Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

KẾ TOÁN các KHOẢN PHẢI THU và PHẢI TRẢ tại CÔNG TY cổ PHẦN IN NGUYỄN văn THẢNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.7 KB, 64 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN THẢNH
VĨNH LONG

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng
SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi
LỚP: Kế Toán – Khóa 16
MSSV: 1611044058

Vĩnh Long, năm 2018


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày ... tháng ... năm 2018


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Vĩnh Long, ngày ... tháng ... năm 2018


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Trường
Đại học Cửu Long đã truyền đạt cho em những nghiệp vụ về chuyên môn kế toán. Đặc
biệt em xin gửi lời cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Thanh Tùng đã tận tình chỉ bảo em trong
suốt thời gian viết và hoàn thành bài báo cáo.
Tiếp đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty Cổ phần in Nguyễn
Văn Thảnh Vĩnh Long đã tiếp nhận em vào kiến tập. Đặc biệt em xin cảm ơn anh Vạng
Long Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp những số liệu và thông tin cần
thiết để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Do trình độ còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót, em rất
mong nhận được sự đánh giá, đóng góp ý kiến của Quý thầy cô và các anh chị để bài
báo cáo được hoàn thiện hơn.
Cuối lời em kính chúc Quý thầy cô trường Đại học Cửu Long và các anh chị
phòng kế toán dồi dào sức khỏe và luôn đạt thành tích tốt trong công tác. Chúc cho
Công ty Cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long ngày càng phát triển, và vững
mạnh trên thị trường.
Em xin chân thành cảm ơn !
Vĩnh Long, ngày ...... tháng ...... năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Tuyết Nhi

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC:


Báo cáo tài chính.

CCDV:

Cung cấp dịch vụ.

CP QLDN:

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

CP:

Chi phí.

CPBH:

Chi phí bán hàng.

GTGT:

Giá trị gia tăng.

GVHB:

Giá vốn hàng bán.

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh.


HĐTC:

Hoạt động tài chính.

KH:

Khách hàng.

LN:

Lợi nhuận.

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TGNH:

Tiền gửi ngân hàng.

TK:

Tài khoản.

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ:


Tài sản cố định.

6


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

7


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

8


MỤC LỤC

9


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong xu thế ngày nay ngành in ngày càng phát triển, tiếp thu và ứng dụng khoa
học kỹ thuật tiên tiến, Công ty Cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long đã trang bị
cho mình một dây chuyền sản xuất hiện đại, nhằm sản xuất những sản phẩm cao cấp

đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng đặt ra. Và những sản phẩm do công ty sản xuất
đã nhanh chóng chiếm được lòng tin và tạo được uy tín cao trên thị trường.
Trong quá trình hoạt động, Công ty đặt ra yêu cầu là phải luôn quan tâm đầu tư
đổi mới cơ sở vật chất và phương thức hoạt động nhằm hiện đại hóa công nghệ in và
sửa chữa để thỏa mãn nhu cầu in ấn cho khách hàng với sự cạnh tranh của thị trường.
Bên cạnh đó, mối quan hệ thanh toán giữa công ty với các đơn vị, cá nhân về các
khoản phải thu, phải trả cho khách hàng, người bán cũng được chú trọng. Có thể nói,
kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty. Nhận thấy được tầm quan trọng đó, nên em quyết định chọn đề tài “ Kế toán
các khoản phải thu và phải trả tại công ty Cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long”
để làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Nghiên cứu thực trạng các khoản phải thu của khách hàng và phải trả cho
người bán tại công ty Cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long.

-

Đưa ra nhận xét về kế toán các khoản phải thu và phải trả tại công ty Cổ
phần in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long.

3. Đối tượng nghiên cứu:
Là kế toán các khoản phải thu và phải trả tại công ty Cổ phần in Nguyễn Văn
Thảnh Vĩnh Long.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

10



Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập tài liệu, chứng từ, sổ sách của công ty có liên quan đến kế toán phải thu
khách hàng và phải trả cho người bán.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu:
-

Sau khi thu thập được số liệu và thông tin cần thiết có liên quan đến đề tài, ta
sẽ phân tích, xử lý số liệu qua các phương pháp thống kê, so sánh để có nhận
xét và đánh giá đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

-

Từ đó so sánh giữa thực tế với lý thuyết đã học để đưa ra cái nhìn đúng đắn,
phù hợp với kế toán các khoản phải thu của khách hàng và phải trả cho
người bán tại công ty Cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long.

5. Bố cục chuyên đề:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương:
-

Chương 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh
Long.

-


Chương 2: Thực tiễn công tác kế toán phải thu của khách hàng và phải trả
cho người bán tại công ty Cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long.

-

Chương 3: Nhận xét.

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP IN NGUYỄN VĂN THẢNH
VĨNH LONG
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
-

Tên giao dịch: Công ty CP in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long.

-

Địa chỉ: số 48 Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long.

-

Điện thoại: 0703.823.337 – 0703.823.126

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

11



Thực hành nghề nghiệp

-

Fax: 0703.830.653

-

Email:

-

Mã số thuế: 1500172827

-

Quy mô công ty:

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

+ Tổng diện tích sử dụng: 1225.6 m2.
+ Tổng số máy phục vụ in ấn: 17 máy
+ Tổng số công nhân: 85 người.
-

Vốn điều lệ: 4.000.000.000 VNĐ.

-


Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần có vốn Nhà nước.

-

Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và thương mại.

-

Ngành nghề kinh doanh: in các loại sản phẩm như: sách, báo, tạp chí, tranh
ảnh, hóa đơn, biểu mẫu, nhãn hàng hóa, áp phích, vé các loại, in bao bì, cán
màng phủ. Mua bán nguyên liệu, vật tư ngành in.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:

-

Công ty CP in Nguyễn Văn Thảnh tiền thân là sự hợp nhất của hai đơn vị là
nhà in Anh Dũng _ Trà Vinh và nhà in Nguyễn Văn Thảnh _ Vĩnh Long.

-

Công ty được thành lập năm 1976. Từ năm 1976 đến năm 1993 ngành in của
tỉnh từng bước hoàn thành và cải thiện với tinh thần lao động hăng hái của
đơn vị. Đến tháng 01/1993 nhà in Nguyễn Văn Thảnh chính thức mang tên
Xí nghiệp in Nguyễn Văn Thảnh theo quyết định số 02/QĐ/UBT của UBND
tỉnh Vĩnh Long cấp ngày 05/01/1993.

-

Ngày 30/12/1996, theo quyết định số 2540/QĐ/UBT của UBND tỉnh Vĩnh
Long, Xí nghiệp in Nguyễn Văn Thảnh đổi tên thành Công ty phát hành

phim và chiếu bóng Vĩnh Long, là sự sáp nhập của hai đơn vị: Xí nghiệp in
Nguyễn Văn Thảnh và Trung tâm điện ảnh do ông Dương Minh Tâm làm
Giám đốc.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

12


Thực hành nghề nghiệp

-

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

Ngày 30/12/1999 văn bản số 2066/UBT của UBND tỉnh Vĩnh Long “ Về
việc sắp xếp Doanh nghiệp Nhà nước nên đã tách bộ phận điện ảnh ra khỏi
xí nghiệp in và phát hành phim”.

-

Đến ngày 18/12/2000 theo quyết định số 49/QĐ/UBT của UBND tỉnh Vĩnh
Long, Xí nghiệp in Nguyễn Văn Thảnh được tách ra hoạt động độc lập và do
ông Nguyễn Văn Tiến làm giám đốc.

-

Ngày 14/01/2006 theo quyết định số 142/QĐ/UBT của UBND tỉnh Vĩnh
Long, Xí nghiệp in Nguyễn Văn Thảnh đổi tên thành công ty in Nguyễn Văn
Thảnh. Là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động duy nhất trong lĩnh vực in ấn

của tỉnh Vĩnh Long.

-

Đến ngày 26/02/2008, căn cứ quyết định số 322/QĐ/UBT của UBND tỉnh
Vĩnh Long về việc chuyển Công ty in Nguyễn Văn Thảnh thành công ty cổ
phần in Nguyễn Văn Thảnh.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.1.3.1Chức năng:

-

In các loại sản phẩm như: sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, hóa đơn, biểu mẫu,
nhãn hàng hóa, áp phích, vé các loại, in bao bì, cán màng phủ. Mua bán
nguyên liệu, vật tư ngành in.
1.1.3.2 Nhiệm vụ:

Công ty xác định nhiệm vụ chủ yếu của mình là thông qua việc in các loại ấn
phẩm trên các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, xã hội góp phần thỏa mãn các nhu cầu đời
sống vật chất tinh thần của quần chúng nhân dân. Đồng thời đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh có lãi tích lũy để tồn tại và phát triển, nhằm giữ vững vai trò chủ đạo trong nền
kinh tế thị trường.
Trong xu thế ngày nay ngành in ngày càng phát triển, tiếp thu và ứng dụng khoa
học kỹ thuật tiên tiến, đổi mới công nghệ từng bước hoàn thiện và nâng cao cơ sở vật
chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Đồng thời, công ty đã trang bị dây chuyền công nghệ đồng bộ khép kín từ khâu đầu

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

13



Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

vào đến khâu đầu ra, sản xuất những sản phẩm cao cấp. Sản phẩm của công ty đã có uy
tín trên thị trường cùng với phương thức mua bán, thanh toán nhanh chóng và giá cả
hợp lý.
1.2 Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty:
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
Phụ trách sản xuất

PHÓ GIÁM ĐỐC
Phụ trách tổ chức

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

PX SẮP
CHỮ

PX MÁY IN

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

PX THÀNH

PHẨM

PHÒNG KẾ
HOẠCH TÀI VỤ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tại công ty
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
-

Giám đốc: là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng ngày của công ty, được quyền quyết định tổ chức bộ máy
quản lý, các bộ phận sản xuất kinh doanh, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,
tăng lương, tuyển dụng,... Là người đại diện của công ty trước pháp luật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nhà nước.

-

Phó Giám đốc: là người giúp giám đốc về từng mặt công tác do giám đốc
phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của
mình. Phó giám đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những công việc
theo giấy uỷ quyền của giám đốc và phải báo cáo lại những công việc đã giải
quyết với giám đốc.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

14


Thực hành nghề nghiệp


-

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung ở phòng kế toán, lập kế
hoạch làm việc cho phòng kế toán dưới sự chỉ đạo của Giám đốc. Kế toán
trưởng điều hành mọi phần hành của kế toán, tham gia lập kế hoạch kinh
doanh và vận dụng chế độ kế toán phù hợp với những quy định của Nhà
nước, đảm bảo công việc sản xuất có hiệu quả và đúng pháp luật.

-

Phòng tổ chức – hành chính: chịu trách nhiệm về công tác quản lý hành
chính, thực hiện các chế độ chính sách về lao động tiền lương, thực hiện
công tác tuyển dụng lao động và các quan hệ về đối nội, đối ngoại của công
ty.

-

Phòng kế hoạch tài vụ: là bộ phận tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực
hiện kế hoạch kinh doanh dài hạn, đề xuất biện pháp sử dụng tài sản và
nguồn vốn.

-

Phân xưởng sắp chữ: là khâu đầu tiên trong quá trình sản xuất, chịu trách
nhiệm lựa chọn, sắp xếp, trình bày mẫu chữ theo yêu cầu khách hàng. Ở
khâu này được kiểm tra cẩn thận trước khi qua giai đoạn in ấn..

-


Phân xưởng máy in: sau khi phân xưởng sắp xếp chữ, trình bày và kiểm tra
cẩn thận, phân xưởng máy in kiểm tra lại lần nữa sau đó mới in sản phẩm.
Để sản phẩm làm ra đạt chất lượng tốt, đòi hỏi người thợ in phải có tay nghề,
kinh nghiệm và tính cẩn trọng để tránh trường hợp in kẽm không lên, chồng
màu, màu sắc không đúng theo yêu cầu của khách hàng.

-

Phân xưởng thành phẩm: sản phẩm in xong được chuyển sang phân xưởng
thành phẩm để sắp xếp, đóng gói và tùy theo hợp đồng mà sản phẩm có thể
giao ngay hay nhập kho thành phẩm.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

15


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của tổ chức dưới hình thức phòng kế toán dưới sự lãnh đạo trực
tiếp của kế toán trưởng và sự chỉ đạo của giám đốc, bộ máy này có nhiệm vụ thực hiện
tất cả các công việc kế toán của Công ty, nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng
cần sử dụng.
KẾ TOÁN TRƯỞNG


Kế toán
tínhliệu
giávà
thành
và cố
hợp
Kế
đồng
toán
vớitổng
khách
hợphàng
Kếvàtoán
toán
nguyên
vật
tài sản
định
Thủ kho
Kế toán vốnKế
bằng
toántiền
tiềnvàlương
thanh
các công
khoản
nợtrích
theo
lương


Thủ quỹ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
-

Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, chịu trách
nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, đôn đốc giám sát kiểm
tra, xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.

-

Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: xử lý các nghiệp vụ có liên
quan đến vốn bằng tiền, các khoản công nợ phải thu, phải trả và theo dõi tình
hình tiêu thụ của công ty..

-

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: theo dõi các nghiệp vụ
liên quan đến lao động, về chế độ tiền lương, trích theo lương, các chính
sách lương, thưởng của công ty.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

16


Thực hành nghề nghiệp


-

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

Kế toán vật tư và tài sản cố định: quản lý vật tư và tình hình tăng, giảm của
tài sản, tình hình nhập, xuất, tồn kho của nguyên vật liệu.

-

Kế toán tính giá thành và hợp đồng với khách hàng: tập hợp chi phí, tính giá
thành sản phẩm dùng làm căn cứ xác định giá bán và thực hiện các giao dịch
với khách hàng.

-

Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, lập các báo cáo quyết toán
theo quy định, giúp kế toán trưởng tổ chức các thông tin.

-

Thủ kho: có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình
hình hiện có và sự biến động của nguyên vật liệu theo các chỉ tiêu uy định,
theo dõi nhập, xuất, tồn của vật tư, cuối tháng lập báo cáo nhập xuất tồn của
vật tư.. Đồng thời, theo dõi thành phẩm được xuất bán để tổng hợp doanh
thu, các loại chi phí, xác định kết qủa kinh doanh trong tháng.

-

Thủ quỹ: hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh như Phiếu thu, phiếu
chi vào sổ quỹ. Cuối ngày báo cáo với kế toán trưởng, đối chiếu với kế toán

thanh toán. Chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ lượng tiền mặt.
1.3.3 Hình thức sổ kế toán:

Để phù hợp với tình hình kế toán của công ty và bộ máy của kế toán, nên việc
thiết lập và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thể hiện trong sổ sách trong công
ty được hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

17


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng
Chứng từ

Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết


Bảng cân dối
phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
 Trình tự ghi chép:
Theo hình thức nhật ký chung thì việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
thể hiện như sau:
-

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
lập bảng Nhật ký chung, căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào sổ đăng ký
Nhật ký chung , sau đó được rồi mới ghi vào sổ cái, các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập Nhật ký chung để ghi các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

18


Thực hành nghề nghiệp

-


GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

Cuối tháng ( quý ) phải khóa sổ cái tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh tháng ( quý ) trên sổ phát sinh nợ tổng số phát
sinh có và số dư ( nếu có ) của từng tài khoản trên sổ cái lập bảng cân đối kế
toán.

-

Cuối tháng ( quý ) phải đối chiếu khớp với số liệu trên sổ cái và abrng tổng
hợp chi tiết được sử dụng để lập bảng báo cáo kế toán.
1.3.4 Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán:
1.3.4.1Các chế độ, chính sách kế toán áp dụng:

Chế độ kế toán được áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ tài chính và Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ tài chính.
1.3.4.2 Phương pháp kế toán tại công ty:
 Kỳ kế toán: Được tính theo năm dương lịch, được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết

thuc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.
 Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi sổ: đồng Việt Nam ( VNĐ ).
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

-

Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: giá gốc.

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.


 Phương pháp tính giá xuất kho:

-

Vật liệu xuất kho ở nhiều thời điểm khác nhau do vậy giá trị vật liệu nhập
kho cũng tồn tại nhiều giá trị khác nhau nên trước khi xuất ra sử dụng, Công
ty phải tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền..

 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: đường thẳng.

1.3.5 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán tại công ty:
-

Phần mềm kế toán Accnet thiết kế theo thông tư 103/2005/TT-BTC ngày
24/2/2005 của Bộ tài chính về tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế
toán.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

19


Thực hành nghề nghiệp

-

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng


Được cập nhật theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của BỘ
tài chính.

-

Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

SỔ KẾ TOÁN:
- Sổ tồng hợp
- Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
MÁY VI TÍNH

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phần mềm kế toán
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ báo cáo cuối tháng , cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển:
1.4.1 Thuận lợi:
-


Công ty nằm ngay trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, thuận lợi về nhiều mặt:
phương tiện vận chuyển, lưu thông hàng hóa, thu hút khách hàng đến đặt
hàng, Vĩnh Long tiếp giáp với nhiều tỉnh trong khu vực Đồng Bằng sông
Cửu Long nên tạo điều kiện mở rộng thị trường sang các tỉnh lân cận.

-

Công ty luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo trong tỉnh Vĩnh Long,
luôn được sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài tỉnh.

-

Tình hình nhân sự chung của công ty khá ổn định, ban lãnh đạo và cán bộ
công nhân viên là những người có trình độ chuyên môn, có tinh thần trách
nhiệm cao trong công việc, tinh thần đoàn kết trong mọi công tác vì sự phát
triển của công ty.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

20


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

1.4.2 Khó khăn:
-

Nguồn cung cấp nguyên vật liệu phụ thuộc vào thị trường giấy ngoại nhập

như: Đài Loan, Hàn Quốc... giá cả biến động thường xuyên làm ảnh hưởng
đến giá thành sản phẩm.

-

Cạnh tranh cao về số lượng, giá cả với các cơ sở in ấn khác.

-

Khâu tiếp thị còn nhiều hạn chế chưa thu hút được nhiều đơn đặt hàng.
1.4.3 Phương hướng phát triển:

-

Cố gắng nâng cao chất lượng hoạt động của công ty, đồng thời vẫn đảm bảo
được chất lượng sản phẩm hàng hóa phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

-

Đào tạo đội ngũ lao động đủ năng lực và trình độ cần thiết để thực hiện tốt
công việc được giao nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và sự phát triển
bền vững lâu dài của công ty.

-

Đẩy mạnh công tác tìm kiếm thị trường trong và ngoài tỉnh, tạo uy tín cao
cho công ty đối với khách hàng.

-


Thực hiện triệt để tiết kiệm chi phí, tăng cường công tác quản lý vốn của
công ty.

-

Đầu tư và nâng cao về khâu tiếp thị đối với mọi thị trường và khách hàng
nhằm thu hút nhiều đơn đạt hàng và khách hàng.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

21


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

1.5 Kết quả SXKD năm 2016 – 2017:
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu


số

Thuyết
minh

Năm nay


Năm trước

VI.01

23.571.610.919

26.145.646.781

23.571.610.919

26.145.646.781

19.014.170.708

19.967.972.713

4.557.440.211

6.177.674.068

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
2. Các khỏan giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính


10

21

VI.03

1.818.119

6.398.952

7. Chi phí tài chính

22

VI.04

100.134.722

76.707.778

Trong đó: chi phí lãi vay

23

100.134.722

76.707.778

8. Chi phí bán hàng


24

VI.05

923.656.953

1.652.382.825

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
11. Thu nhập khác

25

VI.06

2.734.147.452

3.455.699.685

801.319.203

999.282.732

31

VI.07

-


26.727.273

12. Chi phí khác

32

VI.08

-

30.791.683

13. Lợi nhuận khác

40

-

(4.064.410)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại


52

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

60

641.055.362

790.016.321

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

1.829

2.254

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

1
2

11

VI.02

20


30

VI.09

801.319.203

995.218.322

160.263.841

205.202.001

-

-

22


Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty CP in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long)

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

23



Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

1.6 Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

1. Tổng doanh thu

26.178.773.006

2. Tổng chi phí

25.183.554.684 22.772.109.835

3. Tổng lợi nhuận

995.218.322

23.573.429.038

801.319.203

Số tiền


Tỷ lệ
(%)

(2.602.343.968)

(9,94)

(2.411.444.849)

(9,58)

(193.899.119)

(19,48)

Qua bảng số liệu trên, cho thấy:
Tổng doanh thu năm 2017 so với năm 2016 giảm 2.602.343.968 đồng tương
đương với tỷ lệ giảm 9,94%.
Tổng chi phí năm 2017 so với năm 2016 giảm 2.411.444.849 đồng tương đương
với tỷ lệ giảm 9,58%.
Tổng lợi nhuận năm 2017 so với năm 2016 giảm 193.899.119 đồng tương đương
với tỷ lệ giảm 19,48%.

CHƯƠNG 2:

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

24



Thực hành nghề nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

THỰC TIỄN KẾ TOÁN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
CP IN NGUYỄN VĂN THẢNH VĨNH LONG
2.1 Đặc điểm kế toán các khoản phải thu và phải trả cho người bán
 Đặc điểm kế toán các khoản phải thu:
Khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu.
Quan hệ phải thu khách hàng nảy sinh khi công ty bán hàng hóa, thành phẩm, tài
sản thanh lý theo phương thức bán chịu hoặc phương thức trả trước. Để tránh mất mát,
rủi ro do khách hàng mất hoặc giảm khả năng thanh toán nợ công ty cần tổ chức công
tác kế toán thanh toán cho từng khách hàng, đặc biệt là những khách hàng có số tiền
phải thu lớn.
 Đặc điểm kế toán các khoản phải trả người bán:
Phải trả cho người bán thường xảy ra khi mua bán công cụ dụng cụ, TSCĐ, hàng
hóa... Khi công ty mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh nợ phải trả, khi công ty ứng trước tiền
mua hàng cho người bán sẽ nảy sinh một khoản tiền nợ phải thu với nhà cung cấp.
2.2 Thực trạng kế toán các khoản phải thu và phải trả cho người bán tại
công ty CP in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh Long
2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
2.2.1.1 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
-

Chứng từ sử dụng: Phiếu thu ( Mẫu số 01-TT).

-

Sổ sách: Sổ cái TK 131 ( Mẫu số S03b-DN), Sổ chi tiết khách hàng.

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Hóa đơn bán hàng do kế toán lập thành 3 liên:
-

Liên 1: Lưu cùi phiếu.

-

Liên 2: Giao cho khách hàng.

-

Liên 3: Giao cho thủ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn thành phẩm.

SVTH: Lê Thị Tuyết Nhi

25


×