Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 197 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ SỸ THẮNG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ SỸ THẮNG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN QUYẾT

THÁI NGUYÊN - 2015




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Quyết. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều
được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Hà Sỹ Thắng


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn giúp đỡ của Bộ phận quản
lý đào tạo Sau Đại học - Phòng Đào tạo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Nhà trường và Bộ phận quản lý đào tạo Sau Đại
học - Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến TS.Trần Văn Quyết - người đã trực tiếp
hướng dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan Đảng, HĐND, UBND, các Sở NN&PTNT,
Sở TN&MT, Sở Công thương, Cục thống kê tỉnh Bắc Kạn đã cung cấp thông tin, số
liệu và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời tôi cũng
bày tỏ lòng cảm ơn tới Đảng ủy, HĐND, UBND, các phòng chức năng của các

huyện, thị trong toàn tỉnh cũng như các hộ nông dân các huyện Bạch Thông,
Chợ Mới, Chợ Đồn đã cung cấp cho tôi những số liệu thực tế phục vụ đề tài luận
văn.
Tôi xin cảm ơn đến toàn thể người thân trong gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên cho tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn
thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Hà Sỹ Thắng


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii
MỞ

ĐẦU

....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................
3
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3

4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ..................................................... 4
6. Bố cục của luận văn.................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI...................................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ........................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm và cách tiếp cận cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................... 6
1.1.2. Quan niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................. 12
1.1.3. Tính tất yếu phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ..............
13
1.1.4. Nội dung, yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ............
14
1.1.5. Các yếu tố tác động và xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ................................................................................................. 21
1.1.6. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với xây dựng
thành công Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới .......................... 27
1.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, xây dựng


4

nông thôn ở một số nước trên thế giới và Việt Nam ..................................... 34
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .................................... 34


5

1.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với xây dựng nông

thôn mới của một số địa phương của Việt Nam ............................................ 37
1.2.3. Bài học đối với Bắc Kạn về thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp.................................................................................................. 41
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 43
2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 43
2.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................
43
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp..........................................
43
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ...........................................
43
2.3. Phương pháp xử lý thông tin, xử lý số liệu ............................................ 45
2.4. Phương pháp phân tích và mô tả số liệu................................................. 45
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 46
2.5.1. Các chỉ tiêu về điều kiện tự nhiên ................................................... 46
2.5.2. Các chỉ tiêu về kinh tế .................................................................... 46
2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá xây dựng nông thôn mới ............................... 46
2.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp........ 46
Chương 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
BẮC KẠN ...................................................................................................
47
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn ................... 47
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 47
3.1.2. Kinh tế - xã hội ............................................................................... 50
3.1.5. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội đối với vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
... 52
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2014 .........

53


6

3.2.1. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn
mới theo Bộ tiêu chí quốc gia của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2014 ........ 53
3.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Kạn ...................... 58


7

3.2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Bắc
Kạn gắn với xây dựng nông thôn mới........................................................... 61
3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với xây
dựng nông thôn mới của các hộ điều tra .......................................................
82
3.3.1. Đối với hộ nông dân ....................................................................... 83
3.4. Nhận xét thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với
xây dựng nông thôn mới ở Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2014 .......................... 92
3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 92
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân: .........................................
93
Chương 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ..................................... 96
4.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp của Bắc Kạn đến 2020 ........................................... 96
4.1.1. Quan điểm, mục tiêu của Đảng, Nhà nước về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn.............................................................................................. 96

4.1.2. Định hướng, mục tiêu của Bắc Kạn về chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới ..........................................
98
4.2. Nhiệm vụ cần thực hiện đến năm 2020 nhằm thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp ......................................................................... 101
4.2.1. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến 2020 .................................
101
4.2.2. Một số nhiệm vụ cần thực hiện đến năm 2020 liên quan đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .....................................................
102
4.3. Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2015 - 2020 ................................................................................................ 102


8

4.3.1. Hoàn thành quy hoạch chi tiết phát triển ngành nông nghiệp
theo vùng ................................................................................................... 103


9

4.3.2. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng
sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nông nghiệp. .....
105
4.3.3. Tăng cường liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ...
107
4.3.4. Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp................................................................................................ 109

4.3.5. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, lao động phổ thông đáp ứng
yêu cầu sản xuất nông nghiệp ..................................................................... 111
4.3.6. Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp
.... 112
4.3.7. Tăng cường xây dựng hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh
tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................ 115
4.4. Kiến nghị............................................................................................. 117
4.4.1. Đối với Nhà nước ......................................................................... 117
4.4.2. Đối với tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 118
KẾT LUẬN............................................................................................... 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 121
PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................... 125


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CP

Chính phủ

2


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

3

HĐND

Hội đồng nhân dân

4

HTX

Hợp tác xã

5

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

6

KHKT

Khoa học kỹ thuật

7


MTQG

Mục tiêu quốc gia

8

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

9

NQ

Nghị quyết

10



Quyết định

11

TT

Thông tư

12


TTLT

Thông tư liên tịch

13

TW

Trung ương

14

UBND

Ủy ban nhân dân


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng quỹ đất tỉnh Bắc Kạn năm 2014 ..................... 49
Bảng 3.2: Giá trị tổng sản phẩm xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2010 - 2014 theo ngành kinh tế ........................................
59
Bảng 3.3: Cơ cấu tổng sản phẩm xã hội theo ngành kinh tế giai đoạn
2010 - 2014 .............................................................................. 59
Bảng 3.4: Quy hoạch và hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn
2010 - 2014 .............................................................................. 63
Bảng 3.5: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành nông

nghiệp giai đoạn 2010 - 2014 theo ngành kinh tế ......................
65
Bảng 3.6: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo
nhóm cây trồng giai đoạn 2010 - 2014 ...................................... 68
Bảng 3.7: Kết quả sản xuất một số cây trồng hàng năm chủ yếu giai
đoạn 2010 - 2014 ...................................................................... 70
Bảng 3.8: Kết quả sản xuất một số cây trồng lâu năm chủ yếu giai đoạn
2010 - 2014 .............................................................................. 71
Bảng 3.9: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất phân ngành chăn
nuôi theo nhóm vật nuôi và sản phẩm giai đoạn 2010 - 2014 ....
73
Bảng 3.10: Kết quả chăn nuôi một số vật nuôi chủ yếu giai đoạn 2010 2014 ......................................................................................... 74
Bảng 3.11: Số lượng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp trên địa bàn Bắc Kạn tính đến 31/12/2014 .................
76
Bảng 3.12: Các hình thức tổ chức sản xuất hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2014 ............ 79
Bảng 3.13: Cơ cấu lao động của Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2014 ................. 82
Bảng 3.14: Điều kiện sản xuất của các hộ điều tra năm 2014 ....................... 83


9

Bảng 3.15: Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất nông nghiệp chủ yếu của các
hộ điều tra năm 2014 ................................................................ 85


9

Bảng 3.16: Giá trị sản xuất nông nghiệp và giá trị sản phẩm hàng hóa

của hộ điều tra năm 2014 ........................................................ 86
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá của hộ điều tra về các yếu tố đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...................................
87
Bảng 3.18: Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn ............................... 88
Bảng 3.19: Mối quan hệ giữa xây dựng nông thôn mới với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 89
Bảng 3.20: Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với xây
dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn ............................................ 90
Bảng 3.21: Nguyên nhân hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn
với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn ............................... 91
Bảng 4.1. Mục tiêu phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 .... 100


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Ðảng
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện và
to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất
hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh
lương thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường
thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ,
ngành nghề; các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Ðời sống
vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được
cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn; hệ thống chính trị ở nông thôn
được củng cố và tăng cường; dân chủ cơ sở được phát huy; an ninh chính trị, trật tự

an toàn xã hội được giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nông dân ngày càng được
nâng cao.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế
và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, tốc
độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt
nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ
và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi
mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ,
phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp,
dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và lao động ở nông thôn. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi
mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hóa. Nông nghiệp và
nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu
kém, môi trường ngày càng ô nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn
nhiều hạn chế. Ðời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp,
tỷ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch


2

giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều
vấn đề xã hội bức xúc.


3

Trên cơ sở những thành tựu đã đạt được và những tồn tại, yếu kém cần
khắc phục, nhằm xây dựng nông nghiệp, nông thôn theo đúng mục tiêu, định
hướng của Đảng đã đề ra. Tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khoá X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8


năm 2008 về

nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Chính phủ xây dựng Nghị quyết số
24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 về Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn; Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm
2009 về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới làm căn cứ để xây
dựng nội dung chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Quyết
định số
800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 của Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt
chương trình mực tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Là một tỉnh miền núi cao thuộc vùng Đông bắc Bắc bộ, Bắc Kạn được tái lập
từ năm 1997, đến nay tỉnh có 8 đơn vị hành chính gồm 7 huyện và 1 thị xã với tổng
số 122 xã, phường, thị trấn. Dân số trên 305.000 người, với 7 dân tộc chủ yếu
gồm Tày, Nùng, Dao, Kinh, Mông, Hoa, Sán Chay, trong đó dân tộc thiểu số
chiếm trên 80%. Diện tích đất tự nhiên là 485.941 ha, trong đó đất nông nghiệp

411.987 ha chiếm 84,78%. Sản xuất Nông nghiệp và phát triển nông thôn của tỉnh
trong những năm gần đây đã đạt được những thành tựu quan trọng, với tốc độ
phát triển nông nghiệp nhanh và bền vững: Sản xuất lương thực có bước phát
triển, đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn tỉnh; bước đầu đã hình thành một
số vùng sản xuất chuyên canh tập trung để làm tiền đề cho phát triển công
nghiệp chế biến. Nông thôn từng bước phát triển vượt bậc, cơ sở hạ tầng nông
nghiệp có chuyển biến tích cực.
Với mong muốn nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng về cơ cấu kinh tế và quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của địa phương, nhằm cụ thể hoá
định hướng của Đảng và Nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển
nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn mới, chung tay xây dựng nông thôn mới



4

trên địa bàn tỉnh nhà, xuất phát từ thực tế khách quan nêu trên, tôi lựa chọn đề
tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
tỉnh Bắc Kạn”


5

làm chủ đề nghiên cứu viết luận văn tốt nghiệp chương trình thạc sĩ quản lý kinh tế
do trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đào tạo,
niên khoá 2013 - 2015.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
- Từ việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và kết quả triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, luận văn đưa ra những
giải pháp chủ yếu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Bắc Kạn trong những
năm tới diễn ra nhanh chóng và đạt kết quả tốt, phù hợp với điều kiện của địa
phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế
nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chương trình xây dựng
nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn và quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong những năm qua.
- Phân tích các yếu tố tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

nghiệp của tỉnh Bắc Kạn.
- Mô tả thực trạng tình hình xây dựng nông thôn so với hệ thống tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới ở tỉnh Bắc Kạn. Phân tích những điểm mạnh, những khó
khăn trở ngại và những tiềm năng trong xây dựng nông thôn mới ở Bắc Kạn.
- So sánh mối liên hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chương
trình xây dựng nông thôn mới hiện nay của Bắc Kạn.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu trong xây dựng nông thôn mới nhằm thúc
đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn trong
giai đoạn 2015 - 2020 đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương.
3. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề lý luận và thực tiễn thuộc về cơ cấu kinh tế, kinh tế nông
nghiệp, nông thôn mới giai đoạn 2010- 2014 định hướng 2020


6

Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới đang được Bắc Kạn áp dụng để xây
dựng thành công mô hình nông thôn mới.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Về nội dung
Đề tài tập trung đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
và chương trình nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu trong những năm qua, tìm
ra những căn cứ, đề xuất giải pháp chủ yếu, đột phá, có ý nghĩa thực tiễn nhằm
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới hiệu quả, thúc đẩy nhanh quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015 - 2020.
4.2. Về không gian
Đề tài nghiên cứu cơ cấu kinh tế, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn cụ thể là tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 - 2014. Cụ thể luận văn sẽ
thực hiện đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

4.3. Về thời gian
- Phần tổng quan thu thập từ các tài liệu đã công bố còn hiệu lực từ
những năm trước đến nay.
- Các số liệu, tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng địa bàn nghiên cứu được thu
thập trong khoảng thời gian từ 2010 - 2014
- Phần định hướng tham khảo các tài liệu về mục tiêu, phương hướng
phát triển đến năm 2020.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài và các giải pháp kiến nghị giúp cho các nhà
hoạch định chính sách của tỉnh (Lãnh đạo tỉnh, các Sở KHCN, Sở NN&PTNT, Sở
KHĐT...) có căn cứ và cơ sở khoa học trong việc xây dựng chiến lược và chính
sách phát triển kinh tế của tỉnh nói chung và từng lĩnh vực nói riêng và đặc biệt
trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế gắn với xây dựng nông thôn mới.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn sẽ được bố cục bao gồm bốn chương.


7

Chương 1 . Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn Bắc Kạn
Chương 4. Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn
với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2020.


8


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm và cách tiếp cận cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Để hiểu khái niệm cơ cấu kinh tế, trước hết cần làm rõ khái niệm cơ
cấu. Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng, cơ cấu là một khái
niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức bên trong của một hệ thống, biểu
hiện sự thống nhất của các mối quan hệ qua lại vững chắc giữa các bộ
phận của nó. Trong khi chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa bộ phận và
tổng thể, cơ cấu biểu hiện ra như là một thuộc tính của sự vật, hiện tượng
và biến đổi cùng với sự biến đổi của sự vật, hiện tượng. Nh ư vậy, có thể
thấy có nhiều trình độ, nhiều kiểu tổ chức cơ cấu của khách thể và các hệ
thống [22].
Nền kinh tế quốc dân là một hệ thống phức tạp, được cấu thành bởi
nhiều bộ phận khác nhau. Đồng thời giữa chúng luôn có quan hệ biện chứng với
nhau trong quá trình vận động và phát triển. Sự vận động và phát triển của
nền kinh tế còn chứa đựng sự thay đổi của chính bản thân các bộ phận và cách
thức quan hệ giữa chúng với nhau trong mỗi thời điểm và trong mỗi điều kiện
khác nhau. Do đó, có thể khái quát cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận
hợp thành cùng với những mối quan hệ về chất lượng và số lượng giữa các bộ
phận cấu thành nền kinh tế trong không gian, thời gian và điều kiện kinh tế, xã
hội nhất định.
Cơ cấu kinh tế là kết quả của sự phân công lao động xã hội, được bắt
đầu từ việc tăng năng suất lao động và sự phát triển của các mối quan hệ
trao đổi hàng hóa, tiền tệ.
Cơ cấu kinh tế phản ánh sự tương tác sống động giữa các yếu tố của

lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, trong đó vai trò quyết định là sự phát
triển của lực lượng sản xuất.


9

Sự cân đối, đồng bộ giữa các bộ phận trong cơ cấu kinh tế xét trên
quan điểm hệ thống với các cấp độ khác nhau, gắn với thời gian, không gian
và đặc điểm chính trị, kinh tế - xã hội nhất định có ý nghĩa quan trọng trong
việc bảo đảm tái sản xuất và phát triển cả về kinh tế và xã hội.
Như vậy, bản chất của cơ cấu kinh tế là sự biểu hiện của các mối quan hệ
giữa các yếu tố của quá trình sản xuất xã hội, đó là mối quan hệ của lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất, nhưng không đơn thuần chỉ là những quan hệ
về mặt số lượng và tỷ lệ giữa các yếu tố - biểu hiện về lượng hay sự tăng
trưởng của hệ thống, mà là những mối quan hệ bên trong và bên ngoài của
các yếu tố
đó - biểu hiện về chất hay sự phát triển của hệ thống.
Cơ cấu kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh mối quan hệ khách
quan giữa các yếu tố, các bộ phận hợp thành nền kinh tế.
Cơ cấu kinh tế luôn gắn với phương thức sản xuất nhất định và một
nền kinh tế nhất định. Nó bao gồm nhiều yếu tố cấu thành và tùy theo mục
đích phân tích mà có sự phân loại các yếu tố đó một cách tương ứng. Song,
về cơ bản, cơ cấu kinh tế được xét trên 2 mặt, đó là mặt vật chất - kỹ thuật
và mặt kinh tế - xã hội.
- Về mặt vật chất - kỹ thuật, bao gồm cơ cấu ngành nghề, loại hình tổ chức
kinh doanh, trình độ kỹ thuật, sự bố trí theo vùng lãnh thổ.
- Về mặt kinh tế - xã hội, bao gồm cơ cấu thành phần kinh tế, trình độ phát
triển quan hệ hàng hóa, tiền tệ, quan hệ thị trường.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh
tế quốc dân. Bản thân ngành nông nghiệp cũng là một hệ thống phức tạp với

nhiều bộ phận hợp thành. Theo đó, có thể hiểu cơ cấu kinh tế nông nghiệp là
tổng thể các yếu tố hợp thành nền nông nghiệp theo những quan hệ nhất
định cùng với sự tác động qua lại lẫn nhau gắn liền với những điều kiện lịch
sử cụ thể (điều kiện tự nhiên, trình độ công nghệ, trình độ phân công lao động,
trình độ tổ chức quản lý…) nhằm thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đã
định.


10

Cũng như cơ cấu kinh tế nói chung, cơ cấu kinh tế nông nghiệp mang tính
khách quan, lịch sử, xã hội và luôn gắn liền với sự phát triển của lực lượng
sản


×