Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN hạn THEOTHÀNH PHẦN KINH tế tại NGÂNHÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCHI NHÁNH KCN HOÀ PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.24 KB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN THEO
THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH KCN HOÀ PHÚ

GVHD: ThS. THÁI THANH THU
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG ANH
LỚP: TÀI CHÍNH – K16
MSSV: 1611041006

Vĩnh Long, năm 2018


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm .........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm .........
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)



LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập ở trường, được sự nhiệt tình giảng dạy từ quý
thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng đã giúp đỡ
cho em có được những kiến thức vô cùng bổ ích để vận dụng vào việc nghiên cứu
đề tài của mình trong thời gian thực hành nghề nghiệp.
Và trong thời gian được thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Chi Nhánh KCN Hòa Phú, em đã được tiếp cận với thực tế và nắm
vững hơn kiến thức được học trên lớp, đồng thời biết cách vận dụng lý thuyết vào
thực tế một cách phù hợp. Để có được như vậy em xin gởi lời cảm ơn đến:

Quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng cũng như toàn thể quý
thầy cô ở trường đã tạo điều kiện cho em có được những kiến thức làm nền tảng
trong quá trình nghiên cứu.
Ban lãnh đạo Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh
KCN Hòa Phú, đặc biệt là sự nhiệt tình giúp đỡ của quý cô, chú, anh, chị tại ngân
hàng.
Trong quá trình thực tập, vì thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và
Ban lãnh đạo ngân hàng để khắc phục những thiếu sót.
Kính chúc quý Thầy Cô, Ban giám đốc và toàn thể cô, chú, anh, chị tại ngân
hàng sức khỏe và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Anh

6


7


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
KCN: Khu công nghiệp
NHNo&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTW: Ngân hàng trung ương

8



DANH MỤC BẢNG BIỂU

9


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ

BIỂU ĐỒ

10


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG.........................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..............................................................................iv
MỤC LỤC................................................................................................................. v

11


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Cùng với xu hướng đổi mới của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam
cũng đang trong quá trình đổi mới và đạt được những thành công nhất định. Tuy
nhiên xu thế hội nhập, cạnh tranh ngày một xảy ra gay gắt đã đặt hệ thống ngân
hàng Việt Nam trước những cơ hội mới nhưng cũng không ít những khó khăn cần
phải đối mặt. Hoạt động tài chính ngân hàng được xem như là huyết mạch của nền
kinh tế, nếu nó đạt kết quả tốt sẽ tạo điều kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển và
ngược lại nếu hoạt động kém sẽ làm cho nền kinh tế trở nên trì trệ, tụt hậu so với
các nước trên thế giới. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng Việt Nam thì
tín dụng luôn được xem là ngành quan trọng nhất, quyết định đến sự sống còn của
một ngân hàng. Nhưng một vấn đề lớn đặt ra đối với các ngân hàng của nước ta
hiện nay là làm sao để nâng cao được chất lượng tín dụng khi mà ngành ngân hàng
đang phải đương đầu với rất nhiều khó khăn như tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu thấp hơn
rất nhiều so với tiêu chuẩn quốc tế, nợ quá hạn thì ngày càng có xu hướng gia tăng
ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt trong cơ
cấu cho vay của ngân hàng, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng
chất lượng nợ xấu lại cũng luôn chiếm tỷ lệ cao ở mảng vay này.
Nhận thức được điều đó, cùng với mong muốn sử dụng kiến thức đã được học
cũng như từ thực tiễn thực tập tại ngân hàng, em đã lựa chọn và triển khai nghiên
cứu đề tài “Thực trạng cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) chi nhánh KCN Hòa Phú”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay ngắn hạn
của ngân hàng Agribank chi nhánh KCN Hòa Phú, từ đó phát hiện ra các vấn đề bất
cập trong hoạt động cho vay của các ngân hàng nước ta hiện nay.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 12



Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

3. Đối tượng nghiên cứu
Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế theo thành phần kinh tế tại Ngân
hàng NHNo&PTNT KCN Hòa Phú (Agribank).

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 13


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

4. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng lý luận vào thực tiễn, sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích,
so sánh số chênh lệch tuyệt đối và tương đối, tổng hợp và khái quát hóa.
5. Bố cục của chuyên đề
Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài có 2 chương:
−Chương 1: Giới thiệu về NHNo&PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú
−Chương 2: Thực trạng cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại
NHNo&PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 14



Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ
1.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú
1.1.1. Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh KCN Hòa Phú tọa
lạc tại ấp Phước Long, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long. Ngân hàng
nằm cạnh quốc lộ 1A và Ủy Ban Nhân Dân xã Lộc Hòa nên rất thuận lợi cho khách
hàng đến giao dịch và chứng thực hồ sơ, pháp lý nhanh chóng. Đồng thời, người
dân nơi đây rất năng động trong việc làm kinh tế và chăm lo cải thiện đời sống.
Nằm trên tuyến huyết mạch, nối liền Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh
miền tây. Đặc biệt là tiếp giáp với trung tâm kinh tế hành chính của tỉnh, thành phố

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 15


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

Vĩnh Long, KCN đã và đang thu hút nhiều nguồn đầu tư phát triển công nghiệp
trong và ngoài nước, bên cạnh đó trường đại học Cửu Long cũng tọa lạc cùng địa
bàn. Bên cạnh phát triển về công nghiệp và giáo dục, một lượng lớn sinh viên và

công nhân đang giúp Long Hồ thuận lợi trong việc phát triển dịch vụ và vận tải. Từ
một vùng quê phụ thuộc vào nông nghiệp là chính, đời sống người dân khó khăn,
nguồn lao động nhàn rổi nhiều gánh nặng cho kinh tế xã hội, nhưng nay họ đang
làm việc trong công ty, không chỉ thu hút lao động trong địa phương mà còn nhiều
huyện khác trong tỉnh Vĩnh Long lẫn cả ngoài tỉnh. Người dân ở đây có mức sống
cao hơn nhờ có nhiều công ăn việc làm hơn. Dịch vụ được phát triển khá mạnh như:
vui chơi, kinh doanh nhà trọ, nhiều chợ mới được hình thành. Do nhu cầu phát triển
mạnh mẽ của địa phương nên huyện Long Hồ được tính đặc biệt chú trọng phát
triển toàn diện, nhất là KCN.
1.1.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT KCN Hòa
Phú
Tên giao dịch: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
KCN Hòa Phú.
Tên viết tắt: Agribank KCN Hòa Phú.
Địa chỉ: Tổ 2, ấp Phước Long – xã Lộc Hòa – huyện Long Hồ - tỉnh Vĩnh Long.
Điện thoại: 0270.3811577
Fax: 0270.3811775
NHNo&PTNT KCN Hòa Phú là một trong những ngân hàng chi nhánh trực
thuộc sự quản lí của NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long, được thành lập vào ngày
11/10/1998. Ngân hàng đặt tại tổ 2, ấp Phước Long – xã Lộc Hòa – huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long để tạo điều kiện thuận tiện cho việc giao dịch của khách hàng tại địa
phương. Từ khi thành lập cho đến nay, NHNo&PTNT KCN Hòa Phú luôn bám sát

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 16


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu


theo định hướng phát triển của ngành, mục tiêu phát triển của nền kinh tế địa
phương và đã từng bước đi vào phát triển một cách có hiệu quả và luôn chiếm được
lòng tin của toàn thể người dân trong địa phương. Ngân hàng không ngừng mở rộng
lĩnh vực hoạt động nông nghiệp và phát triển kinh tế xã hội và nâng cao lĩnh vực
hoạt động với nhiều hình thức đa dạng khác nhau. Thông qua ngân hàng các nguồn
vốn đã được sử dụng một cách có hiệu quả và từng bước được lưu chuyển vào các
hoạt động đầu tư sản xuất trên dòng chảy của nền kinh tế thị trường đầy năng động
và chuyển biến mạnh mẽ. Ngân hàng luôn đồng hành cùng người nông dân và các
doanh nghiệp trên suốt chặng đường xây dựng nền kinh tế địa phương cùng với
phương châm thực hiện: “ luôn đồng hành cùng mọi người, mọi nhà, mọi thành
phần kinh tế” và “ làm việc nhanh chóng, chính xác, an toàn, bí mật, hiệu quả”.
 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:

Huy động vốn: nhận tiền gửi của các cá nhân, pháp nhân bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ dưới nhiều hình thức. Nhận tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không kì hạn,
có kì hạn, kì phiếu với nhiều thể thức đa dạng cùng với mức lãi suất phù hợp. Các
chứng chỉ tiền gửi được thế chấp với mức lãi suất ưu đãi.
Cho vay: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với tất
cả các thành phần kinh tế với mức lãi suất và thời gian cho vay phù hợp. Đối tượng
cho vay đa dạng, phong phú, phương thức cho vay phù hợp với từng loại hình sản
xuất kinh doanh.
GIÁM ĐỐC

Hoạt động khác: dịch vụ thanh toán, dịch vụ chuyển tiền nhanh, mua ngoại tệ
và chi trả kiều hối. Ngoài ra còn mua bán các loại trái phiếu kho bạc và bảo hiểm
tiền vay ABIC, bán vé máy bay.
1.1.3. Cơ cấu tổP.GIÁM
chức và
chức năng từng bộ phận

ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC

1.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
PHÒNG

TÍN DỤNG

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh
TỔ TÍN DỤNG

PHÒNG KẾ TOÁN & NGÂN QUỸ

Trang 17
TỔ KẾ TOÁN & NGÂN QUỸ


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT KCN Hòa Phú
(Nguồn: Phòng tín dụng NHNo&PTNT KCN Hòa Phú)
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ
 Giám Đốc:
Là người trực tiếp chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh theo quyền hạn và
tiếp cận các chỉ thị của cấp trên về phổ biến lại cho cán bộ công nhân viên Ngân
hàng. Có thể nói ban Giám Đốc là bộ phận đầu não không thể thiếu trong công việc
quản lý toàn bộ mọi hoạt động của Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm về hiệu

quả kinh doanh của đơn vị quản lý.
 Phó Giám Đốc:
Thay mặt Giám Đốc điều hành các công việc khi Giám Đốc vắng mặt theo ủy
quyền và chịu trách nhiệm báo cáo lại kết quả khi Giám Đốc có mặt tại đơn vị. Bàn
bạc và tham gia ý kiến với Giám Đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ của Ngân
hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ tướng. Ngân hàng có hai Phó
Giám Đốc, trong đó một người sẽ chịu trách nhiệm về mảng tín dụng, một người sẽ

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 18


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

chịu trách nhiệm về mảng kế toán ngân quỹ. Cả hai cùng hổ trợ Giám Đốc trong
việc điều hành toàn bộ mọi hoạt động của Ngân hàng.
 Phòng Tín Dụng:
Trưởng phòng tín dụng: chịu trách nhiệm trong các công việc sau:


Phân công cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn, kiểm tra đôn đốc cán bộ tín dụng thực hiện
đầy đủ quy chế cho vay theo hướng dẩn của NHNo&PTNT Việt Nam.



Kiểm tra nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng, tiến hành tái thẩm định hồ sơ vay
vốn, gia hạn nợ gốc lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi. Ghi ý kiến của mình trên

hồ sơ vay của khách hàng.
Cán bộ tín dụng:



Tổng hợp, thống kê, phân tích số liệu đề xuất chiến lược kinh doanh, các kế hoạch
mang tính khả thi và có hiệu quả.



Thực hiện nghiệp vụ cho vay các thành phần kinh tế. Đây là hoạt động hàng đầu
của phòng tín dụng.



Thực hiện việc điều chuyển vốn giữa các ngân hàng.



Tổ chức thực hiện phòng ngừa rủi ro tín dụng.



Tổng hợp theo dõi, phân tích hoạt động kinh doanh theo quý, năm. Dự thảo báo cáo
sơ kết, tổng kết của ngân hàng.



Phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc
phục.

 Thực hiện chương trình dự án, thẩm định dự án lựa chọn dự án
khả thi đề xét duyệt cho vay.
 Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ:
 Thực hiện hạch toán kế toán thanh toán theo quy định của
NHNo&PTNT Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 19


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

 Tổng hợp thống kê, lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt
động của ngân hàng.
 Làm dịch vụ thu, chi tiền mặt, quản lí ngân quỹ và các loại giấy rờ
có giá, giấy tờ thế chấp, các dịch vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán
tiền gửi cho khách hàng và nhận tiền gửi từ khách hàng.
 Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi
tài chính, quỹ tiền lương đối với cán bộ nhân viên trong ngân
hàng.
 Thực hiện nộp các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.
 Thực hiện việc giải ngân đối với khách hàng đi vay.
 Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hoạch toán kế toán quyết toán
các báo cáo theo quy định tại ngân hàng.
Cán bộ kế toán:
 Kiểm tra chặt chẽ sự vận động của nguồn vốn, đảm bảo đúng mục
đích, an toàn và đạt hiệu quả cao, có trách nhiệm theo dõi những

tài khoản phát sinh từ hoạt động hàng ngày.
 Hướng dẩn khách hàng mở tài khoản tiền gửi.
 Lưu giữ hồ sơ theo quy định.
Cán bộ ngân quỹ:
 Kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu, các chứng từ có giá trong kho
hàng ngày.
 Thực hiện các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày như: thu ngân và
giải ngân.
 Quản lý an toàn kho quỹ tại đơn vị và vận chuyển trên đường đi.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 20


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

 Cuối ngày khóa sổ ngân quỹ, kết hợp với kế toán theo dõi nghiệp
vụ ngân quỹ, phát sinh điều chỉnh số liệu nếu có sai sót, và lên
bảng cân đối vốn, sử dụng vốn.
1.2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi
nhánh KCN Hòa Phú
Trong giai đoạn 2016-2017 NHNo&PTNT KCN Hòa Phú đã hoạt động có
hiệu quả nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của ban Giám Đốc và sự làm việc hăng hái, hiệu
quả của cán bộ nhân viên. Để đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng ta sẽ xét
đến các tiêu chí như: doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong đó chỉ tiêu lợi nhuận là
chỉ tiêu quan trọng đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng.


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 21


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2017 tại NH Agribank
KCN Hòa Phú
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Số tiền (Triệu đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2016

1. Tổng thu
Lãi vay
Thu khác
2. Tổng chi
Chi lãi
Chi khác
3. Lợi nhuận

23.466
22.074
1.392
19.430
14.616

4.814
4.036

Năm 2017
25.150
23.765
1.385
19.726
13.673
6.053
5.424

Chênh lệch
2017/2016
Số tiền
%
(Triệu đồng)
1.684
7,17
1.691
7,67
-7
-0,5
296
1,52
-943
-6,45
1.239
25,74
1.388

34,42

(Nguồn: Phòng tín dụng NHNo&PTNT KCN Hòa Phú)
30.000

Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2017 tại NH
25.000

Agribank KCN Hòa Phú

 Doanh thu:
20.000

Thu nhập của NHNo&PTNT KCN Hòa Phú bao gồm các khoản thu từ cho
15.000

vay và cung cấp dịch vụ. Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
KCN Hòa
Phú qua 2 năm (2016-2017) ta thấy thu nhập tăng. Cụ thể như sau, năm
10.000
2016 thu nhập ngân hàng đạt 23.466 triệu đồng đến năm 2017 thì thu nhập của ngân
5.000 triệu đồng. Năm 2017 thu nhập tăng so với năm 2016, tăng 1.684 triệu
hàng 25.150

đồng tức tăng 7,17% so năm 2016. Nguyên nhân khách quan là do tình hình kinh tế
0

xã hội ngày càng phát triển, người dân có nhu cầu vay vốn nhiều hơn để đẩy mạnh
đầu tư sản xuất, trình độ dân trí ngày càng cao nên các hoạt động dịch vụ của ngân
hàng được sử dụng nhiều hơn. Nguyên nhân chủ quan là do sự chỉ đạo đúng đắn,

kịp thời của ban Giám đốc và trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên được
nâng cao, chi nhánh của ngân hàng được mở rộng tạo uy tín trong lòng người dân,
bộ phận tín dụng cũng có nhiều biện pháp để công tác thu lãi được tốt hơn góp phần
làm thu nhập có xu hướng tăng trong thời gian tới.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 22


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

 Chi phí:
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2016-2017
cho thấy rằng chi phí tăng qua các năm. Năm 2016 chi phí của ngân hàng là 19.430
triệu đồng nhưng sang năm 2017 chi phí tăng lên 19.726 triệu đồng, tức tăng 296
triệu đồng, đã tăng 1,52% so với năm 2016. Nguyên nhân là ngân hàng đã thực hiện
chính sách thắt chặt chi tiêu hợp lý.
 Lợi nhuận:
Ngân hàng là một doanh nghiệp nhưng là một doanh nghiệp đặc biệt vì nó
hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ nên lợi nhuận cũng là mục đích để ngân hàng
hướng tới. Qua bảng 1.1 ta thấy năm 2016 lợi nhuận là 4.036 triệu đồng, năm 2017
lợi nhuận là 5.424 triệu đồng tăng 1.388 triệu đồng tăng 34,42% so với năm 2016.
Qua đó ta thấy ngân hàng đã hoạt động có hiệu quả và thành công.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 23



Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

1.3. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của NHNo&PTNT chi
nhánh KCN Hòa Phú
1.3.1. Thuận lợi
 Trong thời gian qua, Nhà nước ta đã đề ra nhiều chủ trương chính
sách mới để nâng cao phát triển nền kinh tế của nước nhà. Đặc
biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn với nhiều thế mạnh,
mạng lưới rộng khắp. Vì thế, đã tạo ra một bước ngoặc chuyển
biến mạnh mẽ trong lĩnh vực hoạt động của Ngân Hàng Nông
Nghiệp.
 Chi nhánh NHNo&PTNT KCN Hòa Phú nằm trên huyện Long
Hồ là một trong tám huyện thành phố trực thuộc tỉnh Vĩnh Long.
Với hệ thống sông ngòi chằn chịt nằm ở vị trí rất thuận lợi trong
việc phát triển kinh tế xã hội. Long Hồ là đầu mối giao thông
thuận lợi cho cả đường bộ lẩn đường thủy và đường giao thông từ
huyện đến trung tâm các xã tương đối hoàn chỉnh. Có trụ sở tại tổ
2 - ấp Phước Long – xã Lộc Hòa – huyện Long Hồ - tỉnh Vĩnh
Long. Đây là địa điểm gần chợ, gần KCN là nơi tập trung dân cư
đông đúc, phần lớn là tầng lớp dân cư có thu nhập tương đối cao
và nhiều doanh nghiệp đang hoạt động có tiềm năng kinh tế với
nhiều loại hình phong phú, đa dạng rất thuận lợi trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
 Với đội ngũ cán bộ có năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cao, luôn có trách nhiệm tận tình với công việc và tạo được niềm
tin và uy tín đối với khách hàng.

 Với sự kết hợp hài hòa giữa các phòng ban trong Ngân hàng đã
hình thành đồng bộ và thống nhất từ Đảng - Công đoàn - Đoàn
thanh niên đã tạo nên sự phối hợp thống nhất và chặt chẽ trong
công tác tổ chức và lãnh đạo.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 24


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Thái Thanh Thu

 Trang thiết bị cơ sở vật chất hiện đại tạo điều kiện cho Ngân hàng
hoạt động và phát triển một cách thuận lợi hơn.
 Kết nối hệ thống IPCAS đã giúp Ngân hàng hoạt động một cách
nhanh chóng và quản lý đồng bộ thống nhất hơn.
 Quá trình đô thị hóa nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương tạo điều kiện tốt để Ngân hàng mở rộng cho việc đầu tư
phát triển.
 Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế của huyện và định hướng
của ngành, chi nhánh cơ cấu lại hoạt động của Ngân hàng cũng
như cũng cố và mở rộng qui mô hoạt động nhằm phục vụ cho quá
trình đổi mới trong thời buổi đi vào hội nhập.
 Với thời gian hoạt động lâu dài và sự trưởng thành qua nhiều năm,
chi nhánh đã không ngừng đổi mới hoạt động và đa dạng hóa sản
phẩm, dịch vụ góp phần thu hút khách hàng và tăng thêm uy tín
cho Ngân hàng.
 Tuy có sự cạnh tranh khá quyết liệt của các NHTM khác với các

hình thức khuyến mãi, tiện ích hơn, lãi suất một số kỳ hạn cao hơn
nhưng vẫn giữ được khách hàng truyền thống, thu hút ngày càng
nhiều khách hàng mới đến gửi tiền, mở tài khoản cá nhân...
 Việc mở rộng tăng trưởng dư nợ, đảm bảo chất lượng tín dụng đã
đáp ứng được yêu cầu của NHTW đề ra và mục tiêu chương trình
chuyển đổi kinh tế của địa phương.
 Đa dạng hóa được đối tượng đầu tư nhưng vẫn đảm bảo được cho
vay theo các chương trình dự án, phương án đã được xây dựng
theo mô hình toàn tỉnh, vùng và từng mô hình sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.
 Các phương thức đầu tư, phương thức truyền tải vốn, các mô hình
cho vay đã tạo ra những thuận lợi, tiện ích cho khách hàng chủ
động được vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

Trang 25


×