Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

THUYẾT TRÌNH QUÁ TRÌNH Ủ PHÂN TRONG MÔ HÌNH PHÒNG THÍ NGHIỆM : HIỆU SUẤT VÀ ĐỘ LẶP LẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.66 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP 10CMT

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
QUÁ TRÌNH Ủ PHÂN TRONG MÔ HÌNH PHÒNG THÍ NGHIỆM : HIỆU SUẤT
VÀ ĐỘ LẶP LẠI

GVHD: TS. Tô Thị Hiền
SVTH: Hồ Ngọc Bi

1022025

Phùng Thị Diễm Mi
1022181
Trần Thị Thanh Hương 1022132


Mục lục
Danh mục từ mới

1

Giới thiệu
2

Nguyên Liệu và phương pháp thí ngiệm
Kết quả và thảo luận

`


3

Kết luận

4

5


Danh mục từ mới









Prevet hedge trimming
Milli-Q water
Organic substrate
Mineralisation
DM: Chất khô.
TOC: Tổng Cacbon hữu cơ.
TOM: Tổng nguyên liệu hữu cơ.


Giới Thiệu
Tốn diện tích


Lò phản ứng quy mô

Giá thành cao

lớn (10-300 lít)
Khó kiểm soát

Chỉ sử dụng với công suất ủ lớn.


Còn đối với lò phản ứng quy mô nhỏ (<10 lít)

Thuận Lợi:

1.
2.
3.

Chúng dễ xử lý

Khó khăn:

1.

Ít tốn kém
Dễ kiểm soát hơn

Khối lượng chất hữu cơ tham gia
không đủ để tạo nhiệt.


2.
3.

Tổn thất nhiệt do lò nhỏ.
Hạn chế tiềm năng lấy mẫu để
kiểm tra.


Nguyên liệu và phương pháp

Gồm 6 lò phản ứng song song với nhau (C1-C6).

Mỗi lò là những xylanh thuỷ tinh 4L
với lớp màng bên ngoài là fluorinate

Hệ thống

ethylene propylene Teflon

phản ứng ủ
phân

Khí nén được cấp thông qua 1 lỗ hổng dưới
cùng và được phân phối qua ống phân tán

Nhiệt độ được đo thông qua hệ thống cảm
biến nhiệt T1, T2, T3



2.1 Hệ thống phản ứng


Hỗn hợp làm phân



Hỗn hợp bùn ưa khí được trộn với nhánh cây, cỏ, cây thuỷ lạp, lá cây teo tỉ lệ
tương ứng 20, 25, 15, 20 và 20% hỗn hợp khối lượng khô ban đầu



Thành phần này tượng trưng cho các nguyên liệu điển hình tại nhà máy ủ bùn và
phân xanh


2.2.2 Phương thức ủ phân


2.3 Năng suất và khả năng lặp lại


Năng suất và khả năng lặp lại


Đánh giá độ lặp lại


3. Kết quả và thảo luận



3.1. Quá trình ủ phân

Ngày thứ 2 - 4: nhiệt tăng nhanh, CV = 6% => quá trình tự gia nhiệt có độ lặp
lại cao.
HẠN

Nhiệt độ

Bể nhỏ: Nhiệt độ được thiết lập đến nhiệt độ ưa nhiệt để

CHẾ

lọai bỏ VSV có hại. Sau đó được giảm xuống

Sự biến thiên nhiệt độ tương tự như ở mô hình đầy đủ và mô hình lớn


Nồng độ CO2, O2 trong khí thoát ra

Tỉ lệ khí được sử dụng là khoảng giữa tỉ lệ khí tối ưu 120 và tỉ lệ khí tối ưu 8.5 – 16.6 l
h-1kg-1 DM


Độ ẩm


3.2. Sự tiến triển đặc tính của phân ủ

Lượng chất

hữu cơ mất
đi


Sự ổn định của thành phần chất hữu cơ



Sự chuyển đổi chất hữu cơ

CV khoảng 6 – 19%, trừ phần HEM

Khả năng duy trì chất hữu cơ trong phân ủ được giải
thích bởi sự tăng phần LIC, và giảm phần CEL, HEM,
W100

0
Phân hủy lignin do vi nấm ở điều kiện tối ưu 50 C tăng
lên trong pha ưa nhiệt

Phù hợp với các nghiên cứu trước đây, quy mô công
nghiệp giai đoạn cuối cần phân tách các CHC thô khó
phân hủy sinh học (CEL và LIC)


Những thách thức về khối lượng chất thải trong hệ thống ủ phân thí nghiệm
được giải quyết
Đánh giá được hiệu suất và độ lặp lại của hỗn hợp bùn nước thải và chất thải
xanh


KẾT
KẾT

Tạo các đk ưa nhiệt của quá trình tự làm nóng

LUẬN
LUẬN
Đánh giá được tổn thất TOM trong toàn bộ quá trình ủ phân.

Tương lai thí nghiệm ngày có thể được sử dụng trong các nghiên cứu về sự
giảm thiểu của chất hữu cơ gây ô nhiễm trong quá trình ủ phân, bằng cách sử
dụng những phân tử phóng xạ thích hợp.


Cảm ơn thầy cô và các bạn đã quan tâm theo dõi.

L/O/G/O



×