MẮT VÀ BỆNH TOÀN THÂN
Bs Lê Việt Sơn
Khoa Mắt – BV Bạch Mai
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Mô tả tổn thương và phân loại được bệnh võng mạc
tăng huyết áp.
Diễn giải cơ chế, phân loại bệnh võng mạc đái tháo
đường.
Liệt kê được các triệu chứng bệnh nhãn giáp
Trình bày TW toàn thân, tại mắt HC Stevens - Johnson
Mô tả các triệu chứng phù gai thị
Kể tên một số bệnh mắt do virus.
Bệnh VM tăng huyết áp (THA)
Các mạch máu tại mắt là nơi duy nhất có thể quan sát trực tiếp.
Các tổn thương cơ bản
Động mạch thu nhỏ kích thước.
Xơ cứng động mạch, thành mạch dày lên
Xuất tiết mềm (vết dạng bông) do tắc tiểu mao mạch dẫn tới
thiếu máu nuôi dưỡng gây phù lớp sợi thần kinh.
Xuất tiết cứng, có khi tạo thành dấu hiệu sao hoàng điểm.
Dấu hiệu Salus – Gunn: động mạch xơ cứng chèn ép tĩnh
mạch làm cho không thấy cột máu ở 2 bên chỗ bắt chéo.
Xuất huyết võng mạc hình ngọn nến.
Phù gai thị.
Bệnh VM THA
*Phân loại bệnh võng mạc THA
Độ I: Động mạch co nhỏ, giống “sợi dây đồng” , thành
động mạch xơ vữa, dày hơn.
Độ II: Giống độ I nhưng nhìn rõ hơn, có dấu hiệu động
tĩnh mạch bắt chéo (Salus – Gunn).
Độ III: như độ II thêm xuất huyết hình ngọn lửa, xuất tiết
cứng, xuất tiết mềm.
Độ IV: Như độ III nhưng thêm phù đĩa thị
Bệnh VM THA
Bệnh VM THA
Tắc ĐM TT VM
ĐM TTVM là 1 nhánh của động mạch mắt, cấp máu
nuôi dưỡng cho nửa trong võng mạc. Đặc điểm là mạch
tận không có tuần hoàn bàng hệ.
Nguyên nhân: huyết khối hoặc mảng xơ vữa
Triệu chứng:
Thị lực mất đột ngột.
Mắt không đau nhức.
Võng mạc phù trắng lan rộng.
Động mạch thu nhỏ, cột máu bị ứ trệ và phân đoạn
Hoàng điểm màu anh đào.
Chụp đáy mắt huỳnh quang: động mạch chậm lấp đầy
fluorescein.
Tắc ĐM TTVM
“Hoàng điểm anh đào”
Tắc ĐM TTVM
Xử trí:
Mát xa mắt bằng kính 3 mặt gương áp lên mắt 10 giây,
nghỉ 5 giây.
Giãn mạch: Nitroglycerin, Vastaren. Tiêm Divascol cạnh
nhãn cầu.
Hạ nhãn áp: Acetazolamid. Truyền Mannitol tĩnh mạch.
Chọc hút tiền phòng.
Truyền tĩnh mạch Methyl prednisolon 500mg.
Thuốc chống đông.
Thở oxy liều cao.
Tắc TM TT VM
Nguyên nhân: Xơ cứng động mạch chèn ép gây tắc
tĩnh mạch đoạn có bao chung.
Triệu chứng:
Thị lực giảm.
Mắt không đau nhức.
Tĩnh mạch TTVM giãn to, ứ máu.
Xuất huyết hình ngọn lửa nhiều khắp võng mạc.
Xuất tiết bông.
Phù hoàng điểm.
Chụp huỳnh quang: thời gian động tĩnh mạch chậm, thấy
vùng thiếu máu ở gđ muộn.
Tắc TM TTVM
Điều trị
Phù hoàng điểm: Anti
VEGF tiêm nội nhãn,
Tắc TMTTVM
corticoid phóng thích
chậm cấy nội nhãn, laser
dạng lưới.
Laser vùng thiếu máu
võng mạc.
Tắc nhánh TMTTVM
Bệnh VM đái tháo đường
Đái tháo đường gây nhiều tổn thương ở mắt:
Chắp lẹo tái phát.
Đục thể thủy tinh.
Liệt cơ vận nhãn.
Bệnh võng mạc đái tháo đường.
Bệnh võng mạc ĐTĐ là nguyên nhân gây mù lòa hàng
đầu ở các nước công nghiệp. Sau khi mắc ĐTĐ 10 – 15
năm, hầu hết người bệnh đều có tổn thương võng mạc.
Bệnh VM ĐTĐ
Cơ chế:
-
Tắc nghẽn mạch.
-
Tăng tính thấm
Bệnh VM ĐTĐ
Phân loại bệnh võng mạc ĐTĐ
Bệnh võng mạc ĐTĐ chưa tăng sinh:
+ Bệnh võng mạc ĐTĐ chưa tăng sinh nhẹ.
+ Bệnh võng mạc ĐTĐ chưa tăng sinh vừa.
+ Bệnh võng mạc ĐTĐ chưa tăng sinh nặng.
Bệnh VM ĐTĐ tăng sinh:
+ Bệnh võng mạc ĐTĐ tăng sinh nhẹ
+ Bệnh võng mạc ĐTĐ tăng sinh vừa
+ Bệnh võng mạc ĐTĐ tăng sinh nặng.
Phù hoàng điểm
Bệnh VM ĐTĐ
Điều trị
Kiểm soát tốt đường huyết và các yếu tố nguy cơ như RL lipid
máu, béo phì, THA, bệnh lý thận...
Điều trị phù hoàng điểm: thuốc Anti VEGF, laser lưới.
Laser vùng võng mạc thiếu máu, laser toàn võng mạc.
Phẫu thuật cắt dịch kính, phẫu thuật bong võng mạc.
Bệnh Basedow
Triệu chứng:
Mi mắt phù nề.
Co rút cơ mi trên, nếu bị 1 bên dễ nhầm với sụp mi mắt còn lại.
Mất đồng vận khi nhìn xuống.
Lồi mắt cả 2 bên, lúc đầu lồi 1 bên.
Chảy nước mắt.
Phù kết mạc.
Loét giác mạc do hở mi.
Song thị, có thể có lác do xơ hóa các cơ vận nhãn.
Giảm thị lực do chèn ép thị thần kinh.
Tăng nhãn áp.
Bệnh Basedow
Điều trị:
Chống lồi mắt, phì đại cơ bằng corticoid ở giai đoạn
hoạt động. Nếu không đáp ứng thì dùng thuốc ức chế
miễn dịch.
Xạ trị.
Phẫu thuật giảm áp hốc mắt.
Bệnh miễn dịch dị ứng
Hội chứng Stevens-Johnson
Là bệnh da - niêm mạc cấp tính và trầm trọng, thường gặp ở
người trẻ tuổi. Do phản ứng dị ứng quá mẫn với thuốc (nhất
là các sulfamit, aspirin, các thuốc chống viêm), một số
trường hợp do thức ăn.
Triệu chứng toàn thân:
Sốt
Ban đỏ đa dạng.
Mụn phỏng ở niêm mạc (miệng, sinh dục).
Bệnh miễn dịch dị ứng
Hội chứng Lyell
Tổn thương mắt nhẹ hơn HC Stevens – Johnson nhưng toàn thân
nặng hơn.
Phù gai thị
Phù
gai thị: Đĩa thị sưng phù do TALSN
Phù
đĩa thị: Các phù do nguyên nhân khác
Phù gai thị
Triệu chứng:
Mất thị lực thoáng qua. Nếu lâu ngày phù gai mạm tính
gây giảm thị lực, tổn thương thị trường.
Đau đầu, buồn nôn (TW của tam chứng TALNS kinh
điển).
Đĩa thị lồi lên, bờ không rõ ranh giới, phù che lấp các
mạch máu và lớp sợi thần kinh.
Xuất huyết đĩa thị hoặc cạnh đĩa thị.
Tĩnh mạch TTVM giãn.
Xuất tiết bông.
Thị trường: điểm mù sinh lý to ra.
Phù gai thị
Tiến triển:
Nếu giải quyết tốt TALNS, phù gai sẽ hết sau 6 – 7 tuần.
Teo gai thị nếu TALSN kéo dài, thị lực mất trầm trọng
hoặc mù hẳn.
Hội chứng giao thoa
Nguyên nhân: Các loại u bướu
U tuyến yên.
U sọ hầu.
U màng não.
Phình mạch trước và sau của đa giác Willis
Triệu chứng:
Giảm thị lực.
Tổn thương thị trường
Teo gai thị
Hội chứng giao thoa