Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

học kì 1 văn 6,7,8,9 tân châu 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.37 KB, 9 trang )

UBND HUYỆN TÂN CHÂU
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC:

I. VĂN –TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Em hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“ Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi
chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém giết chằn tinh, giết đại bàng,
cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ
mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng
không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị
hóa kiếp thành bọ hung.”
( Ngữ văn 6- Tập 1)
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? (0,5đ)
2. Xác định số từ và lượng từ trong đoạn văn trên? (1đ)
3. Chỉ ra cụm danh từ trong câu: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch
Sanh xét xử”. (0,5đ)
4. Đoạn văn thể hiện phẩm chất nào ở nhân vật Thạch Sanh, đồng thời gởi gắm ước mơ gì của
nhân dân ta? (2đ)
II. LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em.


______________Hết_____________

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019


Môn Ngữ văn Lớp 6

Câu /Bài
Nội dung
Văn– Tiếng việt 1-.Đoạn văn được trích từ văn bản Thạch Sanh
- Phương thức biểu đạt chính tự sự
2.- Số từ : hai (mẹ con)
- Lượng từ : mọi (người) mọi (sự)
3. HS chỉ ra cụm danh từ : hai mẹ con Lí Thông
4.- Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lí Thông thể hiện Thạch
Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ lượng và
giàu lòng vị tha.
- Qua đó gởi gắm ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và
lí tưởng nhân đạo. Ước mơ về một xã hội công bằng “ Ở hiền gặp
lành”.
Tập làm văn
Gợi ý dàn bài:
1.Mở bài
- Giới thiệu khái quát về kỉ niệm sâu sắc của em về một người
nào đó: cha mẹ, ông bà, thầy cô, bạn … ( sự việc, nhân vật, tình
huống xảy ra câu chuyện)
- Ấn tượng của bản thân về kỉ niệm đó
2. Thân bài
- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện:
+ Thời gian, không gian

+ Giới thiệu đôi nét về nhân vật trong câu chuyện ( hình dáng,
tính cách…)
- Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định
+ Mở đầu câu chuyện
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện
3. Kết bài
Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của em về kỉ niệm đáng nhớ đó
* Yêu cầu chung
- Điểm 5 - 6: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng tốt các yêu cầu
về nội dung và phương pháp, diễn đạt tốt.
- Điểm 3 - 4: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng hầu hết các yêu
cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tương đối tốt.
- Điểm 1 - 2: Hiểu yêu cầu của đề bài, đáp ứng được các yêu cầu
cơ bản về nội dung và phương pháp, nhưng có đoạn còn diễn xuôi
mắc một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 0: Lạc đề
/>
Thang điểm
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ










UBND HUYỆN TÂN CHÂU
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian : 90 phút
( Không kể thời gian phát đề)
___________________________________________________________________
ĐỀ CHÍNH THỨC:
I. VĂN – TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Cho đoạn thơ sau:
"Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
...................................."
Câu 1: Hãy viết 4 câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ? (1,0 điểm)
Câu 2: Cho biết đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm)
Câu 3: Nêu nội dung của đoạn thơ trên? (1,0 điểm)
Câu 4: Tìm điệp ngữ trong đoạn thơ và cho biết tác dụng của điệp ngữ đó? (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về người thân mà em yêu quý nhất.
____________Hết____________



HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018- 2019
Môn: Ngữ văn Lớp 7
Câu/ Bài

Câu 1

Câu 2
Câu 3
Câu 4

Nội dung
I. VĂN – TIẾNG VIỆT:
- Viết 4 câu thơ tiếp:
" Cục...cục tác cục ta"
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ "
- Đoạn thơ trích từ tác phẩm: "Tiếng gà trưa"
- Tác giả: Xuân Quỳnh
- Nội dung đoạn thơ: Trên đường hành quân, người cháu nghe tiếng gà
trưa nhảy ổ và chính tiếng gà đã đánh thức kỉ niệm tuổi thơ một cách
rất tự nhiên.
- Điệp ngữ: Nghe
-Tác dụng: Nhấn mạnh cảm giác gợi nhớ lại kỉ niệm tuổi thơ của người
cháu.
II. LÀM VĂN:
a) Mở bài:
Giới thiệu người thân mà em yêu quý và tình cảm của em đối
với người ấy.
b)Thân bài

- Miêu tả những nét nổi bật, đáng chú ý: làn da, mái tóc, hành
động,… của người thân và tình cảm, cảm xúc của em.
- Biểu cảm vai trò của người thân và mối quan hệ của người
thân đối với người xung quanh và thái độ của họ…
- Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về kỉ
niệm đó.
- Tình cảm của em đối với người thân: Sự mong muốn biết ơn,
sự đền đáp công ơn đối với người thân, sự nỗ lực để xứng đáng với
người thân của mình.
c) Kết bài
- Khẳng định vai trò của người thân trong cuộc sống.
- Thể hiện cảm xúc của em đối với người thân.
* Biểu điểm:
- Điểm 5- 6: Đảm bảo các yêu cầu trên. Diễn đạt lưu loát, dùng từ chính
xác, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, bài viết có cảm xúc, có
sáng tạo .
- Điểm 3- 4: Đảm bảo ½ yêu cầu điểm 5- 6, đôi chỗ sai chính tả, dùng
từ, đặt câu.
- Điểm 1- 2: Bài viết sơ sài, nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt
câu. />- Điểm dưới 1: Chưa biết viết bài văn biểu cảm, mắc quá nhiều lỗi diễn
đạt, dùng từ, đặt câu, chữ viết cẩu thả, xấu.
- Điểm 0: Lạc đề

Thang
điểm

1 điểm.
0,5 điểm.
0,5 điểm
1 điểm.

0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm.
4 điểm.

1 điểm


UBND HUYỆN TÂN CHÂU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian : 90 phút
( Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC:

I. VĂN – TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“ Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên, trong sáng, chói chang trên
bầu trời xanh nhợt. Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà.
Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, ở một xó tường, người ta thấy một em gái có đôi má hồng và
đôi môi đang mỉm cười. Em đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa...”
(Ngữ văn 8- Tập1- NXB Giáo dục)
Câu 1: Đoạn trích trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? ( 1,0 điểm)

Câu 2: Trong đoạn trích trên, giá trị nhân đạo được nhà văn thể hiện như thế nào ? ( 1,0 điểm)
Câu 3: Tìm các từ thuộc trường từ vựng “ thiên nhiên” trong đoạn trích. (1,0 điểm)
Câu 4: Tìm câu ghép trong đoạn trích trên và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.(1,0 điểm)
II. LÀM VĂN: (6.0 điểm)
Giới thiệu về ngôi trường mà em đang học.
_________Hết_________

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018- 2019
Môn: Ngữ văn Lớp 8


Câu

Thang điểm

Câu 2

Nội dung
I. VĂN – TIẾNG VIỆT
- Đoạn trích trên trích trong tác phẩm: “Cô bé bán diêm".
- Tác giả: An-đéc-xen
Bằng ngòi bút nhân đạo và trái tim chan chứa yêu thương, nhà văn
An-đéc-xen miêu tả cái chết của cô bé bán diêm thật huy hoàng và
cao đẹp, chết mà “đôi môi đang mỉm cười” một cách hạnh phúc và
mãn nguyện bởi những điều kì diệu em đã trông thấy qua ánh lửa
diêm trong giây phút cuối cùng.

Câu 3

Trường từ vựng thiên nhiên: tuyết, mặt đất, mặt trời, bầu trời.


1 điểm
(1 từ đúng
0,25đ)

Câu 4

- Câu ghép trong đoạn trích:
Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên, trong
sáng, chói chang trên bầu trời xanh nhợt.
- Xác định quan hệ ý nghĩa của các vế câu: Quan hệ tương phản.
II. LÀM VĂN:
Gợi ý:
1. Mở bài:
Giới thiệu khái quát về ngôi trường: tên trường, địa điểm.
2. Thân bài: HS lần lượt giới thiệu về:
- Vị trí và thời gian hình thành ngôi trường (tên trường có từ bao
giờ, mang ý nghĩa gì? Quá trình hình thành của ngôi trường?
- Giới thiệu đặc điểm của ngôi trường:
+ Phong cảnh ngôi trường có gì đặc biệt, gây ấn tượng.
+ Kiến trúc,quy mô bề thế của ngôi trường( Số lượng phòng
học, phòng chức năng, phòng thực hành, phòng hành chính, số
lượng học sinh, số lớp học…)
- Hoạt động dạy và học như thế nào? Bề dày thành tích trong
những năm qua về hoạt động dạy và học, hoạt động đội, thể dục
thể thao …
- Niềm tin tốt đẹp của em về ngôi trường trong tương lai.

Câu 1


0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm.

0,5 điểm
0,5 điểm

1 điểm.
4 điểm.

3. Kết bài:
- Khẳng định vị trí vai trò của ngôi trường THCS đối với việc 1 điểm
học tập của học sinh
* Biểu điểm:
- Điểm 5- 6: Đảm bảo các yêu cầu trên. Diễn đạt lưu loát, dùng từ
chính xác, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, bài viết có cảm
xúc, có sáng tạo .
- Điểm 3- 4: Đảm bảo ½ yêu cầu điểm 5- 6, đôi chỗ sai chính tả,
dùng từ, đặt câu.
- Điểm 1- 2: Bài viết sơ sài, nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt
câu. />- Điểm dưới 1: Chưa biết viết bài văn thuyết minh, sai quá nhiều lỗi
diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chữ viết cẩu thả, xấu.
- Điểm 0: Lạc đề


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN CHÂU

KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
MƠN: NGỮ VĂN 9
Thời gian : 90 phút

(Khơng kể thời gian phát đề)
------------------------------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh khơng phải chép đề vào giấy thi)

I - VĂN_TIẾNG VIỆT: ( 4 điểm).
Câu 1: ( 2 điểm).
a. Chép 3 câu thơ tiếp theo và cho biết tên bài thơ, tên tác giả.
“…Trăng cứ tròn vành vạnh
…………………………………………….”
b. Nêu nội dung và nghệ thuật chính của khổ thơ trên
Câu 2: (2 điểm).
a. Có mấy cách phát triển từ vựng ? Kể ra ?
b. Giải nghóa các từ sau đây: công viên nước, cầu truyền hình.
II - LÀM VĂN: ( 6 điểm).
Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
động đó.

___________Hết__________


HNG DN CHM KIM TRA HK I (2018-2019)
MễN NG VN 9
Cõu
I- VN_
TING VIT

Ni dung
a. Chộp ti

Cõu 1:

(2,0)

- Tờn bi t
b. Nờu ni
- Ngh thu
+ Nhõn húa
a. Neõu ủuự
+ Phỏt trin v
+ Phỏt trin v
b. Giaỷi ngh
- Coõng vieõ
- Cau truye

Cõu 2:
(2,0)

II-LM VN

a/M bi:
- Gii thiu ho
b/Thõn bi:
- K theo trỡnh
+ Em v thm
+ Cú ai i cựng
- Cnh sc sõn
- Em gp c
- Hi tng nh
- Tõm trng c
c/ Kt bi: ht
- Tõm trng, su

* Yờu cu cn
- Cỏch k, din
*Biu im:
- im 5-6:
- im 3-4:
- im 1-2: B




×