Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đ.A HSG Hóa THCS Khánh Hoa2007-2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.91 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2007-2008
MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS (Bảng A)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi : 18 – 3 – 2008
(Đề thi này có 2 trang) Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 : 5,50 điểm
1) Có các chất (A), (B), (C), (D), (G), (E), (H), (I) , (K), (L), (M) .
Cho sơ đồ các phản ứng : (A)
 →
(B) + (C) + (D)
(C) + (E)
 →
(G) + (H) + (I)
(A) + (E)
 →
(K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H)
 →
(L) + (I) + (M)
Hãy hoàn thành sơ đồ trên, biết rằng :
- (D) ; (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH
4
là 4,4375.
- Để trung hòa 2,8 gam chất kiềm (L) thì cần 200ml dung dịch HCl 0,25M.
2) Có các chất : CaCO
3
, H
2
O, CuSO
4
, KClO


3
, FeS
2
. Hãy viết các phương trình điều chế các
chất sau : Vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl
2
, Ca(OCl)
2
, CaSO
4
, KOH, Fe
2
(SO
4
)
3
. Cho biết rằng các
điều kiện phản ứng và các chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.
3) Từ glucô và các chất vô cơ cần thiết , viết các các phương trình phản ứng điều chế
Etylaxetat.
Câu 2 : 4,50 điểm
1) Các muối tan thường được tinh chế bằng cách làm kết tinh lại . Biết nồng độ % của dung
dịch Na
2
S
2
O
3
bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau là :
- Ở 0

O
C là 52,7%
- Ở 40
o
C là 59,4%
Người ta pha m
1
gam Na
2
S
2
O
3
.5H
2
O ( có độ tinh khiết 96% ) vào m
2
gam nước thu
được dung dịch bão hòa Na
2
S
2
O
3
ở 40
o
C rồi làm lạnh dung dịch xuống 0
O
C thì thấy tách ra 10
gam Na

2
S
2
O
3
.5H
2
O tinh khiết . Tính m
1
, m
2
?
2) Đốt cháy hoàn toàn 27,4 lít hỗn hợp khí A gồm CH
4
, C
3
H
8
và CO ta thu được 51,4 lít khí
CO
2
.
a/ Tính % thể tích của C
3
H
8
trong hỗn hợp khí A ?
b/ Hỏi 1 lít hỗn hợp khí A nặng hay nhẹ hơn 1 lít N
2
? Cho biết thể tích các khí đo ở

điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 3 : 2,50 điểm
1) Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
trong oxy dư tới phản ứng hoàn toàn , thu được
khí A và 22,4 gam Fe
2
O
3
duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400mL dung dịch
Ba(OH)
2
0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b/ Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
.
2) Có hai bạn học sinh A và B : A là học sinh giỏi vật lý, B là học sinh giỏi hóa học. Nhìn
khối cát to như một quả đồi, ước lượng thể tích : A nói khối cát khoảng 12 triệu m
3
; B nói
khối cát chỉ khoảng 0,01 mol “ hạt cát “. Theo em , bạn nào ước lượng khối cát lớn hơn và lớn
hơn bao nhiêu lần ? Biết rằng khối lượng riêng của cát là 2g/cm
3

và khối lượng của 1 hạt cát
là :
1
10.000
gam.
(Trang )
1
Câu 4 : 3,50 điểm
1) Lấy ví dụ các chất tương ứng để thực hiện các quá trình hóa học sau :
A. Oxit tác dụng với oxit tạo ra muối
B. Oxit tác dụng với oxit tạo ra axit
C. Oxit tác dụng với oxit tạo ra bazơ
D. Axit tác dụng với axit tạo ra dung dịch axit mới
E. Bazơ tác dụng với bazơ tạo ra dung dịch muối
G. Muối tác dụng với muối tạo ra dung dịch axit.
2) Dung dịch muối của một kim loại A ( muối X ) khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết
tủa trắng xanh , sau đó chuyển thành kết tủa nâu đỏ trong không khí. Dung dịch muối X khi
tác dụng với dung dịch AgNO
3
tạo kết tủa trắng dễ bị hóa đen ngoài ánh sáng.
a/ Xác định công thức muối X và viết các phương trình phản ứng liên quan.
b/ Từ A, viết 3 phương trình phản ứng khác nhau điều chế X.
c/ Nêu tên hai hợp kim quan trọng của A trong công nghiệp hiện nay. Có thể hòa tan
hoàn toàn hai mẫu hợp kim đó bằng dung dịch axit HCl hoặc H
2
SO
4
loãng được không ? Vì
sao ?
Câu 5 : 4,00 điểm

1) Có 5 dung dịch không có nhãn và cũng không có màu : NaCl, HCl, NaOH, Na
2
SO
4
,
H
2
SO
4
. Để nhận ra tứng dung dịch người ta đưa ra các phương án sau :
a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO
3
.
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl
2
.
Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ?
2) Hỗn hợp khí X gồm khí CO
2
và CH
4
có thể tích 448 ml (đktc) được dẫn qua than nung nóng
(dư). Hỗn hợp khí nhận được đem đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm phản ứng được hấp thụ vào
dung dịch nước vôi trong có dư, khi đó tách ra 3,50 gam kết tủa.
Xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với N
2
.
------------------- HẾT ------------------
Ghi chú : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Giáo viên
coi thi không giải thích gì thêm.

(Trang )
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
KHÁNH HÒA LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2007-2008
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Bảng A)
MÔN THI : HÓA HỌC
Ngày thi : 18 – 3 – 2008
Câu 1 :
1) Có các chất (A), (B), (C), (D), (G), (E), (H), (I) , (K), (L), (M) .
Cho sơ đồ các phản ứng : (A)
 →
(B) + (C) + (D)
(C) + (E)
 →
(G) + (H) + (I)
(A) + (E)
 →
(K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H)
 →
(L) + (I) + (M)
Hãy hoàn thành sơ đồ trên, biết rằng :
- (D) ; (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH
4
là 4,4375.
- Để trung hòa 2,8 gam chất kiềm (L) thì cần 200ml dung dịch HCl 0,25M.
2) Có các chất : CaCO
3
, H
2

O, CuSO
4
, KClO
3
, FeS
2
. Hãy viết các phương trình điều chế các chất
sau
Vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl
2
, Ca(OCl)
2
, CaSO
4
, KOH, Fe
2
(SO
4
)
3
. cho biết rằng các điều
kiện phản ứng và các chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.
3/ Từ glucô và các chất vô cơ cần thiết , viết các các phương trình phản ứng điều chế
Etylaxetat.
---------------------------------- Câu 1 : 5,50 điểm
Câu 1 :
1) Từ các điều kiện bài ra ta có (L) là KOH, (I) là khí Cl
2
, từ đó suy được các chất khác với các
điều kiện phản ứng thích hợp.

2KMnO
4

 →
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

(A) (B) (C) (D)
MnO
2
+ 4HCl
 →
MnCl
2
+ 2H
2
O + Cl
2
(C) (E) (G) (H) (I)
2KMnO
4
+ 16HCl
 →
2KCl + 2MnCl

2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
(A) (E) (K) (G) (I) (H)
KCl + 2H
2
O
 →
dienphan
2KOH+ Cl
2
+ H
2
.
(K) (H) (L) (I) (M)
Hướng dẫn chấm : Tìm ra mỗi chất và viết phương trình phản ứng đúng :
11 chất x 0,25 điểm = 2,75 điểm
2) * Điều chế vôi sống : CaCO
3

 →
Ct
0
CaO + CO
2
* Điều chế vôi tôi : CaO + H
2

O
 →
Ca(OH)
2

* Điều chế CuO : CuSO
4
+ Ca(OH)
2
 →
Cu(OH)
2


+ CaSO
4
Cu(OH)
2

 →
Ct
0
CuO + H
2
O
* Điều chế CuCl
2
và KOH : KClO
3


 →
Ct
0
KCl + 1,5 O
2

KCl + 2H
2
O
 →
dienphan
2KOH + Cl
2
+ H
2

H
2
+ Cl
2

 →
2HCl
CuO + 2HCl
 →
CuCl
2
+ H
2
O

* Điều chế Ca(OCl)
2
: 2Cl
2
+ 2Ca(OH)
2

 →
Ca(OCl)
2
+ CaCl
2
+ 2H
2
O
* Điều chế CaSO
4
: 4FeS
2
+ 11O
2

 →
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2


SO
2
+ 0,5 O
2

 →
tx.
SO
3

(Trang )
3
SO
3
+ H
2
O
 →
H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ CaO
 →
CaSO
4

+ H
2
O
* Điều chế Fe
2
(SO
4
)
3
: Fe
2
O
3
+ H
2
SO
4

 →
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Hướng dẫn chấm : Điều chế được 2 chất đầu (vôi tôi và vôi sống) cho : 0,25 điểm
6 chất còn lại x 0,25 = 1,50 điểm

3/ (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+
o
tH ,
n C
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6

 →
enzim

2C
2
H
5
OH + 2CO
2
C
2
H
5
OH + O
2
 →
enzim
CH
3
COOH + H
2
O
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
 →
+
o
tH ,

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O 1,00 điểm
Câu 2 :
1/ Các muối tan thường được tinh chế bằng cách làm kết tinh lại . Biết nồng độ % của
dung dịch Na
2
S
2
O
3
bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau là :
- Ở 0
O
C là 52,7%
- Ở 40
o
C là 59,4%
Người ta pha m
1
gam Na
2
S
2

O
3
.5H
2
O ( có độ tinh khiết 96% ) vào m
2
gam nước thu
được dung dịch bão hòa Na
2
S
2
O
3
ở 40
o
C rồi làm lạnh dung dịch xuống 0
O
C thì thấy tách
ra 10 gam Na
2
S
2
O
3
.5H
2
O tinh khiết . Tính m
1
, m
2

?
2/ Đốt cháy hoàn toàn 27,4 lít hỗn hợp khí A gồm CH
4
, C
3
H
8
và CO ta thu được 51,4 lít
khí CO
2
.
a/ Tính % thể tích của C
3
H
8
trong hỗn hợp khí A ?
b/ Hỏi 1 lít hỗn hợp khí A nặng hay nhẹ hơn 1 lít N
2
? Cho biết thể tích các khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn.
---------------------------------- Câu 2 : 4,50 điểm
Câu 2 :
1/ Trường hợp 1 : Nếu tạp chất không tan trong nước :
- Dung dịch trước khi kết tinh là bão hòa ở 40
o
C , ta có :
+ m dung dịch = m
2
+ 0,96m
1

(gam)
+ m chất tan Na
2
S
2
O
3
= 0,96m
1
.158/248 (gam)
Vì ở 40
o
C nồng độ dung dịch bảo hòa là 59,4%
⇒ (m
2
+ 0,96m
1
).0,594 = 0,96m
1
.158/248 (1) 0,50 điểm
- Dung dịch sau khi kết tinh Na
2
S
2
O
3
.5H
2
O là dung dịch bão hòa ở 0
o

C ta có :
+ m dung dịch = m
2
+ 0,96m
1
- 10 (gam)
+ m chất tan Na
2
S
2
O
3
= 0,527 (m
2
+ 0,96m
1
– 10 ) (gam)
Vì ở 0
o
C nồng độ dung dịch bảo hòa là 52,7%
⇒ (m
2
+ 0,96m
1
– 10).0,527 = 0,96m
1
.158/248 - 10.158/248 2) 0,50 điểm
Từ (1) và (2) ⇒ m
1
=15,96 m

2
= 1,12 0,50 điểm
Trường hợp 2 : Nếu tạp chất tan trong nước và giả sử độ tan của Na
2
S
2
O
3
không bị ảnh
hưởng bởi tạp chất :
- Dung dịch trước khi kết tinh là bão hòa ở 40
o
C , ta có :
+ m dung dịch = m
2
+ m
1
(gam)
+ m chất tan Na
2
S
2
O
3
= 0,96m
1
.158/248 (gam)
Vì ở 40
o
C nồng độ dung dịch bảo hòa là 59,4%

⇒ (m
2
+ m
1
).0,594 = 0,96m
1
.158/248 (3) 0,50 điểm
- Dung dịch sau khi kết tinh Na
2
S
2
O
3
.5H
2
O là dung dịch bão hòa ở 0
o
C ta có :
(Trang )
4
+ m dung dịch = m
2
+ m
1
- 10 (gam)
+ m chất tan Na
2
S
2
O

3
= 0,527 (m
2
+ m
1
– 10 ) (gam)
Vì ở 0
o
C nồng độ dung dịch bảo hòa là 52,7%
⇒ (m
2
+ m
1
– 10).0,527 = 0,96m
1
.158/248 - 10.158/248 (4) 0,50 điểm
Từ (3) và (4) ⇒ m
1
=15,96 m
2
= 0,48 0,50 điểm
2/ a/ Tính % thể tích của C
3
H
8
trong hỗn hợp khí A :
Phương trình phản ứng cháy :
CH
4
+ 2O

2
→ CO
2
+ 2H
2
O (1)
C
3
H
8
+ 5O
2
→ 3CO
2
+ 4H
2
O (2)
2CO + O
2
→ 2CO
2
(3) 0,50 điểm
V(CO
2
) – V(A) = 51,4 – 27,4 = 24 Lít ⇒ V(C
3
H
8
) = 12 Lít
⇒ V(CO) + V(CH

4
) = 27,4 – 12 = 15,4 Lít
% V(C
3
H
8
) = 12 .100/27,4 = 43,8% 0,50 điểm
b/ 1 Lít hỗn hợp khí A nặng hay nhẹ hơn 1 Lít N
2
:
Khối lượng của 1 Lít A ở điều kiện chuẩn : d(A) > (44.12 + 15,4.16) / 27,422,4. = 1,2616
Khối lượng của 1 Lít N
2
ở điều kiện chuẩn : d(N
2
) = 28/22,4 = 1,25
Vậy 1 Lít hỗn hợp khí A nặng hơn 1 Lít N
2
0,50 điểm
Câu 3 :
1) Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
trong oxy dư tới phản ứng hoàn toàn , thu
được khí A và 22,4 gam Fe
2
O

3
duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400mL dung
dịch Ba(OH)
2
0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b) Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
.
2/ Có hai bạn học sinh A và B : A là học sinh giỏi vật lý, B là học sinh giỏi hóa học.
Nhìn khối cát to như một quả đồi, ước lượng thể tích : A nói khối cát khoảng 12 triệu
m
3
; B nói khối cát chỉ khoảng 0,01 mol “ hạt cát “. Theo em , bạn nào ước lượng khối
cát lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ? Biết rằng khối lượng riêng của cát là 2g/cm
3

khối lượng của 1 hạt cát là :
1
10.000
gam.
---------------------------------- Câu 3 : 2,50 điểm
Câu 3 :
1.a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra :
4 FeCO
3
+ O
2


 →
o
t
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2

4Fe
x
O
y
+ ( 3x – 2y) O
2

 →
o
t
2xFe
2
O
3
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO

3
↓ + H
2
O
2CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
1,00 điểm
1.b) Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
:
n Ba(OH)
2
= 0,4.0,15 = 0,06 mol
n BaCO
3
↓ = 7,88/197 = 0,04 mol
n Fe
2
O
3
= 22,4/160 = 0,14 mol
Vì n Ba(OH)

2
> n BaCO
3
↓ ⇒ nCO
2
= 0,04 hoặc 0,08 mol
⇒n FeCO
3
= 0,04 hoặc 0,08 mol ⇒ m FeCO
3
= 4,64 gam hoặc 9,28 gam
⇒ mFe
x
O
y
= 25,28 – 4,64 = 20,64 gam hoặc 25,28 – 9,28 = 16 gam
Ta có : nFe ( trong FeCO
3
) = nFeCO
3
= 0,04 hoặc 0,08 mol
(Trang )
5

×