu gen AaEeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo cho 4 x 3 = 12.
Câu 72.Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd
không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể
cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột
biến?
A. 24
B. 12
C. 8

D. 16
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Aa x Aa → 3 kiểu gen.
Bb x bb → 2 kiểu gen.
Xét Dd x Dd:
♂ Dd → 2 loại giao tử: D, d.
♀ Dd, một số tế bào không phân ly trong giảm phân I → các loại giao tử: D, d, Dd, O
→ Dd x Dd → 4 loại kiểu gen đột biến: DDd, Ddd, OD, Od.
→ Số loại kiểu gen đột biến: 3 x 2 x 4 = 24.
Câu 73.Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành
giảm phân. Nếu các cặp nhiễm sắc thể đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao
nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 36
B. 34
C. 68
D. 38
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Thể một nhiễm kép: 36 – 1 – 1 = 34 nhiễm sắc thể.
Kì sau giảm phân I: nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân ly về 2 cực tế bào, chưa chẻ dọc ở tâm động, tế
bào cũng chưa phân đôi → có 34 nhiễm sắc thể kép.
Câu 74.Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở
một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác
trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ:
A. 99%
B. 80%
C. 49,5%
D. 40%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
2n = 12 → n = 6 → loại giao tử mang 6 nhiễm sắc thể là giao tử bình thường (do đột biến chỉ ở 1 cặp).

Tỷ lệ tế bào xảy ra đột biến: = 0,01.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 15
Tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân ly trong giảm phân I → 4 giao tử đột biến (2 giao tử O : 2 giao tử mang
2 nhiễm sắc thể).
Các tế bào giảm phân bình thường → 4 giao tử bình thường.
→ Tỷ lệ giao tử đột biến: 0,01 → Tỷ lệ giao tử bình thường: 0,99 = 99%.
Câu 75. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit thì sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 8 loại
D. 2 loại
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Vì 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo 4 tinh trùng nên cũng chỉ có tối đa 4 loại giao tử.
(Bài giảm phân, SGK sinh 10 cơ bản)
Câu 76.Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:
(1) 1 : 1.
(2) 3 : 3 : 1 : 1.
(3) 2 : 2 : 1 : 1.
(4) 1 : 1 :1 :1.
(5) 3 : 1.
Số phương án đúng:
A. 2
B. 5
C. 4

D. 3
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Kiểu gen AaBb cho 2 cách xếp hàng ở kì giữa của giảm phân I. Nếu cả 4 tế bào đều giảm phân theo kiểu giống nhau
thì cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. Nếu 2 tế bào giảm phân theo cách 1 và 2 tế bào giảm phân theo cách 2 thì sẽ có 4
loại giao tử được tạo ra với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Nếu 1 tế bào giảm phân theo cách 1 và 3 tế bào giảm phân theo cách 2
thì có 4 loại giao tử được tạo ra với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 77.Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử
chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
B. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
C. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.
D. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Câu 78.Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu
ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình
thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AaB, Aab, B.
B. AAB, Aab, aaB, aab.
C. AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
D. AABB, Aabb, aaBB, aabb.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Kiểu gen: AaBb
Tất cả các tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I → cho ra 3 loại giao tử (AA, aa, 0) (1)
Cặp Bb phân li bình thường cho 2 loại giao tử (B, b) (2)
Từ (1) và (2) → (AA, aa, 0) x (B, b) → AAB, aaB, B, AAb, aab, b.
(Bài 6 SGK 12cb)
Câu 79.Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể
cái có cặp gen Aa giảm phân 1 không bình thường ở một số tế bào, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Ở đời con của

phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử
lệch bội?
A. 18 và 36.
B. 27 và 36.
C. 18 và 66.D. 12 và 24.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Nội dung kiến thức bài 6. SGK 12cb
Đực có Bb rối loạn giảm phân II tạo ra: (A, a) (B, b, Bb, 0) (D, d)
Cái rối loạn giảm phân I: Cơ thể cái cho các giao tử (A; a; Aa; 0)(b)(D, d)
→ Số loại hợp tử lưỡng bội là 3 x 2 x 3= 18
→ Số kiểu gen tối đa của phép lai là 7 x 4 x 3 = 84
→ Số loại hợp tử lệch bội gồm ở cặp A hoặc cặp B hoặc lệch bội cả hai cặp là: 84 - 18=66.
Câu 80.Một loài thực vật có hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội là x. Theo dõi quá trình nguyên phân ở 2
loại tế bào trên 1 cây lưỡng bội, người ta thu được kết quả hàm lượng ADN trong nhân của mỗi loại tế bào ở kì giữa
như sau: Tế bào 1 là 2x; Tế bào 2 là 4x. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Loại tế bào 1 là tế bào hạt phấn đang nảy mầm, 2 là tế bào đột biến đa bội.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 16
B. Loại tế bào 1 là tế bào hạt phấn đang nảy mầm, 2 là tế bào nội nhũ.
C. Loại tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, 2 là tế bào noãn.
D. Loại tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, 2 là tế bào đột biến tứ bội.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Kiến thức chương I. Cơ chế di truyền và biến dị
Nguyên phân, giảm phân lớp 10cb
Câu 81.Một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có 4.108 cặp nuclêôtit tiến hành nguyên phân bình thường. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. Sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con có 2.108 cặp nuclêôtit.

B. Ở kì đầu có khoảng 4.108 cặp nuclêôtit trong các ADN nhân.
C. Ở kì giữa có 16 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D. Có 16 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực ở kì sau.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ở kì giữa có 16 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào: Sai, chỉ có 8
nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng.
Ở kì đầu có khoảng 4.108 cặp nuclêôtit trong các ADN nhân: Sai, ở kì đầu có khoảng 4.10 8.2 cặp nuclêôtit trong các
ADN nhân.
Có 16 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực ở kì sau: Đúng, có 16 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực ở kì sau.
Sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con có 2.108 cặp nuclêôtit: Sai, sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào
con có 4.108 cặp nuclêôtit.
Câu 82.Một nhóm tế bào sinh dục đực của ruồi giấm đang phân bào người ta đếm được 1024 nhiễm sắc thể kép
đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Số giao tử đực tạo ra là:
A. 512.
B. 1024.
C. 128.
D. 256.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Số tế bào tham gia nguyên phân: 1024 : 8 = 128.
Số giao tử đực tạo ra: 128×4 = 512.
Câu 83.Ở Ruồi giấm, 2n = 8. Quan sát một nhóm tế bào bình thường đang thực hiện phân bào, người ta quan sát
thấy có 256 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Dự đoán nào sau đây là đúng về thời điểm phân
bào và số lượng tế bào của nhóm?
A. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 32 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 32.
B. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 16.
C. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 32 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 16.
D. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 16 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 32.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào có thể là kỳ sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II
+ Kì sau của nguyên phân số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là 2nx2 = 8x2 = 16

→ số lượng tế bào = 256 : 16 = 16
+ Kì sau của giảm phân số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là nx2 = 4x2 = 8
→ số lượng tế bào = 256 : 8 = 32.
Câu 84.Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdEeXGY tiến hành giảm phân bình thường hình
thành nên các tinh trùng. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và đột biến nhiễm
sắc thể. Tính theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A.6
B.16
C.4
D.8
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEeXGY khi giam phân chỉ cho 2 loại giao tử.
3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdEeXGY khi giảm phân cho 6 loại tinh trùng.
Câu 85.Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp nhiễm sắc thể số 3 phân ly bình thường
thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ có khả năng tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AAb, aab, Ab, ab, b.
B. Aab, aab, b.
C. Aab, aab, b, Ab, ab.
D. Aabb, aabb, Ab, ab.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 Aa không phân ly trong giảm phân 2 sẽ tạo ra các loại giao tử là AA, aa, A, a,
0.
Cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen bb giảm phân bình thường tạo ra giao tử là b.
→ Số loại giao tử có khả năng tạo ra là: AAb, aab, Ab, ab, b.
Câu 86.Ngô có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một tế bào sinh dưỡng của ngô nguyên phân liên tiếp 5 lần. Ở kỳ giữa của
lần phân bào thứ 5 trong tất cả các tế bào con có:
A. 640 nhiễm sắc thể đơn.
B. 320 nhiễm sắc thể kép.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)



Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 17
C. 320 crômatit.
D. 640 nhiễm sắc thể kép.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Ở kì giữa của nguyên phân trong tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n trạng thái kép.
→ Ở kỳ giữa của lần phân bào thứ 5 trong tất cả các tế bào con = 2 4 x 20 = 320 nhiễm sắc thể kép
Câu 87.Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là y. Tế bào này đang thực hiện quá
trình giảm phân, hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là:
A.2y
B.4y
C.1y
D.0,5y
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2
Tất cả các tế bào con ở kì sau của giảm phân II có tổng lượng ADN là 2y.
Câu 88.Có 3 tế bào thể ba nhiễm kép của Cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được
tổng số nhiễm sắc thể kép là:
A.72
B.42
C.78
D.36
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Thể ba nhiễm kép có bộ nhiễm sắc thể 2n +1+1 = 26 (NST). Ở kì giữa giảm phân I, số nhiễm sắc thể kép = số nhiễm
sắc thể ban đầu = 26. Có 3 tế bào nên số nhiễm sắc thể kép = 3 x 26 = 78 (NST).
Câu 89.Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, quá
trình giảm phân I xảy ra bình thường, trong giảm phân II có một trong hai tế bào có một nhiễm sắc thể kép thuộc
cặp Bb không phân li. Quá trình này có thể tạo ra các tỉ lệ giao tử là:
A. 2Ab, 1aBB và a.

B. 1AB, 2abb và 1a.
C. 2ABB, 1A và 1ab.
D. 2aB, 1AB, 1Abb.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Giảm phân 1 bình thường cho ra các tế bào AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB → giảm phân 2 có 1 trong hai tế bào
có nhiễm sắc thể kép ở cặp Bb không phân li sẽ cho ra các loại giao tử 1ABB, 1A, 2ab hoặc 2AB, 1abb, 1a hoặc
1Abb, 1A, 2aB hoặc 2Ab, 1aBB,1a.
Câu 90.Cho một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân, một số tế bào có một cặp nhiễm
sắc thể không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường.
Cơ thể này giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
A.12
B.4
C.3
D.2
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Đối với những tế bào có quá trình giảm phân bị rối loạn thì tạo thành 2 loại là n + 1 và n -1 nhiễm sắc thể.
Đối với những tế bào có quá trình giảm phân bình thường sẽ tạo 1 loại giao tử có chứa n nhiễm sắc thể.
→ tổng số loại: 3 loại.
Câu 91.Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường hình thành tế
bào trứng. Tính theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tế bào trứng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc
thể?
A.6
B.4
C.1
D.8
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Trong kiểu gen AaBbDd có thể tạo tối đa 8 loại giao tử, do mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ tạo thành 1 tế
bào trứng nên từ 4 tế bào sinh trứng sẽ tạo thành 4 tế bào trứng → đáp án 4.
Câu 92. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số

là 32 %. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị
gen giữa các alen B và b là:
A.680
B.640
C.360
D.320
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Giao tử hoán vị trên tổng giao tử = 32% vậy giao tử hoán vị = 1000 x 4 x 32% = 1280.
Mỗi tế bào hoán vị cho 2 giao tử hoán vị vậy số tế bào xảy ra hoán vị gen là: 1280 : 2 = 640.
Số tế bào không có hoán vị gen là: 1000 – 640 = 360.
Hoặc f = Số tế bào hoán vị/2.
Tống số tế bào sinh giao tử → Số tế bào hoán vị = 32%x 2x1000 = 640 → số tế bào không hoán vị: 1000 – 640 =
360.
Câu 93.Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có một chiếc có
nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào
sinh tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các cặp
nhiễm sắc thể còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành
và tỉ lệ tinh trùng mang nhiễm sắc thể có trao đổi chéo lần lượt là:
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 18
A. 128 và 18%.
B. 128 và 36%.
C. 96 và 36%.
D. 96 và 18%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Có 5 cặp nhiễm sắc thể, trong đó có 3 cặp giảm phân không có trao đổi chéo thì mỗi cặp cho 2 loại giao tử. Có 2 cặp
xảy ra trao đổi chéo thì mỗi cặp cho 4 loại giao tử nên tổng số loại giao tử có thể tạo ra là 2x2x2x4x4 = 128 loại; Tỉ

lệ tinh trùng mang trao đổi chéo ở cặp số 1 là 0,16; tỉ lệ tinh trùng mang trao đổi chéo ở cặp số 2 là 0,2; Tỉ lệ tinh
trùng không mang trao đổi chéo là 0,84x0,8 = 0,672 suy ra tỉ lệ tinh trùng mang trao đổi chéo là 1 - 0,672 = 0,328.
Câu 94.Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi
đoạn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân
bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa và sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của
giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bị đột biến là:
A. 0,75%.
B. 0,4375%.
C. 0,375%.
D. 0,25%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Nếu hai cromatit trao đổi đoạn xếp cùng một hàng và phân li về cùng một phía sau giảm phân I sẽ cho 1 giao tử đột
biến hoặc 2 giao tử đột biến. Nếu hai cromatit trao đổi đoạn xếp ở hai hàng khác nhau và phân li về hai phía khác
nhau sau giảm phân I sẽ cho 50% giao tử đột biến. Vậy tỉ lệ giao tử đột biến là 1%.[1/2.(1/2.1/4 + 1/2.1/2) + 1/2.1/2]
= 0,4375%.
Câu 95.Cây ba nhiễm có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ loại giao tử AB được tạo
ra từ cơ thể này là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Aaa cho giao tử mang A với tỉ lệ 1/6; Bb cho giao tử mang B với tỉ lệ 1/2. Vậy tỉ lệ giao tử AB thu được là 1/6x1/2 =
1/12.
Câu 96.Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo tinh trùng, theo lí thuyết số
loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A.16
B.6
C.2
D.8

Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Có 3 tế bào sinh tinh, mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại tinh trùng nên với 3 tế bào cho tối đa 6 loại tinh trùng.
Câu 97.Cho phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế
bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá
trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F 1 có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen?
A.42
B.56
C.24
D.63
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Cặp Bb x Bb và Dd x Dd đều cho đời con 3 loại kiểu gen. Cặp Aa x Aa phân li bình thường cho đời con 3 loại kiểu
gen, có rối loạn giảm phân I cho 4 loại kiểu gen. Tổng số loại kiểu gen bình thường là 3x3x3 = 27 và đột biến là
3x3x4 = 36 kiểu. Tổng số kiểu gen tạo ra là 27 + 36 = 63.
Câu 98.Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Số
loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra là:
A. 1 và 16.
B. 2 và 6.
C. 1 và 8.
D. 2 và 16.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Mỗi tế bào sinh tinh có kiểu gen như trên giảm phân bình thường cho 2 loại tinh trùng. Với 3 tế bào ta thu được tối
thiểu là 2 loại tinh trùng và tối đa là 3x2 = 6 loại tinh trùng.
Câu 99.Giả sử một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 4, được kí hiệu là AaBb. Một tế bào thuộc loài
trên giảm phân bình thường thì kí hiệu của bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con thu được ở kì cuối của giảm phân I
là:
A. AABB và aaBB hoặc AAbb và aabb.
B. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
C. AABB, aabb, AAbb, aaBB.
D. AB và ab hoặc AB và aB.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Kì cuối của giảm phân I, các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép và được tổ hợp tự do với nhau theo đó, bộ nhiễm sắc thể
được kí hiệu là AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
Câu 100. Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn
ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là:
A.4
B.6
C.2
D.1
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 19
Cặp Aa cho 2 loại giao tử là A và a. Cặp Bb rối loạn giảm phân I cho 2 loại giao tử là Bb và O. Số loại giao tử tối đa
tạo được là 2x2 = 4. Tuy nhiên chúng ta chỉ có 1 tế bào sinh tinh nên giảm phân chỉ cho tối đa 2 loại tinh trùng thuộc
hai trường hợp hoặc Abb và aO hoặc aBb và AO.
Câu 101. Một cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng người ta
phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở lần giảm phân I, một số tế bào khác rối loạn phân li
nhiễm sắc thể ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra những loại tinh trùng nào trong những loại tinh trùng
dưới đây?
A. X, Y, XX, YY, O.
B. X, Y, XX, YY, XY, O.
C. X, Y, YY, O.
D. X, Y, O, XY.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY rối loạn phân li ở giảm phân I → Tạo các loại giao tử XY, O
Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY rối loạn phân li ở giảm phân II → Tạo các loại giao tử XX, YY, O hoặc giao tử XX,

Y và O. hoặc X, YY và O
Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY giảm phân bình thường → Tạo các loại giao tử X, Y
Vậy các loại giao tử tạo ra là X, Y, XX, YY, XY, O.
Câu 102. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li
của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể
khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra các loại giao tử không đột biến mang gen ABD với tỉ lệ:
A. 11,5%.
B. 16%.
C. 8%
D. 1%
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Cặp gen Aa giảm phân bình thường cho giao tử chứa gen A = .
Cặp gen Dd giảm phân bình thường cho giao tử chứa gen D = .
Có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường → có 92% số tế bào mang cặp gen Bb giảm phân bình thường sinh ra hai loại giao tử chứa gen B và b,
trong đó số giao tử mang gen B là : 92% x 2 = 46%.
Vậy loại giao tử mang gen ABD có tỉ lệ: x x 46% = 11,5%.
Hoặc: Giải thích ngắn gọn: chỉ có 92% tế bào giảm phân cho giao tử ABD trong tổng số 8 loại giao tử tạo thành → tỉ
lệ giao tử ADB = 92%/8 = 11,5%.
Câu 103. Khi có trao đổi chéo ở 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (mỗi cặp nhiễm sắc thể có trao đổi chéo chỉ xảy ra
ở 1 điểm) và không có đột biến, tế bào sinh giao tử cái của một loài giảm phân có thể tạo 64 loại trứng khác nhau.
Biết các nhiễm sắc thể đều có cấu trúc khác nhau. Bộ nhiễm sắc thể của loài đó là:
A. 2n = 8.
B. 2n = 46.
C. 2n = 48.
D. 2n = 16.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Gọi n là số cặp nhiễm sắc thể của loài, ta có: 2n+2 = 64 = 26. Suy ra n = 4. Bộ nhiễm sắc thể của loài đó là 2n = 8.
Câu 104. Ở một loài thực vật, hợp tử 2n bình thường có 20 nhiễm sắc thể đơn. Một tế bào sinh dục sơ khai của loài
nói trên nguyên phân một số đợt liên tiếp đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 1260 nhiễm sắc thể

đơn. Tất cả các tế bào con tạo ra sau quá trình nguyên phân nói trên trở thành các tế bào sinh trứng và đều giảm
phân bình thường tạo ra các trứng đơn bội. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 12,5%. Số lượng hợp tử tạo thành là:
A.8
B.10
C.64
D.16
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai. Ta có: (2 x – 1)x20 = 1260 → 2x = 64.
Số hợp tử được hình thành: 64 x 12,5% = 8 hợp tử.
Câu 105. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 99.10-13g, qua một lần phân bào bình thường tạo ra 2 tế bào
con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 99.10-13g. Tế bào trên có thể trải qua quá trình phân bào:
A. Nguyên phân.
B. Nguyên phân, giảm phân II.
C. Giảm phân.
D. Nguyên phân, giảm phân I.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Quá trình phân bào:
- Nguyên phân: Do tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ về hàm lượng ADN.
- Giảm phân I: Do giảm phân I tạo ra 2 tế bào con giống nhau có bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép và hàm lượng ADN
giống tế bào mẹ ban đầu.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 20
Câu 106. Một tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 96 nhiễm sắc thể
đơn. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là:
A. 2n = 48.
B. 2n = 12.
C. 2n = 8.

D. 2n = 24.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Thể tứ bội 4n ở kì sau của giảm phân có vật chất di truyền nhân đôi tương đương với 8n. Ta có 8n = 96 suy ra n = 12.
Vậy loài trên có 2n = 24.
Câu 107. Ở các loài sinh sản hữu tính, thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các thế hệ tế bào trong cơ
thể nhờ:
A. Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
B. Quá trình dịch mã tạo ra phân tử protein thực hiện các chức năng sống của tế bào và cơ thể.
C. Quá trình phiên mã tạo ra các bản sao mARN của ADN.
D. Cơ chế nhân dôi của ADN cùng với sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể qua nguyên phân.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Chú ý là các thế hệ tế bào trong cơ thể nên đây là cơ chế nhân đôi ADNvà nguyên phân.
Câu 108. Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddX EY tiến hành giảm phân hình thành các tinh
trùng biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến nhiễm sắc
thể. Tính theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu:
A.16
B.8
C.4
D.6
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
1 tế bào giảm phân bình thường không xảy ra hoán vị gen và không đột biến nhiễm sắc thể tạo ra 2 loại tinh trùng
vậy 2 tế bào sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng.
Cơ thể có kiểu gen AaBbddXEY giảm phân hình thành 8 loại tinh trùng.
Khi đầu bài cho cả số lượng tế bào và kiểu gen chúng ta → chọn đáp án cho số loại tinh trùng ít hơn nên chọn là 4
loại.
Câu 109. Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb.
Nếu một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp nhiễm sắc thể số 3 phân ly bình
thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen:
A. Aab, aab, b, Ab, ab.
B. AAb, aab, b.

C. AAb, aab, Ab, ab, b.
D. Aabb, aabb, Ab, ab.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Aabb = (AA : aa : A : a : 0)xb = AAb : aab : 0b Chỉ tính giao tử đột biến.
Câu 110. Các nhiễm sắc thể (NST) kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân li ngẫu
nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở:
A. Kì giữa của lần phân bào 1 giảm phân.
B. Kì sau của lần phân bào 2 giảm phân.
C. Kì sau của gián phân.
D. Kì sau của lần phân bào 1 giảm phân.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Đây là các sự kiện diễn ra tại kì sau của lần phân bào 1 giảm phân.
Câu 111. Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 46A + XY. Khi tế bào này giảm phân
các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I;
giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 22A + XX và 22A + YY.
B. 22A + X và 22A + YY.
C. 23A + XY và 23A.
D. 22A và 22A + XX.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường cho giao tử chứa 23A.
Cặp XY không phân li trong giảm phân I và giảm phân II bình thường cho giao tử chứa XY và giao tử O.
Vậy các loại giao tử có thể tạo ra là 23A + XY và 23A.
Câu 112. Một loài tứ bội (số lượng nhiễm sắc thể bằng 40) được lai ngược trở lại với một loài (2n= 20) để kiểm tra
đó có phải là loài bố mẹ hay không. Khi F1 đang thực hiện giảm phân, người ta quan sát hình thái nhiễm sắc thể ở
kỳ giữa của giảm phân I. Nếu loài (2n= 20) đó không phải là loài bố mẹ thì hình thái nhiễm sắc thể sẽ là:
A. 20 cặp nhiễm sắc thể kép.
B. 30 nhiễm sắc thể kép không có cặp.
C. 10 cặp nhiễm sắc thể kép và 10 nhiễm sắc thể kép không có cặp.
D. 20 cặp nhiễm sắc thể kép và 10 nhiễm sắc thể kép không có cặp.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 21
Loài tứ bội là 4n (loài A) lai với loài lưỡng bội là 2n (loài B) như vậy loài lai sẽ có bộ nhiễm sắc thể 3n (2nA + nB).
Nếu loài B không phải là loài bố mẹ thì n nhiễm sắc thể kép sẽ không tương đồng với 2n nhiễm sắc thể kép còn lại.
Do đó ở kì giữa của giảm phân I sẽ thấy 30 nhiễm sắc thể kép không có cặp.
Câu 113. Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd. Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa
không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là:
A. 18 và 36.
B. 18 và 60.
C. 27 và 60.
D. 27 và 90.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Cặp Aa ở giảm phân II không bình thường cho giao tử AA, aa và O và giảm phân bình thường cho giao tử A và a, khi
các giao tử kết hợp cho tổng số kiểu gen là 5.(5+1)/2 = 15 kiểu tổ hợp, trong đó có 5 kiểu gen lưỡng bội và 10 kiểu
gen lệch bội. Cặp Bb x Bb cho 3 kiểu gen và Dd x dd cho 2 kiểu gen bình thường. Số kiểu gen bình thường là 3x3x2
= 18 và kiểu gen đột biến là 10x3x2 = 60.
Câu 114. Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ nhiễm sắc thể 2n =14, trong quá trình giảm phân ở một cây
xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào đều có 1 cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình
thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 nhiễm sắc thể được tạo ra từ cây này là:
A.10%
B.6,7%
C.50%
D.20%
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
200 tế bào có 1 cặp nhiễm sắc thể không phân li cho 50% giao tử chứa 8 nhiễm sắc thể, 50% giao tử chứa 6 nhiễm

sắc thể. 800 tế bào còn lại giảm phân bình thường đều cho giao tử chứa 7 nhiễm sắc thể. Tỉ lệ giao tử chứa 8 nhiễm
sắc thể là 0,2x0,5 = 0,1 = 10%.
Câu 115. Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XBXbXb. Cho biết trong quá trình giảm
phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình
giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Con gái có kiểu gen XBXbXb đã nhận XB từ mẹ và XbXb từ bố, chứng tỏ có xảy ra rối loạn giảm phân II ở bố.
Câu 116. Ở một loài thực vật có 2n = 12. Một thể đột biến dạng thể ba nhiễm kép xẩy ra ở cặp số 2 và cặp số 4,
trong trường hợp tế bào giảm phân bình thường. Tính theo lý thuyết số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ là:
A.75%
B.25%
C.50%
D.12,5%
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Thể đột biến trên trong tế bào có 3 chiếc số 2 và 3 chiếc số 4. Khi giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp thành 2 hàng
trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I, có 2 trường hợp. Trường hợp 1, chiếc số 2 và số 4 bị thừa ở cùng 1 hàng sẽ theo
về cùng 1 tế bào, kết thúc giảm phân 2 sẽ cho 2 loại giao tử chứa 6 và 8 nhiễm sắc thể. Trường hợp 2, nếu chiếc số 2
và số 4 bị thừa nằm ở hai hàng khác nhau sẽ được chia về 2 tế bào con, kết thúc giảm phân II sẽ cho tất cả các tế bào
con có 7 nhiễm sắc thể. Vì khả năng xảy ra mỗi trường hợp đều là 50% nên suy ra, xác suất giao tử mang 7 nhiễm
sắc thể là 50%.
Câu 117. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000
tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng
số giao tử tạo ra, giao tử có 9 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ:
A.2%
B.2,5%

C.0,5%
D.5%
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
50 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I cho 2 loại giao tử trong đó có một nửa số giao tử
chứa 9 nhiễm sắc thể và nửa còn lại chứa 7 nhiễm sắc thể. Tổng số giao tử tạo ra từ 1000 tế bào ban đầu là 4000. Số
giao tử đột biến chứa 9 nhiễm sắc thể là 100 suy ra tỉ lệ cần tính là 100 : 4000 = 0,025 = 2,5%
Câu 118. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Dd không phân li ở lần phân bào II, các tế bào khác giảm phân bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở
đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao loại nhiêu kiểu gen khác nhau?
A.108
B.54
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 22
C.90
D.60
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Aa x Aa cho 3 loại kiểu gen.
Bb x bb cho 2 loại kiểu gen.
Dd x Dd bình thường cho 3 loại kiểu gen.
Dd x Dd có đột biến ở giảm phân II ở con đực cho 6 loại kiểu gen.
Tổng số kiểu gen có thể có là 3.2.3 + 3.2.6 = 54 kiểu.
Câu 119. Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XBXbXb. Cho biết trong quá trình giảm
phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình
giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Con gái nhận XB từ mẹ và nhận XbXb từ bố chứng tỏ ở bố xảy ra rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính trong
giảm phân II.
Câu 120. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ
thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn
ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực
và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6.
B. 4 và 12.
C. 12 và 4.
D. 9 và 12.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Ở các tế bào bình thường cho 9 kiểu gen. Cặp Aa không phân li trong giảm phân I cho 2 loại giao tử lệch bộ là Aa và
O. Số loại hợp tử thu được là 12.
Câu 121. Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Trong điều kiện không có đột biến, vào kỳ giữa của
giảm phân I có tối đa bao nhiêu kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo?
A.5 kiểu
B.10 kiểu
C.32 kiểu
D.16 kiểu
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Với một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n thì ở kì giữa của giảm phân, số kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể là 2 n-1 = 24 = 16.
Câu 122. Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra?
A. Sự tiếp hợp nhiễm sắc thể ở kỳ đầu của giảm phân I.
B. Sự tiếp hợp nhiễm sắc thể kỳ đầu của giảm phân II.
C. Sự trao đổi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở lần giảm phân I.
D. Sự sắp xếp các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kỳ giữa giảm phân I.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Khi nhiễm sắc thể bị đột biến cấu trúc về một trong 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng thì sự tiếp hợp giữa 2

nhiễm sắc thể đó sẽ có những thay đổi khác thường so với trường hợp không bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 123. Quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Aa không phân
li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình
giảm phân ở cơ thể cái, có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Dd không phân ly trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd ×
♀aaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 82,72%.
B. 17,28%.
C. 0,72%.
D. 20%.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Nội dung kiến thức ở bài 6 (SGK Sinh học 12)
- Cơ thể đực có 12% số tế bào xảy ra đột biến ở giảm phân 1 → loại giao tử đột biến (n+1) chiếm 6% và (n-1) chiếm
6%, 88% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử (n) chiếm 88%.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 23
- Cơ thể đực có 6% số tế bào xảy ra đột biến ở giảm phân 1 → loại giao tử đột biến (n+1) chiếm 3% và (n-1) chiếm
3%, 94% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử (n) chiếm 94%.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ: 88% x 94% = 82,72%.
→ Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: 100% - 82,72% = 17,28%.
Câu 124. Một tế bào sinh tinh ở người đã xảy ra sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp
nhiễm sắc thể kép tương đồng vào kì đầu của giảm phân I tạo ra 4 giao tử, trong đó có:
A. 2 giao tử bình thường và 2 giao tử mang đột biến cùng loại.
B. 2 giao tử bình thường cùng loại và 2 giao tử mang đột biến khác loại.
C. 3 giao tử mang đột biến và 1 giao tử bình thường.
D. 2 giao tử bình thường khác loại và 2 giao tử mang đột biến khác loại.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Nội dung kiến thức ở bài 4 (SGK Sinh học 12).
Hai giao tử đột biến gồm một giao tử bị đột biến mất đoạn, một giao tử bị đột biến lặp đoạn, hai giao tử bình thường
gồm 1 giao tử có nguồn gốc từ bố và 1 giao tử có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 125. Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AaBbDd x ♀aaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các
gen trên?
A.8
B.24
C.4
D.16
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Nội dung kiến thức ở bài 6 (SGK Sinh học 12)
- Cơ thể đực cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A, a, cơ thể cái aa giảm phân bình thường cho 1 loại
giao tử a → Số loại hợp tử (kiểu gen) về cặp A, a là 2: Aa,aa.
- Cơ thể đực, một số tế bào cặp chứa cặp alen Bb không phân ly trong giảm phân 1 tạo 2 loại giao tử Bb (n+1) và 0
(n-1) là các giao tử đột biến thường và một số tế bào của cơ thể đực giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử B (n), b
(n). Còn cơ thể cái bình thường tạo 2 loại giao tử B (n), b (n) → Số loại hợp tử (kiểu gen) lệch bội thể một về cặp B,
b là: 1 x 2 = 2 và có kiểu gen là B (2n-1) và b (2n-1).
- Cơ thể đực cặp D,d giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D, d, cơ thể cái DD giảm phân bình thường cho 1
loại giao tử D → Số loại hợp tử (kiểu gen) về cặp D, d là: DD, Dd.
→ Tổng số loại kiểu gen thể một: 2 x 2 x 2= 8.
Câu 126. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh
trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
A.8
B.4
C.6
D.2
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa

8 loại tinh trùng.
Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.
Câu 127. Ở các loài sinh sản hữu tính, thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các thế hệ tế bào trong cơ
thể nhờ:
A. Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
B. Quá trình dịch mã tạo ra phân tử protein thực hiện các chức năng sống của tế bào và cơ thể.
C. Cơ chế nhân dôi của ADN cùng với sự phân li đồng đều của NST qua nguyên phân.
D. Quá trình phiên mã tạo ra các bản sao mARN của ADN.
Hướng dẫn giải - độ khó: 2
ADN nhân đôi là cơ sở cho nhiễm sắc thể nhân đôi trở thành các nhiễm sắc thể kép. Các nhiễm sắc thể kép tập trung
ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Nhờ sự phân li đồng đều của các nhiễm
sắc thể ở kì sau mà thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ tế bào trong cơ thể của các
loài sinh sản hữu tính.
Câu 128. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế
bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác
trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao
tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 1%.
D. 2%.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Số loại giao tử có 2 nhiễm sắc thể được sinh ra từ 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân
I là 2 x 10 = 20.
1000 tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ tạo ra 1000 x 4 = 4000 loại giao tử.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 24

Trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 20/4000 x 100% =
0,5%.
Câu 129. Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử
đực và cái. Ở một số tế bào sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể số 1 và cặp nhiễm sắc thể số 2 phân li bình thường trong
giảm phân I nhưng không phân li trong giảm phân II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ các cơ thể này là:
A. n; n+ 1 - 1; n+1+1, n - 1- 1, n - 1+ 1.
B. n; n-1; n+1; n-2; n+2.
C. n+1; n-1; n.
D. n; n+ 2-2; n+2+2, n+2- 2, n- 2+ 2.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Ở một tế bào sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể số 1 và cặp nhiễm sắc thể số 2 phân li bình thường trong giảm phân I
nhưng không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là n+ 1 - 1; n+1+1, n - 1- 1, n - 1+ 1. Các tế bào
sinh giao tử còn lại sẽ tạo ra giao tử n. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ các cơ thể này là n; n+ 1 - 1; n+1+1, n 1- 1, n - 1+ 1.
Câu 130. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế
bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác
trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao
tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 2 nhiễm sắc thể số 1 chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%
B. 1%
C. 2%
D. 0,25%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Số loại giao tử có 2 nhiễm sắc thể được sinh ra từ 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân
I là 2 x 10 = 20.
1000 tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ tạo ra 1000 x 4 = 4000 loại giao tử.
Trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 20/4000 x 100% =
0,5%.
Câu 131. Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của
bố, cặp nhiễm sắc thể XY không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân của
mẹ bình thường. Sau khi thụ tinh, có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến là

A. XAXAY, XAXaY, XAO, XaO.
B. XAXaY, XaXaY, XAO, XaO.
A A
a a
A
C. X X Y, X X Y, X O, YO.
D. XAXAY, XaXaY, XaO, YO.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
1. Mẹ có kiểu gen XAXa giảm phân bình thường cho ra hai loại giao tử là XA và Xa.
2. Quá trình giảm phân ở bố có kiểu gen XAY (cặp nhiễm sắc thể XY không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
bình thường)
→ Bố tạo ra 2 loại giao tử là XAY và O.
→ Quá trình thụ tinh giữa 2 loại giao tử XA và Xa của mẹ với 2 loại giao tử XAY và O của bố tạo ra các loại hợp tử bị
đột biến là XAXAY, XAXaY, XAO, XaO.
3. Các đáp án A,C,D không chính xác vì xuất hiện loại hợp tử XaXaY không thể được tạo thành trong các quá trình
trên.
Câu 132. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 38. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1350 tế bào
sinh tinh người thấy có 54 tế bào có cặp NST số 7 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm
phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 20 NST chiếm tỉ lệ:
A. 2%
B. 49%
C. 47%
D. 27%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
54 tế bào có cặp NST số 7 không phân li. Số giao tử bị đột biến 54/1350 = 4%, trong đó 50% loại giao tử đột biến có
20 NST. Vậy tỉ lệ giao tử có 20 NST là 2%.
Câu 133. Có 7 tế bào sinh trứng của một có thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân. Nếu không có đột
biến, số loại giao tử tối đa thu được là:
A. 7
B. 8

C. 14
D. 28
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Mỗi tế bào trứng khi giảm phân cho 1 trứng (giao tử) và 3 thể cực (sẽ bị tiêu biến). Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tối
đa cho 8 loại giao tử. Tuy nhiên, vì có 7 tế bào trứng được tạo thành nên tối đa chỉ có 7 loại giao tử.
Câu 134. Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan
sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCc
, người ta thấy 1/3 số tế
bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào
sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình
thường.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072
Trang 25
A. 12 hoặc 32.
B. 12 hoặc 1.
C. 16 hoặc 12.
D. 12 hoặc 16.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cá thể trên có 3 cặp nhiễm sắc thể thường ở trạng thái dị hợp nên có thể tạo tối đa 8 loại giao tử. Cặp nhiễm sắc thể
giới tính XX dị hợp 2 cặp gen có hoán vị gen tạo giao tử mới nên có thể cho ra 4 loại giao tử. Vậy số giao tử được
tạo ra từ cá thể này là 32.
Câu 135. Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế
bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm
phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, B, b.
B. AaBb, O.
C. AaB, Aab, O.

D. AaB, b.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Xét riêng từng cặp gen, cặp gen Bb cho ra giao tử B và b; cặp gen Aa không phân li ở kì sau của giảm phân I sẽ cho
giao tử Aa và giao tử thiếu gen này; Tổ hợp lại ta có các loại giao tử được tạo ra là AaB, Aab và hai giao tử B và b.
Câu 136. Nếu một cặp vơ chồng có kiểu gen XAY và XAXa, họ có một đứa con có kiểu gen XaXaY. Điều này được giải
thích là:
A. Do rối loạn ở lần phân bào II trong giảm phân xảy ra ở mẹ.
B. Do rối loạn ở lần phân bào I trong giảm phân xảy ra ở mẹ.
C. Do đột biến gen A thành gen a xảy ra trong giảm phân của mẹ.
D. Do đột biến gen A thành gen a xảy ra trong giảm phân của bố.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Do rối loạn phân bào xảy ra trong giảm phân II ở mẹ tạo giao tử X aXa kết hợp với giao tử Y ở bố cho ra con có kiểu
gen như trên.
Câu 137. Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể thứ 18 ở lần phân bào 2 của giảm phân ở 1 trong 2 tế
bào con sẽ tạo ra:
A. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18.
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18.
C. 2 tinh trùng thiếu 1 nhiễm sắc thể 18 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Vẽ sơ đồ phát sinh giao tử qua hai lần phân bào của giảm phân có thể thấy, trong trường hợp này tế bào bình thường
ở giảm phân I sẽ tạo 2 giao tử bình thường, tế bào còn lại bị rối loạn ở giảm phân II sẽ cho 1 giao từ thừa nhiễm sắc
thể số 18 và 1 giao tử thiếu nhiễm sắc thể số 18.
Câu 138. Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới
tính này trong lần phân bào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính:
A. XX và YY.
B. XX, YY và O.
C. XX, Y và O.
D. X, Y.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3

Rối loạn giảm phân II ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sẽ tạo 3 loại giao tử là XX, XY và O. Tuy nhiên đầu bài chỉ
hỏi loại giao tử có mang nhiễm sắc thể giới tính nên ta bỏ giao tử không mang nhiễm sắc thể giới tính và câu trả lời
đúng là XX và YY.
Câu 139. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd thực hiện giảm phân. Số loại tinh trùng tối thiểu và tối đa có
thể tạo ra là:
A. 2 và 12.
B. 6 và 32.
C. 3 và 6.
D. 3 và 8.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Rất đơn giản là 2 và 12 vì chúng ta chỉ có 3 tế bào sinh tinh nên số tinh trùng tối đa tạo ra là 12. số tinh trùng tối
thiểu tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh là 2.
Câu 140. Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số crômatit là
A. 40.
B. 80.
C. 120.
D. 160.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Kì giữa của giảm phần VCDT đã được nhân đôi => 5tb*8*2 = 80 crômatíc.
Câu 141. Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm
phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384. B. 16.
C. 1024.
D. 4096.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
Từ cặp 1  8, mỗi cặp có cách chọn NST trong giảm phân; cặp 9 12: mỗi cặp chỉ có 1 cách chọn
Khi trao đổi chéo xảy ra tại 2 cặp  xuất hiện 2 loại alen mới
Số loại giao tử tối đa = 28*22 = 1024
Câu 142. Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AB/ab Dd XY giảm phân bình thường hình thành các
giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là:

A. 8
B. 12
C. 6
D. 16
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 – 2016 (tập 1)


×