Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------

TRỊNH THỊ LIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành:60340301

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05 năm2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------

TRỊNH THỊ LIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QỦA KIỂM SOÁT THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành:60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 5 năm2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM ngày
23 tháng 04 năm 2017.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Phạm Văn Dược

2

TS. Phan Mỹ Hạnh

Phản biện 1

3

TS. Huỳnh Tấn Dũng


Phản biện 2

4

PGS.TS. Trần Phước

Ủy Viên

5

TS. Trần Văn Tùng

Thư ký

Chủ tịch

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa
chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

PGS.TS. Phạm Văn Dược


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TP. HCM, ngày tháng năm 2017
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRỊNH THỊ LIÊN

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: Thanh Hoá

06-01-1973

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1441850025

I-Tên đề tài:Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kiểm
soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thu nộp thuế TNDN tại
Cục thuế TP.HCM.
+ Kiểm định tác động của các nhân tố này đến hoạt động quản lý thuế
TNDN tại Cục thuế TP.HCM.
+ Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm đạt hiệu qủa thu thuế TNDN tại
Cục thuế TP.HCM.
III- Ngày giao nhiệm vụ:ngày 10 tháng 09 năm 2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 10 tháng 3 năm 2017
V- Cán bộ hướng dẫn khoa học :PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)


PGS.TS Phan Đình Nguyên

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác do chính tôi thực hiện dựa trên kết quả khảo sát thực
tế tại Cục Thuế TP. HCM.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

TRỊNH THỊ LIÊN


ii

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Cao học kế toán, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức hữu ích về kế toán làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Đình Nguyên đã tận tình hướng
dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Thầy đã hướng dẫn, chỉ bảo đã cho

tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Cô, Chú, Anh, Chị đang công tác
tại Cục Thuế TP. HCM đã tận tình giúp đỡ trong việc tham gia trả lời bảng khảo
sát cũng như góp ý về những thiếu sót trong bảng khảo sát.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Quý Thầy/Cô
và các anh chị học viên. Xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, tháng 03 năm2017
Học viên

TRỊNH THỊ LIÊN


iii

TÓM TẮT
Luận văn “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa hoạt động kiểm
soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh” được tiến
hành với mục đích khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động kiểm soát thuế thu nhập
doanh nghiệp tại cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh, cũng như kiểm định mối quan
hệ giữa các thành phần với hiệu quả hoạt động kiểm soát thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và
định lượng sử dụng các nguồn dữ liệu thu thập được từ quá trình khảo sát bằng cách
thức phỏng vấn các cán bộ thuế công tác tại Cục Thuế TP.HCM, sau đó tiến hành
kiểm định các giả thuyết đã đặt ra trong mô hình nghiên cứu. Thang đo được đánh
giá sơ bộ thông qua phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA. Mô hình lý thuyết được kiểm định thông qua phương pháp phân

tích hồi quy tuyến tính bội. Kết quả phân tích từ dữ liệu thông qua phần mềm SPSS
20.0 cho thấy hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra là quan trọng nhất trong mô hình
hồi quy, thứ tự tiếp theo là Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng, bộ phận và các
cơ quan hữu quan khác đứng vị trí quan trọng thứ 2, Kế hoạch thanh tra, kiểm tra và
thanh tra các chuyên đề đứng vị trí quan trọng thứ 3, Hệ thống chính sách, pháp
luật thuế đứng vị trí quan trọng thứ 4, Hệ thống kiểm soát thuế TNDN tại Cục Thuế
Thành Phố Hồ Chí Minh đứng vị trí quan trọng thứ 5, Chấp hành pháp luật thuế của
người nộp thuế đứng vị trí quan trọng thứ 6 và cuối cùng là Mức độ tin cậy đối với
hồ sơ khai thuế.
Trong Luận văn tác giả có đề nghị những giải pháp nhằm thúc đẩy 7 yếu tố
trên đồng thời cũng đưa ra một số các kiến nghị dành cho Chính Phủ và Tổng Cục
Thuế.


v

ABSTRACT
Thesis "Factors Affecting the Efficiency of Corporate Income Tax Control in
the HCMC Taxation Department. HCM "was conducted for the purpose of
surveying and evaluating the effectiveness of corporate income tax control at the Ho
Chi Minh City Department of Taxation, as well as examining the relationship
between the components and efficiency of tax control activities. Enter the business
at the tax department of Ho Chi Minh City.
The research was conducted through quantitative research using data
collected from the survey by interviewing tax officials who tested the hypotheses
posed in the research model. lamb. The scale is preliminarily assessed through
Cronbach's Alpha reliability analysis and EFA discovery factor analysis. The
theoretical model was tested through multiple linear regression analysis. Results
from data analysis through SPSS 20.0 software show that the effectiveness of
inspection and testing is the most important in the regression model, followed by

improved coordination between divisions and divisions. And other relevant
agencies are in second place, Inspection Plan; The effectiveness of the inspection
and examination in the third most important position, the system of tax policies and
laws ranked the fourth important position, the CIT control system at the Ho Chi
Minh City Department of Taxation took the important position. Thursday,
taxpayers' tax compliance ranked sixth and lastly credibility with regard to tax
returns.
In the thesis, the authors propose solutions to promote these seven factors
and also make recommendations to the Government, the General Departmet of
Taxation.


vi

MỤCLỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................... iiii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
MỤCLỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
DANH SÁCH HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ...................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI..............................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................2
1.3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi...........................................................................3
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................ 3
1.3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4

1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................5
1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................7
2.1. Giới thiệu về thuế NDN ...................................................................................7
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 7
2.1.2. Vai trò của thuế TNDN ............................................................................ 8
2.1.3. Nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 10
2.1.3.1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................10
2.1.3.2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, phải nộp thuếTNDN ..............10
2.1.3.3. Căn cứ và phương pháp tính thuếTNDN ...........................................11
2.1.3.4. Thu nhập tính thuế .............................................................................11
2.1.3.5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................12


vii

2.2. Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................13
2.2.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm .................................................................. 13
2.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................13
2.2.1.2. Đặc điểm ............................................................................................14
2.2.1.3. Vai trò ................................................................................................14
2.2.2. Sự cần thiết kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 15
2.2.3. Nội dung kiểm soát thuếTNDN.............................................................. 17
2.2.3.1. Mục tiêu kiểm soát thuếTNDN ..........................................................17
2.2.3.2. Nội dung – quy trình kiểm soát thuế thu nhập doanhnghiệp .............18
2.3. Các nghiên cứu trước đây ..............................................................................23
2.3.1. Các nghiên cứu trong nước .................................................................... 23
2.3.2.Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 264
2.4 .Mô hình nghiên cứu.......................................................................................30

Kết Luận Chương 2 ................................................................................................35
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................33
3.1. Giới thiệu .......................................................................................................33
3.2. Thiết kế nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ................................................33
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 33
3.2.2. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 34
3.3. Xây dựng và điều chỉnh thang đo ..................................................................35
3.4. Phương pháp điều tra mẫu .............................................................................39
Kết luận Chương 3 ..................................................................................................40
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................41
4.1. Giới thiệu .......................................................................................................41
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ..........42
4.2.1. Đánh giá thang đo................................................................................... 43
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 45
4.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 .............................................45
4.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA lần2 ( Lần cuối) ............................49


viii

4.3. Phân tích hồi quy đa biến ..............................................................................55
4.3.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ....................................................... 55
4.3.2. Mô hình hồi quy tuyến tính bội .............................................................. 53
4.3.3. Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ...................................... 53
4.3.4. Mức độ giải thích của mô hình ............................................................... 55
4.3.5. Ma trận tương quan ................................................................................ 55
4.3.6. Đánh giá mức độ quan trọng trong Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế TP.HCM ......... 57
Kết Luận Chương 4 ................................................................................................59
CHƯƠNG 5: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ VÀ CÁC

GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TP.HCM. ...................................................60
5.1. Đánh giá kết quả nghiên cứu .........................................................................60
5.2. Kết quả cụ thể ................................................................................................60
5.3.Thực trạng công tác kiểm soát thuế trên tại Cục Thuế TP.HCM. ..................62
5.4. Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát
thuế tại Cục thuế TP.HCM ........................................................................73
5.4.1. Các giải pháp .......................................................................................... 73
5.4.1.1 Giải pháp về chính sách thuế: .............................................................73
5.4.1.2. Giải pháp về hòan thiện hệ thống kiểm soát thuế TNDN: .................74
5.4.1.3. Giải pháp về nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp
thuế và mức độ tin cậy của hồ sơ thuế: ...........................................................75
5.4.1.4. Giải pháp hòan thiện công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra
thuế ..................................................................................................................76
5.4.1.5. Giải pháp nâng cao hiệu qủa công tác thanh tra, kiểm tra thuế: ........77
5.4.1.6. Giải pháp về công tác quản lý nợ thuế ...............................................79
5.4.1.7. Giải pháp về tăng cường phối hợp giữa cơ quan thuế với các cơ quan
hữu quan ..........................................................................................................79
5.5. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp đề xuất .........80


ix

5.5.1.Kiến nghị với Nhà Nước ......................................................................... 80
5.5.2. Đối với Tổng cục Thuế: ......................................................................... 81
5.6. Hạn chế của đề tài và gợi ý nghiên cứu tiếp theo ..........................................84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84



x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVMT: Bảo vệ môi trường
CBCC: Cán bộ công chức
CCT: Chi CụcThuế
CT: Cục Thuế
DN: Doanh nghiệp
EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory FactorAnalysis)
GTGT: Giá trị gia tăng thuế
NSNN: Ngân sách nhà nước
SXKD: Sản xuất kinhdoanh
TNCN: Thu nhập cá nhân
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
UBND: Ủy ban nhân dân
KBNN: Kho bạc nhà nước


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện ...................................................28
Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến điều chỉnh đến thuế TNDN .....31
Bảng 3.1: Thang đo được xây dựng như sau:.......................................................39
Bảng 4.1: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronback Alpha ....................46
Bảng 4.2: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần ...............................49
Bảng 4.3: Bảng phương sai trích ..........................................................................50

Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA ............................................................51
Bảng 4.5: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần ...............................52
Bảng 4.6: Bảng phương sai trích ..........................................................................52
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố EFA ............................................................54
Bảng 4.8: Bảng giá trị ma trận của biến Y ...........................................................55
Bảng 4.9: Bảng dữ liệu ANOVA .........................................................................55
Bảng 4.10: Thông số thống kê trong mô hình hồi quy .........................................56
Bảng 4.11: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ..58
Bảng 4.12: Ma trận tương quan ............................................................................58
Bảng 5.1: Thực trạng công tác kiểm soát thuế trên địa bàn TP.HCM .................64
Bảng 5.2: Đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở CQT ..67
Bảng 5.3: Đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại trụ sở NNT ..................68
năm 2014 - 2016 ...................................................................................................68
Bảng 5.4: Đánh giá hiệu quả công tác thanh tra thuế tại trụ sở NNT ..................69


xii

DANH SÁCH HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Mô hình cứu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm
soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế TP.HCM .......................................35
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế TP.HCM ..............................37
Hình4.1:Mô hình nghiên cứu chính thức đánh giá mức độ ..................................61
quan trọng trong các nhân tố ................................................................................61


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1. Đặt vấn đề
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế trực thu. Thuế
TNDN chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu Ngân sách Nhà nước. Với xu hướng
tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng,
hiệu quả kinh doanh ngày càng cao nên thuế TNDN sẽ là nguồn thu ngày càng lớn
cho NSNN.
Hơn thế nữa thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều
tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành
phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát
triển. Như vậy, với các doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng như nhau, cùng
bán giá bán trên thị trường như nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp được giá
thảnh sản phẩm, càng thu được nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngược
lại thì dễ dẫn tới bị phá sản.
Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể
hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế
hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh
vực ở một vùng nào đó.Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, Nhà nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành
nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích
của Nhà nước đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh
tế.Không những chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc định ra một thuế suất hợp lý, mà
thuế thu nhập doanh nghiệp còn được sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ
vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập trung
khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và của
các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để


2


phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp theo mức độ khác nhau.
Về cơ chế quản lý thuế nói chung và kiểm soát thuế TNDN nói riêng thì
Luật quản lý thuế có hiệu lực nhằm quản lý thuế theo chức năng. Người nộp thuế
thực hiện theo cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các khoản kê khai của mình vì thế dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn
thuế với nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện. Trong đó, thuế TNDN luôn là một
trong những mục tiêu gian lận của doanh nghiệp. Để hạn chế, giảm thiểu và ngăn
chặn những rủi ro trong việc kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, tôi đã
chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa hoạt động kiểm soát thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh” nhằm đưa ra những
biện pháp quản lý và kiểm soát thuế TNDN một cách hiệu quả và phù hợp nhất.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức
năng tái phân phối thu nhập và nhu cầu tài chính của Nhà nước. Với tình hình kinh
tế xã hội những năm trở lại đây đối mặt với muôn vàn khó khăn, doanh nghiệp
hoạt động kém hiệu quả nên ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thu ngân sách.
Trong đó gian lận thuế, trốn thuế là một trong những nguyên nhân chính làm ảnh
hưởng đến số thu NSNN hàng năm của cơ quan thuế. Chúng ta cần phải có những
biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro trong gian lận thuế, trốn thuế một cách hiệu
quả và phù hợp.
Chính vì ngành thuế đã và đang chuyển đổi từ mô hình quản lý theo đối
tượng sang mô hình quản lý theo chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự
khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật trước các khoản kê khai của
mình, còn cơ quan thuế chỉ làm nhiệm vụ tư vấn bằng các hoạt động tuyên truyền,
hỗ trợ, theo dõi, giám sát, kiểm tra sự tuân thủ pháp luật thuế và áp dụng các chế
tài hành chính đối với các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. Tuy nhiên, có nhiều
ý kiến cho rằng, áp dụng cơ chế này có hiệu quả chưa cao bởi tính tự giác của



3

người nộp thuế hiện còn quá thấp và thất thoát tiền thuế là điều khó tránh khỏi.
Ngoài ra, với việc quản lý thuế các doanh nghiệp có quy mô lớn ở tất cả các
loại hình doanh nghiệp và trú đóng tại 24 quận huyện của thành phố, nên tôi chọn
đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa hoạt động
kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh” làm
luận văn bảo vệ học vị thạc sĩ kế toán của mình. Qua đó nhận định các hình thức,
hành vi, nguyên nhân ảnh hưởng đến việc kê khai và nộp thuế TNDN để đưa ra
những biện pháp quản lý và kiểm soát phù hợp nhằm tránh thất thu ngân sách nhà
nước.
1.3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định các nhân tố tác động đến hiệu qủa hoạt động kiểm soát thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
+ Kiểm định tác động của các nhân tố này đến hiệu qủa hoạt động kiểm soát
thuế thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
+ Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát thuế
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Câu hỏi nghiên cứu: Mức độ tuân thủ thuế thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp tùy thuộc vào những yếu tố nào? doanh nghiệp có sẵn sàng nộp thuế
không?
1.3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là bao quát cả lý luận lẫn thực tiễn trong

công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn .
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:



4

+ Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi tại Cục thuế
Thành Phố Hồ Chí Minh.
+ Phạm vi thời gian: Dữ liệu nghiên cứu của đề tài được sử dụng số liệu từ
Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh, với thời gian từ tháng 01/2014 đến tháng
12/2016.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng số liệu sơ cấp từ bảng câu hỏi khảo sát công
chức ngành thuế làm công tác thanh tra, kiểm tra tại Cục Thuế TP.HCM, sau đó
sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu qủa hoạt động kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành
Phố Hồ Chí Minh.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu sử dụng đồng thời phương pháp định tính và định
lượng, trong đó có sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích, đánh giá thông
qua việc nghiên cứu từ các biên bản kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp của cục
Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh, kết luận kiểm toán doanh nghiệp của Kiểm toán
nhà nước và phương pháp chọn mẫu điều tra bằng cách phỏng vấn cán bộ quản lý
thuế, kiểm định thống kê, kiểm tra đối chiếu và tổng hợp để tìm các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu qủa kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Thành Phố
Hồ Chí Minh. Gồm 2 giai đoạn cụ thể sau:
+ Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phương pháp
thảo luận nhóm, nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục thuế Cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh và hoàn thiện bảng
câu hỏi khảo sát.
+ Giai đoạn 2: Trên cơ sở thu thập dữ liệu được từ bảng câu hỏi, đề tài sử
dụng phương pháp định lượng nhằm đánh giá cụ thể về mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến kiểm soát thuế TNDN tại Cục thuế Cục thuế Thành Phố Hồ Chí

Minh, công cụ được sử dụng là phần mềm SPSS 20.0.


5

1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng
đến việc kê khai và nộp thuế TNDN để đưa ra những biện pháp quản lý và kiểm
soát thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp. Ngoài ra, qua đây cũng giúp cho cơ
quan ban hành chính sách thuế hữu hiệu và thực tế hơn.
1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần kết luận, phụ lục, luận văn được kết cấu thành 05 chương:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu để kiểm định thang
đo bằng Cronbach’s alpha, EFA, Regression…
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày phương pháp phân tích, kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Thực trạng công tác kiểm soát thuế tại Cục Thuế Thành Phố Hồ
Chí Minh và các giải pháp tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Cục thuế TP.HCM.
Trên cơ sở phương án nghiên cứu các chương trước, cùng với định hướng
chung, chương này đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp tăng cường kiểm
soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.


6

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Chương 1 của Luận văn đề cập đến tổng quan các vấn đề cần nghiên cứu,
trong đó bao gồm tính cấp thiết, mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu, quy
trình nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là xây dựng được mô
hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa hoạt động kiểm soát thuế thu nhập doanh
nghiệp tại cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh bằng việc áp dụng các phương pháp
định tính và định lượng.


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Giới thiệu về thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
các doanh nghiệp.Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/1999.
Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã được
ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều
nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn
mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế
giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành nhằm đảm bảo sự
phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, Luật số 32/2013/QH13
(19/06/2013), Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (26/12/2013), Thông tư số
78/2014/TT-BTC (18/06/2014), thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 quy
định: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập
chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế”

Theo chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (2005): “Thuế
thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký Hiệp
định về tránh đánh thuế hai lần. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả các loại
thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh
toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con tính trên khoản phân phối cổ
tức, lợi nhuận (nếu có); hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp


8

dịch vụ nước ngoài theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành”.
Theo Chuyên đề 14 thuế thu nhập doanh nghiệp (2013): “ Thuế thu nhập là
một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của các tổ chức kinh tế
và cá nhân. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát
sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất đinh thường là
một kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở sản xuất
kinh doanh đều là đối tượng điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu
nhập doanh nghiệp chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế. Vì việc đánh thuế vào
loại thu nhập nào, đánh nặng hay đánh nhẹ vào từng loại thu nhập là tuỳ thuộc vào
quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu nhập qua thuế thu nhập, phụ thuộc
vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như mục tiêu của thuế thu
nhập phải đạt được để góp phần thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội
của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ nhất định”
Như vậy, từ các khái niệm trên, có thể thấy:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu
của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối

tượng chịu thuế.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn
vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực
hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh
tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các doanh
nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh
nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao. Ngược lại, các


9

doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế sẽ nhận được
thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước
sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể
có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân
sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách
Nhà nước.
Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân,
nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày
càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các
chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận
thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến

khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch,
chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.
Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào
những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước có chiến lược ưu tiên
phát triển trong từng giai đoạn nhất định.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan
trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt động
kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống
pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu qủa vai trò của
thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó dưới nhiều khía cạnh, kể
cả những kinh nghiệm xử lý của nước ngoài.


10

2.1.3. Nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.3.1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao
gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật

Việt Nam;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau

đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh


hàng hoá hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập

2.1.3.2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, phải nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp
- DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối

với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài
Việt Nam;
- DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu

nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt
Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó….
*

Đồng tiền sử dụng: Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu

thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu


×