Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN hạn hộ GIA ĐÌNH tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN mỏ cày NAM, TỈNH bến TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.86 KB, 44 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH
BẾN TRE

GVHD: THS. LÊ THỊ XUYẾN
SVTH: NGUYỄN THIỆN TÂM
LỚP: ĐẠI HỌC TCHN K16
MSSV: 1611043022

Vĩnh Long, năm 2018


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............, ngày......tháng.......năm 2018
Giáo viên hướng dẫn

1


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............., ngày......tháng......năm 2018

2


LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm học tập dưới mái trường Đại Học Cửu Long, được sự truyền đạt
tận tình của quý thầy cô em đã tích lũy cho mình được nhiều kiến thức bổ ích và
làm quen với nhiều phương thức học. Chính nhờ nền tảng tri thức này, em đã dễ
dàng lĩnh hội những kiến thức mới trong quá trình thực tập để làm hành trang cho
em tiếp cận và làm chủ công việc trong tương lai.
Để hoàn thành báo cáo thực tập ngắn hạn này em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến:
Quý thầy, cô trường Đại Học Cửu Long, đặc biệt là quý thầy, cô khoa Kế
toán– Tài chính – Ngân hàng đã nhiệt tình truyền đạt cho em những kiến thức vô
cùng quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Ban lãnh đạo và các anh chị NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh thành phố
Bến Tre đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc học hỏi với thực tế để có thể nắm vững
hơn những kiến thức đã được học ở trường, đồng thời đã cung cấp tài liệu cho em
hoàn thành chuyên đề thực tập.
Trong quá trình hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập, do hạn chế về thời
gian cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, nên bài làm của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô
và các anh chị trong Ngân hàng để đề tài được hoàn chỉnh hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, Ban Giám
Đốc, cùng tập thể nhân viên tại Ngân hàng có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành
đạt.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thiện Tâm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NH: Ngân Hàng

3


NHNo&PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Trang
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm......................9
Bảng 2.1 Doanh số cho vay hộ gia đình theo ngành nghề...................................29
Bảng 2.2 Doanh số thu nợ hộ gia đình theo ngành nghề.....................................30
Bảng 2.3 Tình hình dư nợ trong cho vay hộ gia đình theo ngành nghề...............31
Bảng 2.4 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay hộ gia đình theo ngành nghề.......32

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................5
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ vay vốn và quy trình vay vốn...................................................24

4



MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu ..........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................1
2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................1
2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu......................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập số liệu..........................................................2
4.2 Phương pháp phân tích số liệu.........................................................2
5. Bố cục của đề tài......................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM TỈNH
BẾN TRE.............................................................................................................4
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh Huyện Mỏ Cày Nam ...............................................................................4
1.1.1. Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại huyện Mỏ Cày Nam . .4
1.1.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Mỏ Cày Nam ........................................4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận.............................................5
1.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................................................................5
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban........................................5
1.2 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam trong năm
2015 – 2017...........................................................................................................7
1.2.1. Doanh thu .............................................................................................10
1.2.2. Chi phí ..................................................................................................10
1.2.3. Lợi nhuận .............................................................................................11


5


1.3. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của chi nhánh..............12
1.3.1. Thuận lợi...............................................................................................12
1.3.2. Khó khăn ..............................................................................................13
1.3.3. Phương hướng phát triển ......................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN MỎ CÀY NAM ..................................................................................23
2.1. Những quy định chung về cho vay đối với hộ gia đình tại NHNo&PTNT
Chi nhánh Huyện Mỏ Cày Nam.......................................................................23
2.1.1. Nguyên tắc vay vốn...............................................................................24
2.1.2. Điều kiện vay vốn.................................................................................24
2.1.3. Đối tượng vay vốn.................................................................................24
2.1.4. Hồ sơ vay vốn và quy trình vay vốn......................................................26
2.1.5. Lãi suất cho vay....................................................................................27
2.1.6. Thời hạn cho vay và kỳ hạn cho vay ...................................................27
2.1.7. Tài sản đảm bảo, cho vay không đảm bảo tài sản..................................27
2.1.8. Xử lý nợ quá hạn...................................................................................28
2.2. Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Mỏ Cày Nam
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ gia đình tại NHNo&PTNT chi
nhánh Huyện Mỏ Cày Nam..............................................................................29
2.2.1. Doanh số cho vay..................................................................................29
2.2.2. Doanh số thu nợ ...................................................................................30
2.2.3. Tình hình dư nợ.....................................................................................31
2.2.4. Nợ quá hạn ...........................................................................................32
NHẬN XÉT........................................................................................................35
KẾT LUẬN.........................................................................................................36
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

6


7


Thực hành nghề nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình hòa nhập vào kinh tế thế giới Việt Nam đang đối đầu với
những khó khăn và thách thức mới thì hệ thống Ngân hàng đã trở thành một trong
những ngành kinh tế quan trọng, tạo ra một động lực phát triển mạnh mẽ nhất trong
toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự lành mạnh của hệ thống Ngân hàng ở mọi quốc
gia luôn luôn là cơ sở của sự ổn định tình hình kinh tế xã hội. Đồng thời là tiêu đề
điều kiện để khai thác nguồn lực phát triển kinh tế. Bên cạnh đó Nhà nước ta cũng
quan tâm đến việc thực hiện chủ trương cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng. Huy động
lại tiềm lực trong dân, đẩy mạnh đầu tư, góp phần thực hiện kích cầu vì sự năng
động kinh tế theo chiến lược.
Hệ thống NH hoạt động thông suốt lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để các
nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả, kích thích tăng
trưởng kinh tế một cách bền vững. Hoạt động NH có đặc thù luôn gắn bó với nhiều
loại rủi ro, trong đó rủi ro trong hoạt động tín dụng NH thường hay có phản ứng dây
chuyền, lây lan và ngày càng khó kiểm soát. Sự suy yếu hay sụp đỗ của hệ thống
NH ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống kinh tế, chính trị xã hội của một số nước và có
thể lan rộng sang quy mô quốc tế. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mỹ năm 2008 sang
Châu Âu rồi lan rộng toàn cầu cho đến nay là một minh chứng cho nhận định trên.
Để mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng này đòi hỏi cần phân tích, đánh

giấ hiệu quả cho vay một cách chính xác nhằm tìm ra những bước phát triển thích
hợp. Vì thế em quyết định chọn đề tài “thực trạng cho vay ngắn hạn hộ gia đình tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Mỏ Cày Nam,
Tỉnh Bến Tre.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng cho vay ngắn hạn hộ gia đình tại NHNo&PTNT chi
nhánh Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, từ đó đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro
và nâng cao hiệu quả cho vay hộ ngắn hạn.
SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

1


Thực hành nghề nghiệp
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích doanh số cho vay hộ gia đình tại NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày.
Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ gia đình.
Đề xuất giải pháp cho vay hộ gia đình nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động tín
dụng hộ gia đình tại NH.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề như: doanh số cho vay, dư nợ,
nợ quá hạn và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Đề tài nghiên cứu tại NHNo&PTNT.
Thời gian: Nghiên cứu các thông tin, số liệu trong 3 năm 2015, 2016,
2017 và phương hướng hoạt động của NH.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập và xử lý số liệu thứ cấp ở phòng Kế Toán và phòng Tín Dụng tại

Chinh nhánh NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày.
- Số liệu sơ cấp từ hồ sơ tín dụng của 200 hộ vay: thông qua hồ sơ tín dụng của
khách hàng được cán bộ tín dụng đem về NH xem xét trước khi cho vay, lấy số liệu
trên hồ sơ làm mẫu nghiên cứu, đối tượng chọn mẫu ở đây là hộ nông dân tại địa
bàn huyện Mỏ Cày.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015 đến 2017.
- Định hướng hoạt động kinh doanh.
- Bảng tổng kết tình hình tín dụng từ năm 2015 đến 2017.
- Những tài liệu , sách kinh tế có liên quan đến vấn đề tín dụng.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp tỷ số.
- Phương pháp so sánh tăng giảm về số tuyệt đối và tương đối.
- Phương pháp pháp thống kê, mô tả.
5. Bố cục của đề tài

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

2


Thực hành nghề nghiệp
Ngoài lời phần mở đầu, nhận xét và kết luận thì đề tài gồm 2 chương:
Chương 1: Giới thiệu sơ lược về Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
Chương 2: Thực trạng cho vay đối với hộ gia đình tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH
BẾN TRE

1.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh Huyện Mỏ Cày Nam
1.1.1. Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại huyện Mỏ Cày Nam
Mỏ Cày là huyện nằm trong khu vực Cù Lao Minh, có diện tích tự nhiên
khoảng 35.159 ha. Mỏ Cày có 26 xã và một Thị Trấn, 213 ấp với dân số trên 280
ngàn người.
Năm 2006 là năm đầu tiên thực hiện nghị quyết đại hội huyện Đảng bộ Mỏ
Cày lần thứ 9. Nhìn chung trong năm tình hình kinh tế xã hội của huyện tăng trưởng
tương đối khá. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2006 của huyện Mỏ Cày đạt 11,2%,
thu nhập bình quân đầu người đạt 6.600.000 đồng/năm. Tình hình an ninh chính trị
ổn định, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị được tập trung
cũng cố. Tuy nhiên trong năm huyện cũng đã chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai
gây không ít khó khăn cho việc tăng trưởng và phát triển kinh tế của huyện nhà
nước cũng như lâu dài.
1.1.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Mỏ Cày Nam
NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày được thành lập năm 1988 và cũng trong thời
gian đó chính thức đi vào hoạt động. Trong suốt ngần ấy thời gian đã trải qua bao
thăng trầm và biến đổi về kinh tế, xã hội, phần nào ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

3


Thực hành nghề nghiệp
đến tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân. Đặc
biệt là hạn chế sự phát triển nông thôn huyện nhà, gây ảnh hưởng không ít đến hoạt
động tín dụng.
Do đặc điểm huyện Mỏ Cày có 70% dân số sống ở nông thôn, thị trường

hoạt động của NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày cũng không nằm ngoài địa điểm nêu
trên, để tránh phiền hà trong giao dịch và điều kiện đi lại mất thời gian của khách
hàng. Một hệ thống gồm 2 chi nhánh liên xã ra đời, với trên 16 điểm giao dịch.
Doanh số năm sau tăng hơn năm trước, đồng vốn NH cho vay trực tiếp đến dân cư
và các doanh nghiệp đã và đang phá vỡ kết cấu nền kinh tế tự túc tự cấp, chuyển
sang nền kinh tế sản xuất hàng hóa với phương thức kinh doanh có tính toán lãi lỗ
trong đầu tư vốn và sử dụng.
Thực tế trong nhiều năm qua, nhiều doanh nghiệp, cá nhân ở Mỏ Cày đã làm
ăn có hiệu quả, tạo của cải vạt chất cho xã hội, góp phần nâng cao đời sống, tạo của
ăn của để, phần lớn chính nhờ đồng vốn Ngân hàng.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC

GIÁM ĐỊNH
VIÊN

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG KẾ
TOÁN KHO
QUỸ

PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH

CHÍNH

(Nguồn: Phòng tài chính – NHNo&PTNT Huyện Mỏ Cày Nam)
 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

4


Thực hành nghề nghiệp
* Giám đốc:
- Là người điều hành mọi hoạt động trong NH cũng là người quyết định cuối cùng
trong kinh doanh, ký duyệt các hợp đồng tín dụng.
Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi
hoạt động mà NH cấp trên giao.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các
phòng ban.
- Được quyền quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hoặc
nâng lương, trừ lương đối với cán bộ công nhân viên trong đơn vị mình.
* Phó giám đốc:
- Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành, tổ chức các hoạt động trong
lĩnh vực kế toán và ngân quỹ.
* Phòng kinh doanh:
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng, đánh giá khả năng khách hàng, nhận đơn xin
vay, kiểm soát hồ sơ, thẩm định duyệt cho vay để trình lên ban giám đốc.
- Chịu trách nhiệm trong việc quản lý đồng vốn và giám sát quá trình sử dụng đồng
vốn của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay, đôn đốc khách hàng trả nợ
vay đúng hạn.
- Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần thiết để

phục vụ tín dụng đầu tư từ đó trình lên giám đốc để có quyết định cụ thể.
* Phòng ban kế toán và kho quỹ:
- Bộ phận kế toán thực hiện các chức năng sau:
+ Có nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ pháp lý do phòng tín dụng chuyển xuống, lưu
giữ hồ sơ và đồng thời thông báo cho các bộ phận trong đơn vị về tình hình thu lãi,
thu nợ ở từng địa bàn và trong toàn Ngân hàng.
+ Thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho khách hàng theo lệnh của
giám đốc hoặc người ủy quyền.
+ Trực tiếp hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán và dịch vụ, theo dõi
các tài khoản giao dịch với khách hàng, kiểm tra chứng từ phát sinh.

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

5


Thực hành nghề nghiệp
+ Thu thập số liệu để lập bảng cân đối thanh toán hàng quý, báo cáo quyết
toán cuối năm.
- Bộ phận ngân quỹ có chức năng:
+ Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm
kiểm soát lượng tiền mặt, ngân phiếu thanh toán trong ho hàng, trong thu chi kho
phát sinh.
+ Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kê toán theo dõi các nhiệm
vụ ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót.
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện tổ chức và cơ cấu nhân sự, theo dõi và điều
tiết các hoạt động của Ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện và hoàn thành
nhiệm vụ của từng nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời có các chính sách tiền
lương cho mỗi nhân viên, tạo điều kiện cho mỗi nhân viên phát huy hết khả năng
thực hiện công việc, nâng cao hiệu quả lao động.

- Giám định viên: Là người duy nhất thực hiện công việc quan sát toàn bộ quá trình
hoạt động cảu các nhân viên trong Ngân hàng với sự trợ giúp và đóng góp ý kiến
của giám đốc Ngân hàng.
1.2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàngNông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam trong năm
2015-2017
Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại Hội IX của Đảng bộ huyện Mỏ Cày, với
sự chỉ đạo, điều hành tập trung của UBND huyện Mỏ Cày tình hình kinh tế xã hội
huyện Mỏ Cày ổn định và phát triển. Tập trung cho việc phát triển trên tất cả các
lĩnh vực của nền kinh tế huyện nhà như thuỷ sản và kinh tế vườn, các dự án phát
triển như dự án Điện nông thôn, AFDII, ADB-1457, RDFI-2855, ADB 1781, WB,
… đã tạo cơ hội cho Ngân hàng nhiều hoạt động tín dụng.
Môi trường pháp lý, cơ chế hoạt động Ngân hàng ngày càng hoàn thiện,
minh bạch và thông thoáng hơn. Lượng khách hàng truyền thống tương đối ổn định
nên mức độ tin cậy vào Ngân hàng ngày càng cao. Đội ngũ cán bộ của Ngân hàng

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

6


Thực hành nghề nghiệp
có nhiều năm hoạt động trên địa bàn, trải qua nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn
nghiệp vụ được nâng cao, yêu nghề sống gắn bó với khách hàng.
Bên cạnh đó, môi trường hoạt động của Ngân hàng còn nhiều yếu tố không
thuận lợi như: cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phát triển nông nghiệp nông thôn tuy được
cải thiện nhưng chưa kịp đà phát triển, sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt là thời tiết diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng
đến sản xuất và thu nhập của đại bộ phận nông dân đối với cơn bão năm vừa qua.
Tổng giá trị thiệt hại ước tính khoảng trên 190 tỷ đồng. Riêng đối với

NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày cơn bão đã ảnh hưởng trực tiếp đến 5.878 khách
hàng với tổng dư nợ gần 90 tỷ đồng, (Nguồn: Báo cáo tổng kết của NHNo&PTNT
huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre năm 2015, 2016, 2017). Sức ép cạnh tranh giữa các
Ngân hàng trên cùng địa bàn ngày càng tăng, tỷ giá ngoại tệ và vàng ngày càng
tăng, hiện tượng đầu cơ kinh doanh bất động sản phổ biến dẫn đến lượng tiền nhàn
rỗi trong xã hội đầu tư qua Ngân hàng giảm sút. Việc cải thiện môi trường đầu tư
đang trong quá trình khởi động còn thiếu các dự án l ớn mang diện tích đột phá. Giá
thành sản phẩm nông sản còn cao, giá cả bấp bênh, sản lượng tăng nhưng không
thuần nhất về chủng loại và phẩm chất nên rất khó tiêu thụ nhất là xuất khẩu. Vai trò
đòn bẩy của vốn tín dụng Ngân hàng trong phát triển kinh tế chưa được đánh giá
đầy đủ. Cải cách hành chính chưa mang lại hiệu quả toàn diện, đặc biệt là phối hợp
trao đổi thông tin giữa các ngành, giữa ngành với huyện trong công tác quản lý kinh
tế, triển khai công trình dự án thiếu sự đồng bộ. Phát huy những nhân tố thuận lợi,
đồng thời khắc phục những khó khăn trong năm 2017 để hoạt động kinh doanh của
chi nhánh tiếp tục phát triển lành mạnh, an toàn và hiệu quả hơn nữa.
Trong mọi hoạt động kinh doanh, bất kì tổ chức tín dụng hay doanh nghiệp
nào hoạt động đều mong muốn đạt được lợi nhuận yêu cầu, giảm thiểu đến mức
thấp nhất những bất trắc có thể xảy ra. Hoà cùng với xu thế phát triển kinh tế, xã hội
của huyện nhà, NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày cũng đạt được những kết quả khả
quan. Doanh thu của chi nhánh năm sau tăng hơn năm trước, lợi nhuận của năm

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

7


Thực hành nghề nghiệp
2016 cũng tăng vọt đánh giá phần nào chất lượng kinh doanh, khả năng lãnh đạo
điều hành và uy tín của chi nhánh.
Quá trình hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày qua 3 năm

nhìn chung thực hiện tốt sự chỉ đạo của Ngân hàng cấp trên về công tác phát triển
kinh tế xã hội, thúc đẩy phát triển ngành nghề truyền thống, đặc biệt là trong lĩnh
vực nông nghiệp. Đem lại những kết quả khích lệ góp phần thay đổi bộ mặt nông
thôn theo hướng tích cực. Cụ thể là đã giúp nhiều hộ nông dân thoát khỏi đói nghèo,
nhiều hộ vươn lên làm giàu, đời sống nông dân được cải thiện. Điều đó được thể
hiện qua các chỉ tiêu sau:
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây cho thấy hoạt động tín
dụng luôn là nghĩa vụ chủ yếu của Ngân hàng với doanh thu từ lãi cho vay chiếm
trên 90% tổng thu nhập.
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
ĐVT: triệu đồng
Năm

Chênh lệch

2015

2016

2017

Số tiền

Số tiền

Số tiền

42.288

51.300


54.946

9.012

21,31

3.646

7,11

38.600

46.140

52.199

7.540

19,54

6.059

13,13

Thu khác

3.688

5.160


2.747

1.472

39,91

(2.413)

(46,76)

2.Chi phí

29.000

30.880

37.546

1.880

6,48

6.666

21,59

4.600

4.400


13.296

(200)

(4,35)

8.896

202,18

16.900

19.480

16.224

2.580

15,28

(3.256)

(16,71)

7.500

7.000

8.026


(500)

(6,67)

1.026

14,66

13.288

20.420

17.400

7.132

53,67

(3.020)

(14,79)

Chỉ tiêu

1.Doanh thu
Thu từ hoạt
động tín dụng

Trả lãi vốn huy

động
Trả lãi vốn vay
và vốn điều

2016 so với 2015

2017 so với 2016

Tuyệt

Tương

Tuyệt

Tương

đối

đối(%)

đối

đối(%)

chuyển
Chi khác
3.Lợi nhuận
sau thuế

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm


8


Thực hành nghề nghiệp
(Nguồn: Phòng tín dụng NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày)
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, ta thấy được lợi
nhuận qua 3 năm 2015, 2016, 2017 có sự biến đổi tăng giảm khác nhau, cũng như
sự biến động của doanh thu và chi phí. Cụ thể như sau:
1.2.1. Doanh thu
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ta thấy doanh thu đều
tăng qua các năm 2015, 2016, 2017. Cụ thể, năm 2016 chỉ tiêu này đạt 51.300 triệu
đồng tăng 9.012 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 21,31% so với năm 2015. Năm
2017 chỉ tiêu này đạt triệu 54.946 đồng tăng 3.646 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng
7,11% so với năm 2016. Doanh thu tăng, nguồn thu của Ngân hàng có sự phân tán,
đạt được chỉ tiêu năm sau cao hơn năm trước và chủ yếu là thu lãi cho vay, lãi từ
cho vay hàng năm chiếm khoảng 90%. Tín dụng hoàn toàn là nghiệp vụ kinh doanh
chủ yếu ở Ngân hàng, đây là nghiệp vụ có khả năng sinh lời cao, song rủi ro gặp
phải cũng rất lớn. Do tận dụng mọi biện pháp để hạn chế việc thu nợ kéo dài như:
điều chỉnh kỳ hạn thu nợ và trả nợ, chẳng hạn trước kia khách hàng trả lãi theo năm
nhưng hiện nay yêu cầu khách hàng trả nợ theo quí và thu phí dịch vụ chuyển tiền
nhanh; tận dụng sự phát triển của nền kinh tế địa phương như một số hộ làm ăn có
hiệu quả nên họ cần vay lượng vốn lớn và chủ động trả nợ gốc và lãi trước hạn vay
điều này cũng làm tăng thu nhập cho Ngân hàng. Hơn nữa, cán bộ tín dụng đã chủ
động gửi giấy báo nợ đến hạn đến khách hàng trước khi khách hàng thu hoạch mùa
vụ để khách hàng chủ động tìm nguồn thu nhập trả nợ cho Ngân hàng. Đồng thời
Ngân hàng cũng trực tiếp xuống tận nơi để thu nợ gốc và lãi.
Doanh thu được càng nhiều chứng tỏ quy mô tín dụng được mở rộng, uy tín
của Chi nhánh được nâng cao cũng như quy trình tín dụng ngày càng thông thoáng
đã tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch. Điều đó cũng chứng tỏ

hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ngày càng có kết quả tốt.
1.2.2. Chi phí
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2015,
2016, 2017 ta thấy: Chi phí qua các năm cũng tăng tương ứng với thu nhập tăng. Cụ

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

9


Thực hành nghề nghiệp
thể năm 2015 chi phí là 29.000 triệu đồng, năm 2016 chỉ tiêu này đạt 30.880 triệu
đồng tăng 1.880 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 6,48%. Chi phí tăng so với năm 2005.
Đến năm 2017 tổng chi phí là 37.546 triệu đồng tăng 6.666 triệu đồng tức tăng
tương ứng tỷ lệ 21,59% so với năm 2016. Nguyên nhân chi phí tăng là do mở rộng
mạng lưới dịch vụ, mở rộng hoạt động tín dụng như chuyển tiền nhanh, kinh doanh
ngoại hối và sử dụng nhiều nguồn vốn từ Trung ương, mặt khác doanh số cho vay
tăng và số lượng nhân viên tăng thêm vào năm 2016 tương đối nhiều do đó cần phải
chi trả lương công nhân viên nhiều hơn so với năm trước.
Như vậy, chi phí chủ yếu của Ngân hàng là chi trả lãi tiền vay và vốn điều
chuyển cho cấp trên, chi phí này qua các năm chiếm hơn 60% trong tổng các chi
phí, còn lại khoảng 40% chi cho các khoản như lãi vốn huy động, chi cho nhân viên
và các khoản chi khác, (Nguồn: Báo cáo tổng kết của NHNo&PTNT huyện Mỏ
Cày, tỉnh Bến Tre năm 2015, 2016, 2017). Bên cạnh đó, Ngân hàng đang còn chịu
sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng khác trên địa bàn, cùng với mục tiêu là
huy động tối đa lượng tiền gửi của khách hàng vì thế Ngân hàng phải đầu tư vào các
khoản về chi phí quảng cáo, khuyến mãi, dịch vụ được tốt hơn. Điều này làm cho
việc huy động vốn gặp nhiều thuận lợi vì có khoản chi đó Ngân hàng mới hoạt động
kinh doanh có hiệu quả. Mặt khác do cơn sốt giá nhà, đất, giá vàng và giá xăng dầu
đang biến động theo hướng tăng liên tục nên nhiều khách hàng có tiền nhàn rỗi sẽ

tập trung vào đầu tư mua bán bất động sản, dự trữ kim loại vì khả năng sinh lời cao
hơn nhiều so với gửi tiền vào Ngân hàng. Nhưng do năm 2016 và 2017 công tác
huy động vốn của Chi nhánh thực hiện tốt, vượt chỉ tiêu nên khoản chi phí trả lãi
tiền gửi tăng và làm cho chi phí trả lãi tiền vay giảm đáng kể, đây là một dấu hiệu
rất tốt vì nó góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.3. Lợi nhuận
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu mà tất cả các tổ chức kinh tế
trong và ngoài nước đều hướng đến, để đảm bảo cho quá trình tồn tại và phát triển
của mình. Lợi nhuận như một đòn bẩy kích thích quá trình hoạt động kinh doanh và
tái sản xuất của mọi thành phần kinh tế cũng như mọi tổ chức kinh tế khác hoạt

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

10


Thực hành nghề nghiệp
động nhằm đem lại hiệu quả cho mình thông qua đó cũng tạo cho sự phát triển của
mọi thành phần kinh tế khác. NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre cũng
không ngoại lệ, từ bảng số liệu về tình hình lợi nhuận trên ta thấy lợi nhuận có sự
tăng trưởng không đều qua các năm.
Cụ thể: Năm 2015 lợi nhuận đạt 13.288 triệu đồng, năm 2016 chỉ tiêu này
đạt 20.420 triệu đồng tăng 7.132 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 53,67% so với năm
2015. Đến năm 2017 chỉ tiêu này đạt 17.400 triệu đồng, giảm 3.020 triệu đồng
tương ứng tỷ lệ giảm 14,79% so với năm 2016. Qua phân tích chỉ tiêu lợi nhuận của
NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày trong những năm qua thì việc kinh doanh có hiệu quả
và có tích lũy, đạt được chỉ tiêu của Ngân hàng đề ra. Điều này nhận thấy rằng đã
xác định một chiến lược kinh doanh phù hợp tận dụng được nhân tố khách quan. Đó
chính là nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo và sự phấn đấu, quyết tâm của
nhân viên trong công việc. Tuy lợi nhuận có giảm trong năm 2017 nhưng không

đáng kể và sẽ có nhiều điều hứa hẹn những năm sau lợi nhuận tăng. Lợi nhuận năm
2017 giảm là do chi phí trong năm 2017 tăng nhiều, tăng 6.666 triệu đồng so với
năm 2016 và sự biến động của công tác thu chi, vẫn còn tồn tại một số khó khăn cần
được quan tâm và khắc phục. Ngân hàng cần phải có những biện pháp tích cực nữa
để gia tăng tối đa thu nhập và giảm thiểu chi phí xuống mức thấp nhất. Trong những
năm tới Ngân hàng cần phải cố gắng hơn nữa để giữ vững kết quả đạt được tốt hơn,
đồng thời phát huy tích cực những mặt mạnh của Ngân hàng để đứng vững trên thị
trường và phục vụ tốt hơn cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế của cả nước. Nếu
lợi nhuận ngày càng tăng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao đã giúp cho Ngân
hàng củng cố thêm những thế mạnh của mình với chiến lược khách hàng trong thời
đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Bên cạnh đó, chứng tỏ tầm quan trọng của Chi
nhánh trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và sự phát
triển kinh tế xã hội địa phương nói riêng.
1.3. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển củachi nhánh
1.3.1. Thuận lợi

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

11


Thực hành nghề nghiệp
Tuy ngày càng có nhiều Ngân hàng trên địa bàn nhưng NHNo&PTNT huyên
Mỏ Cày cũng là một Chi nhánh lớn và tồn tại trong thời gian dài, đặc biệt là Chi
nhánh đang có dự án mở rộng trụ sở hoạt động, thành lập các Phòng và Điểm Giao
dịch, liên kết với các công ty vàng từ đó đã tạo được một uy tín vững chắc đối với
khách hàng. Bên cạnh sự cạnh tranh gay gắt khi tồn tại nhiều Ngân hàng trên cùng
địa bàn nhưng nó cũng có mặt lợi là tạo được một hệ thống liên kết giữa các Ngân
hàng, tạo thêm điều kiện trong việc quản lý khách hàng được chặt chẽ hơn. Việc
thanh toán bù trừ và thực hiện các dịch vụ tiện ích cho khách hàng cũng diễn ra hết

sức nhanh chóng, nâng cao hiệu quả trong các hoạt động tín dụng.
Việc sửa đổi, bổ sung các chính sách về quản lý Ngân hàng của Nhà nước
góp phần tạo điều kiện cho Ngân hàng hoàn thành nhiệm vụ một cách an toàn và
đạt hiệu quả cao.
Ngân hàng đã từng bước chấn chỉnh và khắc phục những yếu kém trong toàn
bộ hoạt động tín dụng. Đội ngũ nhân viên của Chi nhánh ngày càng được nâng cao
kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm và tinh thần đoàn kết trong công việc, làm hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng không ngừng được nâng cao, khắc phục những vướng
mắc, khó khăn, tư vấn hiệu quả cho khách hàng của mình tạo tâm lý yên tâm cho
các doanh nghiệp khi giao dịch với Ngân hàng.
1.3.2. Khó khăn
Sức cạnh tranh giữa các Ngân hàng trên địa bàn diễn ra ngày càng gay gắt
trên các lĩnh vực hoạt động tiền tệ. Nhất là việc khai trương của các Ngân hàng
Thương mại cổ phần như: Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long,
SaComBank, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Công Thương,… trên địa
bàn đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương
mại nói chung và của Chi nhánh nói riêng, đặc biệt là vấn đề lãi suất. Để cạnh tranh
với nhau các Ngân hàng đã không ngần ngại cắt giảm lãi suất để thu hút khách hàng
về phía mình. Do đó hoạt động của Chi nhánh gặp rất nhiều khó khăn trong công
tác tiếp thị tìm kiếm khách hàng mới cũng như giữ vững quan hệ sẵn có với khách
hàng cũ.

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

12


Thực hành nghề nghiệp
Mặt khác giá cả một số mặt hàng thiết yếu trên thị trường biến động mạnh
như xăng, dầu, gas, vật liệu xây dựng,... đã tác động lên mặt bằng giá cả chung, tạo

sức ép tăng giá hàng loạt các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khác. Đặc biệt giá vàng
và giá USD tăng mạnh trong năm đã tác động trực tiếp đến tâm lý của các nhà đầu
tư: chuyển tiền tiết kiệm để mua vàng, chuyển đổi việc giữ tiền tiết kiệm từ VNĐ
sang USD. Bên cạnh đó cơn bão Durian xảy ra vào thời điểm cuối năm (5/12/2006)
đã làm thiệt hại lớn cho huyên Mỏ Cày đã gây khủng hoảng rất lớn trong hoạt động
của Chi nhánh, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thu hồi nợ vay và huy động vốn tại
Chi nhánh vào thời điểm cuối năm.
Mạng lưới Chi nhánh còn quá mỏng so với các Ngân hàng Thương mại khác
trên địa bàn nên Chi nhánh đã gặp phải những hạn chế nhất định và chịu sự cạnh
tranh gay gắt trong việc mở rộng thị phần (huy động vốn và dịch vụ,…).
Đội ngũ cán bộ công nhân viên có tăng về số lượng và chất lượng nhưng nếu
thật sự cầu thị thì còn thấp và chưa ngang tầm với yêu cầu hội nhập và xu thế phát
triển của một Ngân hàng hiện đại.
Cơ chế hoạt động của NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày triển khai vào điều kiện,
môi trường hoạt động của Chi nhánh chưa thật sự thông thoáng. Sự phối hợp xử lý
nghiệp vụ một số bộ phận tham mưu tại Hội sở chính với Chi nhánh chưa đồng
nhất, chưa kịp thời đã ảnh hưởng đến yêu cầu công việc và mối quan hệ giữa khách
hàng với Ngân hàng. Các chương trình vận hành của tiểu dự án, hiện đại hóa hệ
thống thông tin Ngân hàng còn hạn chế, bất cập so với các qui chế nghiệp vụ tiền
gửi, tiền vay (việc quay vòng của sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn,…).
Việc triển khai các sản phẩm NHNo&PTNT còn chậm so với yêu cầu phát
triển sản phẩm và tiến độ tổ chức thực hiện cũng chậm so với các Ngân hàng khác
như dịch vụ thanh toán thẻ Visa, Mastercard, Credit Card,...
Các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp gửi tới khi vay vốn thường có
đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu, số liệu hoàn toàn khớp, tuy nhiên tính trung thực
lại không cao, không phải xuất phát từ ý muốn lừa gạt Ngân hàng nhưng lại do tâm
lý muốn tạo uy tín cho doanh nghiệp mình và do sự bảo mật về số liệu với đối thủ

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm


13


Thực hành nghề nghiệp
cạnh tranh nên hầu hết những báo cáo mà Ngân hàng có trong tay chỉ phản ánh
phần nào thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng rất lớn đến công tác
thẩm định cho vay. Nhiều dự án tiềm ẩn rủi ro cao nhưng hồ sơ chứng từ hết sức
hợp lệ thì Ngân hàng nếu không nhận sẽ bị mất uy tín trên thị trường và dễ dàng
đánh mất khách hàng.
Các báo cáo quyết toán của các doanh nghiệp gửi đến thường chậm trễ nên
việc phân tích đánh giá theo dõi nợ vay cũng gặp nhiều vấn đề khó khăn ảnh hưởng
đến sự an toàn cho đồng vốn của Ngân hàng.
Đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ, bộ phận kế toán của họ còn yếu kém cho
nên thông thường cán bộ tín dụng phải đảm nhiệm luôn những công việc như: lập
các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán,… để bổ sung hồ sơ vay cho doanh
nghiệp đó. Nếu Ngân hàng không làm những công việc này thì sẽ dễ dàng mất
khách hàng vào tay các Ngân hàng cổ phần. Nếu đảm nhiệm luôn những công việc
này sẽ làm cho cán bộ tín dụng bị quá tải, dẫn đến hiệu quả làm việc không cao.
Hiện nay trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp áp dụng rất nhiều dịch
vụ về tài chính sẵn có nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao dịch buôn bán
của mình. Khách hàng có nhiều lựa chọn trong việc mở tài khoản ở nhiều tổ chức
tín dụng. Do đó việc quản lý nguồn vốn của khách hàng là rất khó khăn.
Thị trường tiền tệ nước ta hiện nay tuy có nhiều phát triển vượt bậc nhưng
trình độ nhận thức người dân còn hạn chế, tâm lý không an toàn khi gửi tiền cho
Ngân hàng nên việc người dân đem tiền đến giao dịch tại Ngân hàng cũng bị hạn
chế rất nhiều.
Ngoài ra Ngân hàng hoạt động như một trung gian về tiền tệ nên tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro, mọi sự thay đổi trong chính sách Nhà nước đều ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của Chi nhánh, đặc biệt là những thay đổi về lãi suất thường mang
đến thiệt hại cho Ngân hàng hơn là lợi.

1.3.3. Phương hướng phát triển
* Đối với công tác tín dụng:

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

14


Thực hành nghề nghiệp
Chi nhánh cần củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng, đổi mới cơ cấu đầu
tư đảm bảo tính cân đối và hiệu quả trong tín dụng ngắn hạn, đồng thời giảm thiểu
rủi ro. Trách nhiệm này phần lớn phụ thuộc vào cán bộ tín dụng phụ trách. Tuy
nhiên không thể thực hiện được ở một phía, bởi vì đôi lúc cán bộ tín dụng đã phân
tích nghiên cứu đối tượng cho vay một cách tỉ mỉ nhưng do sự cố khách quan tác
động vào làm sai lệch kết quả dự đoán. Vì vậy, để hạn chế phần nào rủi ro tín dụng
và ngày càng nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn nói riêng và hoạt động kinh
doanh nói chung thì Chi nhánh cần có những giải pháp sau:
- Xây dựng một chiến lược khách hàng phù hợp, đảm bảo các yêu cầu của
quy chế tín dụng ngắn hạn để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
- Ngân hàng nên tập trung vào những khách hàng hoạt động trong các lĩnh
vực kinh tế mũi nhọn: Chế biến lương thực, thực phẩm; các ngành nghề nông
nghiệp như cải tạo vườn tạp, chăn nuôi, phân bón, nuôi trồng thủy sản.
- Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng cần chú trọng cho vay các đối tượng doanh
nghiệp vừa và nhỏ, tư nhân cá thể, tăng dần tỉ trọng cho vay có đảm bảo bằng tài
sản. Chủ yếu cho vay bổ sung vốn lưu động, đầu tư mở rộng sản xuất và phát triển
dịch vụ, hạn chế cho vay các lĩnh vực rủi ro cao như các khoản vay cho gia đình có
thân nhân đang cư trú ngoài nước, cho vay để kinh doanh chứng khoán,...
- Cần tiến hành phân loại khách hàng, chọn lọc những khách hàng có tài
chính lành mạnh, trả nợ đầy đủ, đúng hạn để áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi,
tạm ngưng cho vay và tiến hành xử lý đối với khách hàng thua lỗ và không có thiện

chí hợp tác. Để thực hiện được giải pháp trên cần có những giải pháp nhỏ sau:
+ Nâng cao trình độ thẩm định của cán bộ tín dụng, đặc biệt là thẩm
định tư cách của khách hàng vì điều này có ảnh hưởng rất lớn đến thiện chí hoàn trả
tiền vay của khách hàng. Đây là biện pháp tích cực nhất nhằm hạn chế và phòng
ngừa rủi ro. Bởi vì nếu đánh giá đúng khách hàng thì sẽ biết được khả năng trả nợ
của khách hàng dựa vào các chỉ tiêu sau:
• Tình hình tài chính của khách hàng.
• Tư cách, năng lực và trình độ hiểu biết của người lãnh đạo.

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

15


Thực hành nghề nghiệp
• Tài sản đảm bảo.
• Tính khả thi của dự án.
+ Kiểm tra chặt chẽ quá trình trước, trong và sau khi cho vay để kịp
thời có biện pháp xử lý nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích.
+ Khi khách hàng có dấu hiệu phát sinh nợ xấu, phải tìm hiểu nguyên
nhân để có giải pháp thích hợp.
- Có chính sách ưu đãi đối với khách hàng có uy tín trong vay nợ để hoạt
động sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh có tính khả thi cao: lãi
suất, thời hạn cho vay, hạn mức cho vay,... hoặc những hình thức ưu đãi khác mà
Chi nhánh thấy phù hợp với khách hàng.
- Xây dựng quy trình cho vay: phải luôn cập nhật các phương pháp đánh giá
thẩm định mới, phải có hướng dẫn cụ thể cách thực hiện trong quy trình, các chỉ
tiêu cần đánh giá, các mặt cần nhấn mạnh, cần lưu ý rằng các quy trình này có thể
được thay đổi trong từng thời kỳ, giai đoạn khác nhau để phù hợp với các chính
sách, chế độ mà vẫn mang tính khoa học. Bên cạnh những giải pháp trên thì Chi

nhánh cũng cần phải chú trọng đến những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng như:
- Ngân hàng không nên tập trung vào một số ít khách hàng mà phải phân ra
thành nhiều mảng nhỏ để phân tán rủi ro.
- Cho vay hợp vốn còn được gọi là đồng tài trợ là quá trình cho vay bảo lãnh
của một số Ngân hàng cho một dự án. Khi có rủi ro thì Ngân hàng sẽ chịu ít hơn
thay vì một mình gánh chịu hậu quả.
- Bảo hiểm tín dụng là nhằm san sẻ rủi ro cho công ty bảo hiểm có các hoạt
động như: Bảo hiểm hoạt động cho vay, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tiền vay,...
- Trong nền kinh tế thị trường và đặt biệt là sự cạnh tranh gay gắt của thị
trường tiền tệ, để giảm bớt rủi ro trong hoạt động Ngân hàng thì tất yếu phải thành
lập và quản lý tốt quỹ dự phòng rủi ro. Song, tùy theo quy định của mỗi quốc gia
mà quỹ này được tổ chức theo những hình thức và tên gọi khác nhau.
* Đối với công tác tổ chức quản lý:
Nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ:

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

16


Thực hành nghề nghiệp
Đây là công việc quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho
Ngân hàng, bởi vì để hoạt động tín dụng của Ngân hàng được an toàn và hiệu quả
thì trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tín dụng phải thường xuyên
được nâng cao ngày càng chuyên nghiệp hơn. Để công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực đạt được mục tiêu yêu cầu đặt ra, hiện nay và sắp tới Chi nhánh cần
tập trung vào những giải pháp sau:
- Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với yêu cầu phát triển theo mô
hình một Ngân hàng hiện đại. Điều này mang tính chất quyết định cho việc xây
dựng hệ thống các giải pháp và bước đi đối với các lĩnh vực hoạt động. Trong đó

việc xây dựng mô hình tổ chức và bố trí cán bộ sẽ quyết định đến các giải pháp đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Nhận thức đúng đắn con người là nhân tố quan trọng quyết định sự thành
bại của tổ chức. Tập trung mọi nỗ lực của tổ chức và cá nhân cho việc nâng cao chất
lượng cán bộ theo chương trình, nội dung đào tạo đúng với những phương pháp và
hình thức phù hợp.
- Xây dựng, củng cố, phát triển và mở rộng hợp tác đào tạo có chọn lọc, tạo
cơ hội tốt nhất, nhanh nhất cho việc đào tạo cán bộ để tiếp thu và vận hành công
nghệ Ngân hàng mới và hiện đại, tạo thế chủ động trong hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức học tập và tự học tập theo yêu cầu nâng cao chất lượng đối với
từng đối tượng, từng chức danh cụ thể.
- Trên cơ sở định hướng, mục tiêu, kế hoạch đào tạo ngắn hạn và dài hạn cần
phân định làm rõ trách nhiệm trong công tác đào tạo ở 2 khâu: quản lý tổ chức và
triển khai thực hiện.
- Có cơ sở vật chất ổn định, tập trung để thực hiện công tác đào tạo, rất quan
trọng trong việc đào tạo cán bộ theo yêu cầu chuyên nghiệp, chuyên sâu.
* Đối với công tác quản trị điều hành, phát triển mạng lưới:
- Tiến hành xây dựng và chỉ đạo bằng những giải pháp cụ thể xuyên suốt
ngay từ đầu năm hoạt động kinh doanh để thực hiện thắng lợi những mục tiêu, chỉ
tiêu kế hoạch kinh doanh đã đề ra.

SVTH: Nguyễn Thiện Tâm

17


×