Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án lớp 10 HK1 môn vật lý theo hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.84 KB, 117 trang )

BỘ gi¸o dôc & ®µo t¹O
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
----------  ----------

GIÁO ÁN 10 HKI MÔN VẬT LÝ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH

gi¸o viªn:

Năm học:

2018 - 2019


Ngày soạn: 14/8/2018
Ngày dạy:

Tiết PPCT: 01

Tên bài:
PHẦN MỘT. CƠ HỌC
CHỦ ĐỀ 1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
BÀI 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được chuyển động cơ, chất điểm là gì.
- Nêu được hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố nào. Mốc thời gian là gì.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí của một vật trong hệ quy chiếu.
3. Thái độ
- Tích cực thảo luận nhóm


4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật
khác theo thời gian.
- Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài
đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
 Hệ quy chiếu gồm :
 Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;
Một mốc thời gian và một đồng hồ.
 Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian khi mô tả chuyển động của vật.
 Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không gian (vật làm mốc và hệ trục toạ
độ).
 Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí trên (mốc thời gian và đồng hồ).
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ K1: trình bày được kiến thức về các khái niệm chuyển động cơ , chất điểm, hệ quy chiếu, mốc
thời gian.
+ K3: Sử dụng kiến thức về hệ quy chiếu để thực hiện nhiệm vụ học tập
+ P3: Thu thập, xử lí thông tin để xác định tọa độ của vật
+ X5: Ghi lại kết quả xác định thời điểm và thời gian của một vật bất kì chuyển động trong thực tế
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Xem lại phần cơ học lớp 8, ví dụ thực tế. Bảng 1.1 SGK
- PHT 1:
Câu 1. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như một chất điểm?
A. Chiếc xe ô tô chạy từ Gia Lai đến Kon Tum
B. Quả bóng lăn trên mặt sân
C. Quả địa cầu quay quanh trục của nó
D. Con chim bay đi tránh rét

Câu 2. Cho bảng giờ tàu chạy, hãy xác định thời gian tàu chạy từ Huế đến Quảng Ngãi, từ
Vinh đến Nha Trang.
Vinh
Huế
Đà Nẵng
Quảng Ngãi
Nha Trang
0h53’
8h05’
10h45’
13h37’
20h26’
Câu 3. Hệ tọa độ cho phép ta xác định yếu tố nào trong bài toán cơ học?
A. Vị trí của vật
B. Vị trí và thời điểm vật bắt đầu chuyển động
C. Vị trí và thời điểm vật ở vị trí đó
D. Vị trí và diễn biến của chuyển động
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu trước các khái niệm: Chuyển động cơ, chất điểm, mốc thời gian, hệ quy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Nội dung
Nội dung 1. (3 phút)
Giới thiệu chương
trình vật lí 10
Nội dung 2. (7 phút)
Tìm hiểu khái niệm
chuyển động cơ, chất
điểm, quỹ đạo của

chuyển động.
I. Chuyển động cơ.
Chất điểm.
1. Chuyển động cơ.
Chuyển của một vật
(gọi tắt là chuyển
động) là sự thay đổi vị
trí của vật đó so với
các vật khác theo thời
gian.

2. Chất điểm.
Một vật chuyển
động được coi là một
chất điểm nếu kích
thước của nó rất nhỏ so
với độ dài đường đi
(hoặc so với những
khoảng cách mà ta đề
cập đến).

3. Quỹ đạo.
Tập hợp tất cả các vị
trí của một chất điểm
chuyển động tạo ra
một đường nhất định.
Đường đó được gọi là
quỹ đạo của chuyển
động.


Hoạt động của Giáo
viên
Giới thiệu về chương
trình vật lí 10

Hoạt động của học sinh

Giao nhiệm vụ học tập:
1. Chuyển động cơ là gì?
Làm thế nào để biết được
một vật đang chuyển
động?Từ đó hãy rút ra
một tính chất quan trọng
của chuyển động?
2. Hãy lấy các ví dụ về
chuyển động của vật và
nêu rõ các vật có thể
được chọn làm mốc
trong các ví dụ đó.

Hoạt động nhóm, thảo
luận.
Trình bày kết quả:
1- Chuyển của một vật
(gọi tắt là chuyển động)
là sự thay đổi vị trí của
vật đó so với các vật
khác theo thời gian.
- Muốn biết một vật có
chuyển động hay không,

ta phải chọn một vật làm
mốc.
- Chuyển động có tính
tương đối.
2. Cho ví dụ về chuyển
động cơ và nêu rõ các
vật được chọn làm mốc.
Trả lời: Một vật có kích
thước rất nhỏ

Thông báo: Trong
chương trình này, chúng
ta chỉ xét những vật được
coi là chất điểm. Vậy
trong trường hợp nào
một vật được coi là chất
điểm?
Nhận xét: Trong nhiều
trường hợp, vật có kích
thước khá lớn vẫn được
coi là chất điểm. Một vật
chuyển động được coi là
chất điểm nếu kích thước
của vật rất nhỏ so với độ
dài đường đi hoặc phạm
vi chuyển động của nó.
Giao nhiệm vụ học tập:
Mỗi nhóm hãy lấy ba ví
dụ về chuyển động mà
trong đó vật chuyển động

được coi như một chất
điểm.
Cho học sinh theo dõi
một đoạn video về
chuyển động của một số
vật, bằng khái niệm quỹ
đạo trong sách giáo khoa,
hãy cho biết quỹ đạo của
các vật đó.
Thông báo: Đường nối
tất cả các vị trí của vật
chuyển động trong không

Năng lực hình
thành

Theo dõi
K1. Trình bày về
các kiến thức vật

- P2: mô tả
được các hiện
tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ
vật lí và chỉ ra các
quy luật vật lí
trong hiện tượng
đó.

Cá nhân cho ví dụ, trình

bày trước lớp. Các nhóm
thảo luận và nhận xét về
các ví dụ đã nêu.
Theo dõi đoạn video và
trả lời câu hỏi của giáo
viên
- P3: Thu thập,
đánh giá, lựa chọn
và xử lí thông tin
từ các nguồn khác
nhau để giải quyết
vấn đề trong học


gian theo thời gian gọi là
quỹ đạo của chuyển
động. Nói cách khác, quỹ
đạo chuyển động là tập
hợp tất cả các vị trí của
một chất điểm chuyển
động trong không gian
Đặt câu hỏi: Hãy nêu
một số dạng quỹ đạo mà
em biết
Chuyển giao nhiệm vụ:
Học sinh đọc mục II.1
SGK và trả lời các câu
hỏi:
- Làm thế nào để xác
định vị trí của một vật

nếu biết quỹ đạo chuyển
động?
- Hoàn thành yêu cầu C2
+ Nhận xét bài làm của
học sinh
+ Giới thiệu hệ tọa độ
Oxy

Nội dung 2 (15’) Tìm
hiểu cách xác định vị
trí của vật trong
không gian.
II. Cách xác định vị
trí của vật trong
không gian.
1. Vật làm mốc và
thước đo.
Nếu biết đường đi
(quỹ đạo) của vật, ta
chỉ cần chọn một vật
làm mốc và một chiều
dương trên đường đó là
có thể xác định được
chính xác vị trí của vật
bằng cách dùng một
cái thước đo chiều dài
đoạn đường từ vật làm
mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ.
Gồm 2 trục: Ox; Oy

vuông góc nhau tạo
thành hệ trục toạ độ
vuông góc, điểm O là
gốc toạ độ.
Nội dung 3. (15’) Xác Chuyển giao nhiệm vụ:
định thời gian trong
- Yêu cầu học sinh tự
chuyển động
phân biệt thời điểm và
thời gian
- Hoàn thành câu C4 và
câu 2 trong phiếu học tập
Nhận xét bài làm của học
sinh
Thông báo kến thức về
hệ quy chiếu

tập vật lí.

Trả lời: đường thẳng,
đường cong, đường tròn

HS thảo luận:
- Để xác định vị trí của
một vật ta chọn một vật
làm mốc, chọn một chiều
dương rồi dùng thước đo
khoảng cách từ vị trí của
vật đến vật mốc.
- Hoàn thành yêu cầu C2


- X1: trao đổi
kiến thức và ứng
dụng vật lí bằng
ngôn ngữ vật lí và
các cách diễn tả
đặc thù của vật lí.
- X5: Ghi lại
được các kết quả
từ các hoạt động
học tập vật lí của
mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông
tin, thí nghiệm,
làm
việc
nhóm… ).
- X6: trình bày
các kết quả từ các
hoạt động học tập
vật lí của mình
(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc
nhóm… ) một
cách phù hợp.

Thảo luận nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ
trình bày kết quả


- X6: trình bày
các kết quả từ các
hoạt động học tập
vật lí của mình
(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc
nhóm… ) một
cách phù hợp.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH (5 phút)
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
1. Chất điểm
Trường hợp vật
được coi là chất
điểm

Vận dụng cao
(Mức độ 4)


2. Thời điểm và

thời gian
3. Hệ tọa độ

Phân biệt thời
điểm và thời gian
Xác định tọa độ
của một vật

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? (MĐ 1)
A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng
B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi TP Hồ Chí Minh
C. Chiếc máy bay đang nhào lộn
D. Chiếc máy bay đang hạ cánh
Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo của khoảng thời
gian trôi? (MĐ 2)
A. Trận bóng đá diễn ra từ 15 h đến 16 h 45’
B. Lúc 8 h có một chiếc xe chạy từ Iakhươl, sau 15’ thị xe đến Chưpăh
C. Máy bay xuất phát từ Pleiku lúc 0h, sau 2 h thì đến TP Hồ Chí Minh
D. Lúc 9 h, chương trình The Voice kid diễn ra, sau 1 tiếng thì kết thúc.
Câu 3. Một ô tô chở khách xuất phát từ bến xe Hà Nội chạy trên đường quốc lộ 5 đi hải Phòng.
Trong trường hợp này, nên chọn vật mốc và các trục tọa độ của hệ quy chiếu như thế nào để có thể
xác định vị trí của ô tô ở thời điểm định trước? (MĐ 3)
3. Dặn dò
Ôn tập phần kiến thức lớp 8 và trả lời:
- Chuyển động thẳng đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình và quãng đường đi được
trong chuyển động thẳng đều.
- Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn đường
thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm
mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ôtô

làm chiều dương. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trên.
- Cho hàm số: y = 2x +3. Hãy vẽ đồ thị của hàm số trên hệ trục tọa độ Oxy


Ngày soạn: 14/8/2018
Ngày dạy:

Tiết PPCT: 02

Tên bài:
Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. Nêu được vận tốc là gì.
- Nêu được phương trình của chuyển động thẳng đều, giải thích nghĩa của các đại lượng có trong
phương trình.
2. Kĩ năng
- Lập được phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều
- Vận dụng được phương trình x = x0 + v.t đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật
- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
1. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đường thẳng, có vận tốc như
nhau trên mọi quãng đường.
Chuyển động thẳng đều có ba đại lượng đặc trưng là: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động.
x  x0
x
Vận tốc trung bình: v =
=

t  t0
t
2. Độ dời: x  x  xo  v.(t  t o )  v.t
s
3. Tốc độ trung bình: vtb =
t
4. Quãng đường đi được: s = v. t
5. Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = x 0 + v (t - t 0 ).
Nếu chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí vật bắt đầu dời chổ (x 0 = 0, t0 = 0) thì x = s = v. t
6. Chú ý: Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật nào đó (nếu có nhiều vật)
* Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0.
* Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ K1: trình bày được kiến thức về các khái niệm chuyển động thẳng đều, vec tơ vận tốc
+ K3: Sử dụng kiến thức về phương trình của chuyển động thẳng đều để thực hiện nhiệm vụ học tập
+ P3: Thu thập, xử lí thông tin để xác định vị trí của vật
+ X5: Ghi lại kết quả xác định vật tốc, tọa độ của một vật bất kì chuyển động trong thực tế
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm: Bộ thí nghiệm khảo sát chuyển động thẳng đều (4 bộ)
- PHT 1: Thực hiện thí nghiệm cho viên bi chuyển động thẳng trên máng ngang (chọn là trục Ox).
Em hãy xác định thời gian vật chuyển động trên những quảng đường khác nhau ghi kết quả vào
bảng sau:
x (m)
10
20
30

40
50
t (s)
0
0,25
1
Tính vận tốc của vật chuyển động trên mỗi đoạn đường và rút ra nhận xét.
- PHT 2. Giải bài toán sau: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng
chiều trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B
là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều
chuyển động của hai ôtô làm chiều dương. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trên.


2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học về chuyển động đều ở lớp 8
- Xem lại phần vẽ đồ thị của hàm số để giải phần bài tập củng cố
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của
Hoạt động của học
Giáo viên
sinh
Nội dung 1. (10’) Ổn định
Chuyển giao nhiệm
2 học sinh lên bảng
lớp và kiểm tra bài cũ.
vụ: HS1. a) Chuyển trả lời bài
động của vật là gì ?
Các học sinh còn lại
Khi nào coi vật là

theo dõi và nhận xét
chất điểm ?
b) Nêu cách xác
định vị trí của một
chất điểm ?
HS 2. - Cho hàm số:
y = 2x +3. Hãy vẽ
đồ thị của hàm số
trên hệ trục tọa độ
Oxy

Nội dụng 2. (15’) Ôn lại
khái niệm về vận tốc trung
bình của chuyển động.
I. Chuyển động thẳng đều.
1. Tốc độ trung bình

Chuyển giao nhiệm
vụ: Yêu cầu học sinh
hoàn thành phiếu
học tập số 1
Nhận xét bài làm
Quangduongdiduoc
của học sinh. Kết
Tocdotrungbình 
Thoigianchuyendong
luận, vận tốc của vật
s
không thay đổi, vật
vtb 

t
chuyển động thẳng
đều.
Đơn vị: m/s hoặc km/h
- Yêu cầu học sinh
đưa ra định nghĩa
chuyển động thẳng
đều và công thức
tính tốc độ trung
bình.
Nội dung 3 (10’) Tìm hiểu
Chuyển giao nhiệm
khái niệm về chuyển động
vụ: Thế nào là
thẳng đều và quãng đường
chuyển động thẳng
đi được của chuyển động
đều? Cho ví dụ?
thẳng đều.
Quảng đường đi
2. Chuyển động thẳng đều.
được của chuyển
Chuyển động thẳng đều là động thẳng đều tỉ lệ
chuyển động có quỹ đạo là thuận với đại lượng
đường thẳng & có tốc độ nào?
trung bình như nhau trên mọi
quãng đường.
3. Quãng đường đi được
trong chuyển động thẳng
đều.


Hoạt động nhóm:
cùng nhau thực hiện
thí nghiệm và nhận
xét kết quả đạt được
Một nhóm lên bảng
trình bày, các nhóm
còn lại đối chiếu kết
quả và nhận xét

Thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi:
- Chuyển động thẳng
đều là chuyển động
trên đường thẳng có
tốc độ trung bình
không đổi
- Cá nhân nêu ví dụ
- Quãng đường đi
được tỉ lệ thuận với
thời gian.

Năng lực hình
thành
- X5: Ghi lại
được các kết quả từ
các hoạt động học
tập vật lí của mình
(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí

nghiệm, làm việc
nhóm… ).
- X6: trình bày
các kết quả từ các
hoạt động học tập
vật lí của mình
(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách
phù hợp.
- K1: Trình bày
được kiến thức về
các hiện tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo,
các hằng số vật lí.
- K2: Trình bày
được mối quan hệ
giữa các kiến thức
vật lí.

- X5: Ghi lại
được các kết quả từ
các hoạt động học
tập vật lí của mình
(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc

nhóm… ).
- X6: trình bày
các kết quả từ các
hoạt động học tập
vật lí của mình
(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí


s  vtb .t  v.t

Trong chuyển động thẳng
đều, quãng đường đi được s tỉ
lệ thuận với thời gian chuyển
động t.
Nội dung 4. (5’) Tìm hiểu về
phương trình tọa độ - thời
gian của chuyển động thẳng
đều

nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách
phù hợp.

Chuyển giao nhiệm
vụ:- PHT 2. Giải bài
toán sau: Cùng một
lúc tại hai điểm A và
B cách nhau 10km
có hai ôtô chạy cùng

chiều trên đoạn
đường thẳng từ A
đến B. Vận tốc của
ôtô chạy từ A là
54km/h và của ôtô
chạy từ B là 48km/h.
Chọn A làm mốc,
chọn thời điểm xuất
phát của hai xe làm
mốc thời gian và
chọn chiều chuyển
động của hai ôtô làm
chiều dương. Viết
phương trình chuyển
động của hai ôtô
trên.
Nhận xét câu trả lời
của học sinh
Chuyển giao nhiệm
vụ: Từ kiến thức
toán học liên quan
đến hàm số bậc nhất,
hãy vẽ đồ thị tọa độ,
thời gian của hai
chuyển động trên.
Nhận xét câu trả lời.
Đặt câu hỏi: Có yêu
cầu gì về giới hạn
của đồ thị? Khi hai
đồ thị cắt nhau, ta có

điều gì?

Thảo luận nhóm:
Các nhóm trình bày
kết quả:
- Phương trình
chuyển động của xe
đi từ A:
xA = vA.t = 40t
- Phương trình
chuyển động của xe
đi từ B:
xB = x0B + vB.t = 6020t
Khi hai xe gặp nhau,
chúng có cùng tọa
độ:
xA = xB
từ đó t = 1h. Vậy sau
1 h hai xe gặp nhau,
vị trí gặp cách A 40
km
Các bước vẽ độ thị
hàm số:
Bước 1. Xác định
tọa độ các điểm
khác nhau thõa mãn
phương trình đã cho
(lập bảng x,t)
Bước 2. Xác định vị
trí các điểm trên hệ

tọa độ Oxt
Bước 3. Nối các
điểm đó với nhau, ta
được một đoạn
thẳng, hình ảnh thu
được là đồ thị của
hàm số

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
Đồ thị tọa độ nhận xét về tính
thời gian của
chất chuyển động
chuyển động
của các đồ thị
thẳng đều
Phương trình
Lập phương trình

- X6: trình bày
các kết quả từ các
hoạt động học tập
vật lí của mình

(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách
phù hợp.

Vận dụng cao
(Mức độ 4)

xác định vị trí của


của chuyển động
thẳng đều

chuyển động của
các vật

các vật sau thời
gian t

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1. Cho đồ thị tọa độ - thời gian của hai chuyển động, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Chuyển động 1 là chuyển động đều, chuyển động 2 là
1
chuyển động không đều
x
B. Chuyển động 1 có tốc độ lớn hơn và xuất phát cùng lúc với
2
chuyển động 2

C. Hai chuyển động có tốc độ khác nhau, xuất phát tại các
thời điểm khác nhau
D. Hai chuyển động có tốc độ khác nhau và xuất phát từ
t
cùng một vị trí
O
Câu 2. Hai ô tô cùng xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau
18 km và chạy cùng chiều từ A đến B trên một đoạn đường thẳng
Hai xe chạy đều với tốc độ lần lượt là 72 km/h và 60 km/h. Chọn điểm A làm gốc , gốc thời gian là
lúc hai xe bắt đầu chạy và chiều từ A đến B là chiều dương
a. Viết phương trình tọa độ của hai ô tô
b. Xác định vị trí và khoảng cách giữa hai ô tô sao 30 phút kể từ lúc xuất phát
c. Xác định vị trí và thời điểm hai ô tô gặp nhau, minh họa bằng đồ thị tọa độ - thời gian.
3. Dặn dò
- Học sinh ôn tập lại khái niệm chuyển động thẳng đều
- Học thuộc công thức tính vận tốc trung bình, quãng đường đi được, phương trình chuyển động
- Nêu đặc điểm đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều


Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày dạy:

Tiết PPCT:03
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm chất điểm; hệ qui chiếu;
khái niệm chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình và

đường đi trong chuyển động thẳng đều.
- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều
2. Kĩ năng
- Vận dụng các công thức giải các bài tập về chuyển động thẳng đều
- Giải được các bài tập về chuyển động thẳng đều
3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
I. Chuyển động thẳng đều
1. Tốc độ trung bình: vtb  s
Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1
t
2. Chuyển động thẳng đều.
Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng
đường.
3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều. s = vtbt = vt
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
1. Phương trình chuyển động.
x = xo + s = xo + vt
s là quãng đường đi
Trong đó:
v là vận tốc của vật hay tốc độ
t là thời gian chuyển động
x0 là tọa độ ban đầu lúc t  0
x là tọa độ ở thời điểm t
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
a) Bảng
t(h)
0 1 2 3 4 5 6

x(km) 5 15 25 35 45 55 65
b) Đồ thị

5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.


K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật
lí vào các tình huống thực tiễn.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Các phiếu học tập
PHT 1. (học sinh trung bình – yếu)Bài 1: Một xe chạy trong 5h: 2h đầu xe chạy với tốc độ trung
bình 60km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.Tính tốc tốc trung bình của xe trong
suốt thời gian chuyển động.
Bài 2: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nửa đoạn đường sau
với tốc độ trung bình v2 =20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B. Đầu chặng ô tô đi ¼ tổng thời gian với v = 50km/h. Giữa chặng ô tô
đi ½ thời gian với v = 40km/h. Cuối chặng ô tô đi ¼ tổng thời gian với v = 20km/h. Tính vận tốc
trung bình của ô tô?
Bài 4: Một nguời đi xe máy từ A tới B cách 45km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa
thời gian sau đi với v2 = 2/3 v1. Xác định v1, v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B.
PHT 2 (học sinh khá – giỏi)
Bài 1: Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe 1 khởi hành từ A đến B với v = 40km/h. Xe thứ 2 từ
B đi cùng chiều với v = 30km/h. Biết AB cách nhau 20km. Lập phương trình chuyển động của mỗi
xe với cùng hệ quy chiếu.

Bài 2: Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với v = 36km/h đuổi theo người ở B đang
chuyển động với v = 5m/s. Biết AB = 18km. Viết phương trình chuyển động của 2 người. Lúc mấy
giờ và ở đâu 2 người đuổi kịp nhau.
Bài 3: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi
36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5m/s đã đi được 12km kể từ A. Hai
người gặp nhau lúc mấy giờ.
Bài 4: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc, xe 1 xuất phát từ A chạy về B, xe 2 xuất phát từ B cùng
chiều xe 1, AB = 20km. Vận tốc xe 1 là 50km/h, xe B là 30km/h. Hỏi sau bao lâu xe 1 gặp xe 2.
Bài 5: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 36km/h đi về B.
Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vkđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB =
108km. Hai người gặp nhau lúc 8 giờ. Tìm vận tốc của xe đạp.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập kiến thức liên quan đến chuyển động thẳng đều
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của
Giáo viên
Nội dung 1. (10’) Kiểm tra sĩ
Chuyển giao nhiệm
số học sinh
vụ
Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu học sinh
viết các công thức
trong bài chuyển
động thẳng đều
Nội dụng 2. (35’) Giải một số
Chuyển giao nhiệm
dạng bài tập
vụ

Dạng 1: Xác định vận tốc,
GV chia học sinh
quãng đường và thời gian trong làm 4 nhóm (hai
chuyển động thẳng đều. Xác
nhóm đối tượng
định vận tốc trung bình.
trung bình – yếu và
Cách giải:
khá giỏi)
- Sử dụng công thức trong Đưa ra các dạng
chuyển động thẳng đều: bài tập và phương
S = v.t
pháp giải

Hoạt động của học sinh
Trình bày kiến thức (1 học sinh)
Các bạn còn lại lắng nghe và nhận xét

Thực hiện việc phân chia nhóm theo
yêu cầu của giáo viên
Thảo luận bài tập theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng làm bài
Các bạn còn lại nhận xét bài làm
PHT 1. Bài 1:Quãng đường đi trong 2h
đầu:
S1 = v1.t1 = 120 km
Quãng đường đi trong 3h sau: S2 = v2.t2
= 120 km

Năng lực

hình thàn


-Công thức tính vận tốc
trung bình.
S S  S 2  ...  S n
vtb   1
t
t1  t2  ...  t n
Dạng 2: Viết phương trình
chuyển động thẳng đều
Cách giải:

Yêu cầu học sinh
lên bảng trình bài
Nhận xét bài làm
của học sinh

S1  S 2
 48km / h
t1  t2
Bài 2: Thời gian đi nửa đoạn đường
S1
S
S

đầu: t1  
v1 2.12 24
Thời gian đi nửa đoạn đường cuối:
S

S
S
t2  2 

v2 2.20 40
Tốc độ trung bình:
S
15.S
vtb 

 15km / h
t1  t2
S
Bài 3: Quãng đường đi đầu chặng:
t
S1  v1.  12, 5t
4
Quãng đường chặng giữa:
t
S 2  v2 .  20t
2
Quãng đường đi chặng cuối:
t
S1  v1 .  5t
4
S  S 2  S3
vtb  1
t
12,5
t


20
t  5t
Vận tốc trung bình:

t
 37,5km / h
Bài 4: S1 + S2 = 45
1,5 2 1,5
� v1.  v1.
 45
2 3
2
� v1  10, 4km / h
vtb 

� v2  6,9km / h
PHT 2. Bài 1: Chọn gốc toạ độ tại A,
gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
Chiều dương cùng chiều với chiều
chuyển động với hai xe.
xA = x0 + vA.t = 40t ;
xB = x0 + vB.t = 20 + 30t.
Bài 2: Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời
gian lúc 7 giờ.
Ptcđ có dạng: xA = 36t ;
xB = x0 + vB.t = 18 + 18t
Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2
� t = 1h. � xA = xB = 36km
Vậy hai xe gặp nhau cách góc toạ độ

36km và vào lúc 8 giờ
Bài 3: Chọn gốc toạ độ tại vị trí A, gốc
thời gian lúc xe máy chuyển động.
Ptcđ có dạng: xm = 36t
xĐ = 12 + 18t
Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ
� t = 2/3 phút � Hai xe gặp nhau lúc


6 giờ 40 phút
Bài 4: Chọn gốc toạ độ tại vị trí tại A,
gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
Ptcđ có dạng: x1 = 50t
x2 = 20 + 30t
Khi hai xe đuổi kịp nhau: x1 = x2
� t = 1h
Bài 5: Gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát,
gốc toạ độ tại A.
Hai xe xuất phát từ lúc 6giờ và gặp
nhau lúc 8 giờ � t = 2h
Ptcđ có dạng: xm = 36t = 72

= 108 - 2v2
Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ
� v2 = 18km/h

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết

Thơng hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
Chất điểm
Hiểu được tình
huống vật được
coi là chất điểm
Vận tớc trung
Tính vận tốc
bình
trung bình
Qng đường đi
được

Vận dụng cao
(Mức độ 4)

Tính độ dài
đường đi

2. Câu hỏi và bài tập củng cớ
Câu 1. Trường hợp nào sau đây khơng thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Viên đạn bay trong khơng khí lỗng.
B. Trái đất quay quanh mặt trời.
C. Viên bi rời từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái đất quay quanh trục của
nó.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây vật có thể coi là chất điểm?

A. Ôâtô đang di chuyển trong sân trường
B.Trái
Đất
chuyển động tự quay quanh trục của nó
C.Viên bi rơi từ tầng thứ năm của toà nhà xuống đất
D.
Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly
Câu 3. Nếu nói " Trái Đất quay quanh Mặt Trời " thì trong câu nói này vật nào được chọn làm vật
mốc:
A. Cả Mặt Trời và Trái Đất.
B. Trái Đất.
C. Mặt Trăng.
D. Mặt Trời.
Câu 4. Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thưù nhất đi từ A
đến B trong 6 giây. Vật thưù 2 cũng xuất phaùt từ A cùng luùc vơùi vật thưù nhất
nhưng đến B nhanh hơn 2 giây. Biết AB = 24m. Vận tốc của caùc vật coù giaù trò: A. v 1
= 4m/s; v2 = 12 m/s B. v1 = 4m/s; v2 = 11 m/s
C. v1 = 4m/s; v2 = 6m/s
D. v1 = 4m/s; v2 = 3m/s
Câu 5. Hai ngêi ®i bé theo mét chiỊu trªn mét ®êng th¼ng AB, cïng st ph¸t
t¹i vÞ trÝ A, víi vËn tèc lÇn lỵt lµ 1,5m/s vµ 2,0m/s, ngêi thø hai ®Õn B sím h¬n
ngêi thø nhÊt 5,5min. Qu·ng ®êng AB dµi
a. 220m B. 1980m
C. 283m D. 1155m
3. Dặn dò


- Xem trước bài mới:
+ Chuyển động thẳng biến đổi đều có gì khác với chuyển động thẳng đều?
+ Đại lượng nào mới xuất hiện trong chuyển động thẳng biến đổi đều? Ý nghĩa và đơn vị

của đại lượng đó?
+ Nêu quy tắc tổng hợp vec tơ
+ Công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều được
xác định như thế nào


Ngày soạn: 21/8/2018
Ngày dạy:

Tiết PPCT: 04

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được vận tốc tức thời là gì. Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần
đều và chậm dần đều)
- Nêu được đặc điểm của vec tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều và
chậm dần đều)
- Viết được công thức tính gia tốc, vận tốc của một chuyển động biến đổi
2. Kĩ năng
- Vẽ được vec tơ gia tốc và vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều và chậm
dần đều) và tính được độ lớn của các đại lượng đó.
3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
s
(1) gọi là độ lớn của vận tốc tức thời của vật tại một điểm.
t

+ Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển động nhanh hay chậm.
2. Vectơ vận tốc tức thời.
r
+ hướng cùng hướngchuyển động
v có: + gốc tại vật chuyển động,
+ độ tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
v

uur
r s
v
t

3. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Quỹ đạo là đường thẳng
+ độ lớn của vận tốc tức thời tăng (giảm) đều theo thời gian
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tốc tức thời.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:
- phát biểu: SGK
v
- biểu thức: a 
(2)
t
v  v  v0 độ biến thiên (tăng) vận tốc trong khoảng thời gian t ( t  t  t0 )
- Gia tốc chuyển động cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian. Có đơn vị là m/s2.
b. Vectơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ.
r r

r
r v  v0 v
a

t  t0
t
Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương
và chiều của vectơ vận tốc và độ lớn tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.
2. Vận tốc của CĐTNDĐ.
a. Công thức tính vận tốc.
v  v0  at (3)
Cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau.
b. Đồ thị vận tốc – thời gian.


5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các
phép đo, các hằng số vật lí.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật
lí vào các tình huống thực tiễn.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí.
X5: Ghi lại kết quả xác định vật tốc, tọa độ của một vật bất kì chuyển động trong thực tế
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm:

4 Bộ TN (1 máng nghiêng dài khoảng 1m, 1 hòn bi đường kính khoảng 1cm, 1 đồng hồ đo thời
gian)
- PHT 1: Thực hiện thí nghiệm cho viên bi chuyển động thẳng trên máng nghiêng (chọn là trục Ox).
Em hãy xác định thời gian vật chuyển động trên những quảng đường khác nhau ghi kết quả vào
bảng sau:
x (m)
10
20
30
40
50
t (s)
Tính vận tốc của vật chuyển động trên mỗi đoạn đường và rút ra nhận xét.
- PHT 2. Giải bài toán sau
Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển
động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s.
a. Tính gia tốc của ô tô và vận tốc sau 40 s kể từ khi tăng ga.
b. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động trên
2. Chuẩn bị của học sinh Trả lời các câu hỏi sau
+ Chuyển động thẳng biến đổi đều có gì khác với chuyển động thẳng đều?
+ Đại lượng nào mới xuất hiện trong chuyển động thẳng biến đổi đều? Ý nghĩa và đơn vị của đại
lượng đó?
+ Công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều được xác
định như thế nào
+ Cho hàm số y = 2x2 – 3x +1 Em hãy nêu các bước xẽ đồ thị hàm số trên trong hệ tọa độ xOy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo
viên
Nội dung 1. (10 phút)

Gọi học sinh lên bảng
Kiểm tra sĩ số và kiểm trả lời bài
tra bài cũ
Câu hỏi: Chuyển động
thẳng đều có đặc điểm
gì? Viết công thức tính
vận tốc, quãng đường
đi được và phương trình
chuyển động của
chuyển động thẳng đều.
Nội dung 2. (10
Chuyển giao nhiệm
phút)Tìm hiểu khái
vụ:Một vật đang
niệm vận tốc tức thời. chuyển động thẳng
Chuyển động thẳng
không đều, muốn biết

Hoạt động của học
sinh
Học sinh lên bảng trả
lời bài.
Các học sinh còn lại
lắng nghe để nhận xét

Nghiên cứu phương án
tính vận tốc tại một vị
trí và trình bày.

Năng lực hình thành



biến đổi đều
I. Vận tốc tức thời.
Chuyển động thẳng
biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc
tức thời.
s
v
(1) gọi là độ
t
lớn của vận tốc tức thời
của vật tại một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm
đó vật chuyển động
nhanh hay chậm.
2. Vectơ vận tốc tức
thời.
r
v có:
+ gốc tại vật chuyển
động,
+ hướng cùng hướng
chuyển động
+ độ tỉ lệ với độ lớn của
vận tốc tức thời theo
một tỉ xích nào đó.

vận tốc tại một vị trí

nào đó, ta phải làm gì?
Nhận xét phương án
của học sinh.
Giới thiệu vận tốc tức
thời. Đặt câu hỏi “tại
sao vận tốc là một đại
lượng vec tơ?”
Yêu cầu học sinh hoàn
thành C1
Học sinh nghiên cứu
theo bàn và trả lời câu
hỏi:
1. Thế nào gọi là
chuyển động thẳng
biến đổi đều?
2. Có thể phân chuyển
động thẳng biến đổi
đều thành các dạng
chuyển động nào?

Hoàn thành các yêu
cầu của giáo viên

uur
r s
v
t

3. Chuyển động thẳng
biến đổi đều.

+ Quỹ đạo là đường
thẳng
+ độ lớn của vận tốc tức
thời tăng (giảm) đều
theo thời gian
* Chú ý: Khi nói vận
tốc của vật tại vị trí
hoặc thời điểm nào đó,
ta hiểu là vận tốc tức
thời.
Nội dung 3 (10 phút)
Nghiên cứu khái niệm
gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần
đều.
II. Chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
1. Gia tốc trong
chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:
- phát biểu: SGK
v
- biểu thức: a 
(2)
t
v  v  v0 độ biến
thiên (tăng) vận tốc

Chuyển giao nhiệm

vụ:
Học sinh tiến hành thí
nghiệm với viên bị lăn
trên máng nghiêng,
điền các số liệu vào
phiếu học tập
Định hướng để học
sinh rút ra nhận xét
(gợi ý: vận tốc tức thời
tại các thời điểm khác
nhau thì khác nhau và
chúng tăng dần trong
quá trình chuyển động.
Đưa ra khái niệm gia
tốc.

Hoạt động nhóm: Tiến
hành thí nghiệm, ghi
lại các số liệu, xử lí số
liệu và rút ra nhận xét
Trình bày kết quả xử lí
số liệu, rút ra nhận xét

Ghi nhận khái niệm
gia tốc
Thảo luận nhóm để


trong khoảng thời gian
t ( t  t  t0 )

- Gia tốc chuyển động
cho biết vận tốc biến
thiên nhanh hay chậm
theo thời gian. Có đơn
vị là m/s2.
b. Vectơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng
vectơ nên gia tốc cũng
là đại lượng vectơ.
r r
r
r v  v0 v
a

t  t0
t
Khi vật CĐTNDĐ,
vectơ gia tốc có gốc ở
vật chuyển động, có
phương và chiều trùng
với phương và chiều
của vectơ vận tốc và độ
lớn tỉ lệ với độ lớn của
gia tốc theo một tỉ xích
nào đó.
Nội dung 4 (8 phút)
Nghiên cứu khái niệm
vận tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần
đều

2. Vận tốc của
CĐTNDĐ.
a. Công thức tính vận
tốc.
v  v0  at (3)
Cho ta biết vận tốc của
vật ở những thời điểm
khác nhau.
b. Đồ thị vận tốc –
thời gian.

Yêu cầu học sinh thảo
luận trả lời câu hỏi:
r
- Véc tơ a có phương
chiều cùng với vec tơ
nào?
- Trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều
r
thì vec tơ a có
phương, chiều thế
nào? Hãy biểu diễn
bằng hình vẽ.
- Trong chuyển động
thẳng đều thì gia tốc
có độ lớn bằng bao
nhiêu? Vì sao?

đánh giá tính có hướng

của gia tốc
Trả lời các câu hỏi:
r
- Véc tơ a có phương
chiều
uur cùng với vec tơ
v . Vận dụng kiến
thức tổng hợp hai lực
r
để suy ra chiều của a

Chuyển giao nhiệm
vụ:
Thiết lập công thức
tính vận tốc của
chuyển động thẳng
nhanh dần đều từ biểu
thức tính gia tốc. So
sánh dấu của các đại
lượng.
Giao nhiệm vụ PHT 2
Nhận xét phần trả lời
của học sinh.

Hoạt động nhóm để
trả lời câu hỏi của
giáo viên và hoàn
thành PHT 2.
Một số nhóm trình bày
nội dung. Các nhóm

cón lại theo dõi, nhận
xét

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
Tính chất của
Hiểu được tính
chuyển động
chất của vận tốc,
thẳng biến đổi
gia tốc, quãng
đều
đường.
Vận tốc, gia tốc
Tính vận tốc, gia
tốc của vật
chuyển động
2. Câu hỏi và bài tập củng cố

Vận dụng cao
(Mức độ 4)

Vẽ đồ thị vận tốc

– thời gian


Câu 1. Chọn nhận xét sai về chuyển động thẳng biến đổi đều.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời
gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi
C. Vec tơ gia tốc có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vec tơ vận tốc
D. Quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau
Câu 2. Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô
chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 s, xe đạt vận tốc 14 m/s.
a. Tính gia tốc của ô tô
b. Lập công thức tính vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc – thời gian
3. Dặn dò
- Xem lại các bước vẽ đồ thị hàm số bậc hai
- Nhận xét về chiều của vec tơ gia tốc trong các loại chuyển động
- Cho hàm số y = 2x2 – 3x +1. Em hãy nêu các bước xẽ độ thị hàm số trên trong hệ tọa độ xOy


Ngày soạn: 28/8/2018
Ngày dạy:

Tiết PPCT: 05

Tên bài:CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
-Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm phương chiều độ lớn của gia tốc trong chuyển
động thẳng biến đổi đều, CDĐ.
-Viết được công thức tính đường đi và PTCĐ của chuyển động thẳng biến đổi đều, CDĐ; Nói đúng

được dấu của các đại lượng.
-Xây dựng công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Về kĩ năng
Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều
3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
r
v0
(+)
O xo M(t0) s
M(t) x
x
Chất điểm M xuất phát từ một điểm có toạ độ x 0 trên đường thẳng Ox, chuyển động thẳng nhanh
dần đều với vận tốc đầu v0 và với gia tốc a, thì toạ độ của điểm m sau thời gian t là:x=x0 + s
1 2
Mà công thức tính quãng đường đi trong CĐTNDĐ s  v0t  at
2
1 2
Suy ra: x  x0  v0t  at (6)
2
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ K1: trình bày được kiến thức về các khái niệm chuyển động thẳng đều, vec tơ vận tốc
+ K3: Sử dụng kiến thức về phương trình của chuyển động thẳng đều để thực hiện nhiệm vụ học tập
+ P3: Thu thập, xử lí thông tin để xác định vị trí của vật
+ X5: Ghi lại kết quả xác định vật tốc, tọa độ của một vật bất kì chuyển động trong thực tế
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- PHT 1: Phương pháp giải :
Bước 1: Chọn chiều dương, chọn gốc tọa độ, gốc thời gian.
Bước 2: Xét dấu a, v
Bước 3: Vận dụng công thức để xác định đại lượng cần tính.
Bước 4: Xác định vị trí và thời điểm gặp nhau :
+ Cho x1 = x2
+ Giải phương trình tính thời gian t.
+ Thay t vào x1 hoặc x2 để xác định vị trí gặp nhau.
2. Chuẩn bị của học sinh
Tham khảo bài mới, kiến thức liên quan
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của
Hoạt động của học sinh
Năng lực hình
Giáo viên
thành
Nội dung 1. Ổn định
Chuyển giao nhiệm
Thảo luận nhóm
Nêu đươc kiến thức
lớp, kiểm tra bài cũ
vụ
1. Gia tốc
cũ
(10’)
Cho biết khái



niệm của chuyển
động thẳng biến đổi?
CĐTNDĐ?
Viết công thức
tính vận tốc, gia tốc,
quãng đường đi
được và mối quan hệ
giữa chúng trong
CĐTNDĐ?
Chiều
của
vectơ gia tốc trong
chuyển động thẳng
nhanh dần đều như
thế nào với các
vectơ vận tốc?

Nội dụng 2. Thiết lập
PTCĐ của chuyển
động thẳng nhanh
dần đều. (15 ‘)
5.
Phương
trình
chuyển động của
chuyển động thẳng
r
v0
nhanh dần đều.

(+)
O xo
M(t0)
s
M(t) x
x

Chuyển giao nhiệm
vụ
- Tương tự như
chuyển động thẳng
đều các em hãy
nghiên cứu SGK, từ
đó lập nên PT
chuyển động của
CĐTNDĐ.
- Chú ý chúng ta chỉ
cần thay công thức
tính quãng đường đi
của CĐTNDĐ vào
Chất điểm M xuất phát pt chuyển động tổng
từ một điểm có toạ độ quát.
x0 trên đường thẳng
Ox, chuyển động
thẳng nhanh dần đều
với vận tốc đầu v0 và
với gia tốc a, thì toạ độ
của điểm m sau thời
gian t là:x=x0 + s
Mà công thức tính quãng

đường
đi
trong
CĐTNDĐ
1
s  v0t  at2
2

v  v 0 v

 const
t  t0
t
(2a)
Đơn vị gia tốc là m/s2
Nếu chọn chiều (+) cùng
chiều CĐ:
+ Vật CĐT NDĐ : Δv > 0 , a
> 0,a và v0 cùng dấu
+ Vật CĐT CDĐ : Δv < 0 , a
< 0,a và v0 ngược dấu
Gia tốc là đại lượng vectơ :
r r
r
r v  v 0 v
a

t  t0
t
+ Gốc : ở vật chuyển động

+ Phương, chiều : trùng
với phương và chiều của
vectơ vận tốc.
+ Độ dài : tỉ lệ với độ lớn
của gia tốc theo một tỉ lệ
xích nào đó.
2. Vận tốc
:
v = v0 +at
(3)
3. Công thức tính đường
1
s  v0 t  at 2
(4)
2
- Hs làm việc cá nhân, để Làm việc cá nhân
tìm ra pt chuyển động.
(+)
O
xo
M(t0)
s
M(t) x
x
a

Vậy pt chuyển động của chất
điểm M là:
x = x0 + s
Mà công thức tính quãng

đường đi trong CĐTNDĐ
1
s  v0t  at2
2
1 2
Suy ra: x  x0  v0t  at
2
(6)


Suy

ra:
1 2
x  x0  v0t  at (6)
2

Tự nghiên cứu
- Hs tự nghiên cứu SGK.
Trình bày kiến
- Vectơ gia tốc trong thức
CĐTCDĐ cùng phương,
ngược chiều với các vectơ
vận tốc.
- Là đường thẳng xiên
xuống.

Hoạt động 2: Tìm
hiểu các đặc điểm
của chuyển động - Chúng ta đi xét tiếp

thẳng chậm dần đều. dạng thứ 2 của
chuyển động thẳng
(10’)
biến đổi đều đó là
III. Chuyển động chuyển động thẳng
dần
đều
thẳng chậm dần đều. chậm
(CĐTCDĐ).
1. Gia tốc của chuyển
động thẳng chậm dần - Trong phần này các - Gia tốc sẽ ngược dấu với v0
em tự nghiên cứu, vì
đều.
a. Công thức tính gia tương tự như trong
chuyển động thẳng
tốc
nhanh dần đều.
v v  v0
a

- Chú ý vectơ gia tốc
t t  t0
trong chuyển động
b. Vectơ gia tốc
châm dần đều như
r r
r
r v  v0 v
thế nào với các
a


t  t0
t
vectơ vận tốc?
- Đồ thị vận tốc –
r
thời
gian
trong
v0
r
CĐTCDĐ có điểm
a
r
r
gì giống & khác với
v0
v
CĐTNDĐ?
r
v
- Cần chú ý gì khi sử
Vectơ gia tốc của
dụng biểu thức tính
chuyển động thẳng
quãng đường & pt
chậm dần đều ngược
chuyển động trong
chiều với vectơ vận
CĐTCDĐ?

tốc.
2. Vận tốc của
chuyển động thẳng
chậm dần đều.
- C6: Cho hòn bi lăn
a. Công thức tính vận xuống một máng
tốc.
nghiêng nhẵn, đặt
v  v0  at
dốc vừa phải. Hãy
Trong đó: a ngược dấu xây dựng phương án
nghiên cứu xem
với v0
chuyển động của
b. Đồ thị vận tốc thời
hòn bi có phải là
gian
CĐTNDĐ
hay
3. Công thức tính
quãng đường đi được không? (chú ý chỉ có
thước để đo độ dài
và phương trình
và đồng hồ đo thời
chuyển động của
gian).
chuyển động thẳng
- Ta có thể chọn x0 &
chậm dần đều.
v0 thế nào để cho pt

a. Công thức tính
quãng đường đi được. (6) trở nên đơn giản.
- Như vậy chúng ta
1
s  v0t  at2
cân đo các đại lượng
2


b. Phng trỡnh
chuyn ng.
1
x x0 v0t at2
2

no?

- Gv tin hnh TN
cho hs quan sỏt, mi
quóng ng khỏc
nhau chỳng ta o
c khong thi
gian l khỏc nhau.
(mi quóng ng
tin hnh o 3 ln)
- Hng dn hs hon
thnh C7 (tớnh quóng
ng m xe p i
Hot ng 3: Nghiờn c t lỳc bt u
cu thc nghiờm mt hóm phanh n lỳc

chuyn ng thng dng hn)
- Chỳng ta ỏp dng
nhanh dõn ờu (5)
cụng thc tớnh quóng
ng i c.

- Tng cỏ nhõn suy ngh tỡm
phng ỏn.
- Chn x0 = 0 v v0 = 0
- o quóng ng (dung
thc); o khong thi gian
i ht quóng ng ú.
- o v thu thp s liu
tớnh toỏn.
- Cỏ nhõn hs hon thnh.
1
Ta cú: s v0t at2
2
Thi gian t lỳc hóm phanh
n lỳc dng hn l:

Xõy dng phng
ỏn thớ nghiờm
kim tra kt qu lớ
thuyt

v v0 at

v v0 0 3


30 (s)
a
0,1
Gia tc ca chuyn ng: a
= 0,1m/s2
Quóng ng m xe i
c:
t

1
1
s v0t at2 3.30 0,1.(30)3
2
2

IV. BI TP KIM TRA NH GI NNG LC HC SINH
1. Bng ma trn kim tra cỏc mc nhn thc
Ni dung
Nhn bit
Thụng hiu
Vn dng
(Mc 1)
(Mc 2)
(Mc 3)
Gia tc trong
-Xác định đợc
chuyn ng
các đại lợng
thng bd
cơ bản của

chuyển động
thẳng biến
đổi đều(gia
tốc,tốc độ tức
thời,quãng đờng...)
Phng trỡnh ca
chuyn ng

-Lập đợc phơng trình

Vn dng cao
(Mc 4)


của chuyển
động thẳng
biến đổi
đều.

2. Cõu hi v bi tp cng cụ
Bài1.Xác định gia tốc của vật chuyển động trong các trờng hợp sau:
a.Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.Sau 1 phút
thì đạt tốc độ 54km/h.
b.Xe đang chạy thẳng với tốc độ 36km/h thì hãm phanh và dừng lại sau
10s
c.Xe đang chuyển động thẳng nhanh dần đều,sau 1 phút tốc độ tăng
từ 18km/h lên 72km/h.
d.Xe đang chuyển động với tốc độ 18km/h sau khi đi đợc quãng đờng
100m thì đạt tốc độ
36km/h.

e.Quả bóng đợc ném theo phơng vuông góc với bức tờng thẳng đứng với
tốc độ 10m/s,sau
thời gian va chạm với tờng là 0,2s bóng bay ngợc lại theo phơng cũ với
tốc độ cũ.
Bài 2.Một vật chuyển động dọc theo trục Ox,đợc mô tả bằng phơng trình:
x 80t 2 50t 10 ( với x : cm; t : s )
a.Xác định gia tốc của chuyển động
b.Xác định tốc độ vật lúc t =1s
c.Xác định vị trí vật khi vật có tốc độ 130cm/s.
3. Dn dũ
- Trong chuyn ng thng chm dn u vect gia tc nh th no vi cỏc vect vn tc? th
vn tc thi gian trong chuyn ng thng chm d u cú dng nh th no?
- V nh lm tt c cỏc bi tp trong SGK - SBT (t bi 1- bi 3) tit sau chỳng ta cha bi tp.


Ngày soạn: 28/8/2018
Ngày dạy:

Tiết PPCT: 06
SỰ RƠI TỰ DO

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Nêu được sự rơi tự do là gì ?
 Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
 Viết được các công thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do.
2. Kĩ năng
 Giải được một số dạng bài tập về sự rơi tự do.
 Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự
rời tự do.

3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- So sánh sự rơi của các vật trong môi trường không khí
- Nhận xét được các tính chất của sự rơi tự do
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ K1: trình bày được kiến thức về các khái niệm chuyển động rơi tự do
+ K3: Sử dụng kiến thức về rơi tự do để thực hiện nhiệm vụ học tập
+ P1: Tiến hành thí nghiệm để đưa ra nhận xét
+ P3: Thu thập, xử lí thông tin để xác định các tính chất của rơi tự do
+ X5: Ghi lại kết quả xác định vật tốc, độ cao lúc thả vật của một vật bất kì chuyển động trong thực
tế
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm:
 Một vài hòn sỏi;
 Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích thước khoảng 15cm x 15cm;
 Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn
hơn trọng lượng của các hòn bi.
 Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí
nghiệm về phương và chiều của chuyển động rơi tự do.
 Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ
đó.
2. Chuẩn bị của học sinh
đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung

Hoạt động của Giáo
Hoạt động của học
Năng lực hình thành
viên
sinh
Nội dung 1. (10 phút) Kiểm tra sĩ số
Theo dõ
Ổn định lớp
Câu hỏi kiểm tra bài
Một học sinh lên trả
Kiểm tra bài cũ

lời bài, các học sinh
 Viết công thức tính theo dõi nhận xét
v, s, x của CĐT BĐĐ,
dấu của a, v ?


×