Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng vật liệu nano co3o4 sử dụng glucomannan làm chất định hướng cấu trúc (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 15 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HUỲNH HOÀNG ANH

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ ĐẶC TRƢNG VẬT LIỆU
NANO Co3O4 SỬ DỤNG GLUCOMANNAN LÀM CHẤT
ĐỊNH HƢỚNG CẤU TRÚC

Demo Version - Select.Pdf SDK

CHU ÊN NGÀNH H A HỮU CƠ
M S

60 44 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ H A HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRẦN THỊ VĂN THI

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và các kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung
thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa đƣợc công


bố trong bất kì một công trình nào khác.

Tác giả

Demo Version - Select.Pdf SDK Huỳnh Hoàng Anh

ii


LỜI CÁM ƠN
Những lời đầu tiên trong luận văn này, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến PGS. TS. Trần Thị Văn Thi đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi
để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Hóa học, bộ môn Hóa Hữu cơ,
trƣờng Đại Học Sƣ Phạm đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Hóa hữu cơ, trƣờng Đại Học
Khoa Học đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn NCS. Lê Lâm Sơn đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi
trong quá trình làm thực nghiệm.
Cuối cùng xin đƣợc gửi lời cảm ơn gia đình và bạn bè tôi đã động viên và giúp
đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian thực hiện luận văn.
Huế, tháng 11 năm 2018

Demo Version - Select.Pdf SDK

Học viên

Huỳnh Hoàng Anh



MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ....................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .....................................................................7
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................10
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................10
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................10
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................10
6. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................10
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................12
1.1. GIỚI Demo
THIỆU VỀ
PHƢƠNG
PHÁP KHUÔN
Version
- Select.Pdf
SDKMỀM (SOFT TEMPLATE) ..12
1.1.1. Hai phƣơng pháp tổng hợp vật liệu nano .................................................12
1.1.2. Phƣơng pháp khuôn mềm (Soft template) ...............................................12
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TỔNG HỢP VẬT LIỆU THEO PHƢƠNG PHÁP
KHUÔN MỀM SỬ DỤNG CHẤT ĐỊNH HƢỚNG CẤU TRÚC........................13
1.3. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NANO Co3O4 ...............................................16
1.3.1. Cấu trúc tinh thể .......................................................................................16
1.3.2. Tính chất vật lý và hóa học ......................................................................17
1.3.3. Một số nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano Co3O4 ....................................17
1.3.4. Ứng dụng của vật liệu nano Co3O4 ..........................................................18

1.4. TỔNG QUAN VỀ GLUCOMANNAN (GM) ...............................................19
1.4.1. Đặc điểm cấu tạo ......................................................................................19

1


1.4.2. Tính chất vật lý .........................................................................................20
1.4.3. Tính chất hóa học .....................................................................................21
1.4.4. Ứng dụng ..................................................................................................21
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................23
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................23
2.1.1. Tổng hợp vật liệu nano Co3O4 sử dụng glucomannan làm chất định
hƣớng cấu trúc. ...................................................................................................23
2.1.2. Một số đặc trƣng khác của vật liệu nano Co3O4 .....................................23
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................23
2.2.1. Phƣơng pháp tinh chế GM .......................................................................23
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp vật liệu ................................................................ 25
2.2.3. Phƣơng pháp trắc quang- tạo màu với hỗn hợp phenol- acid sulfuric xác
định hàm lƣợng GM tinh khiết ..........................................................................26
2.2.4. Phƣơng pháp chuẩn độ acid – base để xác định hàm lƣợng nhóm acetyl (

Demo Version - Select.Pdf SDK

DA) của glucomannan ........................................................................................27
2.2.5. Phƣơng pháp đặc trƣng vật liệu................................................................ 28
2.3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT .......................................................35
2.3.1. Thiết bị và dụng cụ ...................................................................................35
2.3.2. Hóa chất ....................................................................................................36
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 37
3.1. MỘT SỐ ĐẶC TRƢNG CỦA GM ĐƢỢC SỬ DỤNG LÀM CHẤT ĐỊNH

HƢỚNG CẤU TRÚC............................................................................................ 37
3.1.1. Trạng thái .................................................................................................37
3.1.2. Hàm lƣợng GM tinh khiết ........................................................................37
3.1.3. Phổ hồng ngoại (FT-IR) ...........................................................................39
3.1.4. Độ acetyl hóa ............................................................................................ 40
2


3.1.5. Ảnh chụp SEM .........................................................................................40
3.1.6. Giản đồ nhiễu xạ tia X..............................................................................41
3.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Co3O4 VÀ
ĐẶC TRƢNG CỦA Co3O4 THU ĐƢỢC ............................................................. 41
3.2.1. Ảnh hƣởng của nồng độ Co(NO3)2 ban đầu .............................................41
3.2.2. Ảnh hƣởng của thể tích dung dịch Co(NO3)2...........................................48
3.2.3. Ảnh hƣởng của nhiệt độ nung ..................................................................50
3.2.4. Ảnh hƣởng của tốc độ gia nhiệt ............................................................... 53
3.3. MỘT SỐ ĐẶC TRƢNG KHÁC CỦA SẢN PHẨM NANO Co3O4 ĐÃ
TỔNG HỢP Ở ĐIỀU KIỆN LỰA CHỌN ............................................................ 56
3.3.1. Phổ tán xạ năng lƣợng tia X (EDX) .........................................................56
3.3.2. Phổ hồng ngoại .........................................................................................57
3.3.3. Ảnh hiển vi điện tử truyền qua độ phân giải cao (HRTEM) ....................58
3.3.4. Đƣờng hấp phụ đẳng nhiệt N2 (BET) .......................................................59

Demo Version - Select.Pdf SDK

KẾT LUẬN ...............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64

3



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

STT

Kí hiệu

Tiếng Anh

1

BET

Brunauer-Emmett-Teller

2

DA

Degree of acetylation

Độ acetyl hóa

3

DTA

Differential Thermal Analysis


Phân tích nhiệt vi sai

4

EDX

Energy Dispersive X-Ray

Phổ tán sắc năng lƣợng tia

Spectroscopy

X

5

FT – IR

Fourier Transform Infrared

Quang phổ hồng ngoại

Spectroscopy

biến đổi Fourier

6

GM


7

PHP

9

SAED

10

SEM

11

TEM

hấp phụ N2

Glucomannan

High-Resolution Transmission
Demo Version - Select.Pdf SDK
HRTEM
Electron Microscopy

8

Đẳng nhiệt hấp phụ - khử

Kính hiển vi điện tử truyền

qua có độ phân giải cao

Potassiumhydrogen phthalate

Selected Area Electron

Nhiễu xạ electron vùng

Diffraction

chọn lọc

Scanning Electron Microscopy

Transmission Electron
Microscopy

4

Ảnh chụp qua kính hiển vi
điện tử quét

Ảnh chụp qua kính hiểu vi
điện tử truyền qua


12

TA


Thermal Analysis

13

TGA

Thermal Gravimetric Analysis

14

XRD

X-Ray Diffraction

Demo Version - Select.Pdf SDK

5

Phƣơng pháp phân tích
nhiệt
Phân tích nhiệt trọng
lƣợng

Giản đồ nhiễu xạ tia X


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp một số nghiên cứu về tổng hợp vật liệu kim loại oxide /kim
loại dạng nano sử dụng chất định hƣớng cấu trúc. ...................................................13
Bảng 1.2. Một số nghiên cứu tổng hợp vật liệu Co3O4. ...........................................18

Bảng 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phản ứng tạo gel ............................................20
Bảng 2.1. Danh mục hóa chất ...................................................................................36
Bảng 3.1. Độ hấp thụ quang của các dung dịch D-glucose chuẩn. ..........................37
Bảng 3.2. Hàm lƣợng glucomannan (P=0,95, n= 3).................................................38
Bảng 3.3. Độ acetyl của GM tính theo phƣơng pháp chuẩn độ acid- base. .............40

Demo Version - Select.Pdf SDK

6


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Tế bào đơn vị của tinh thể Co3O4. ............................................................ 16
Hình 1.2. Các cấu trúc nano Co3O4 với nhiều hình thái khác nhau . .......................17
Hình 1.3. Cấu trúc mạch của glucomannan, với thành phần lặp lại GGMM. ..........19
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tinh chế bột GM. ............................................................. 24
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình tổng hợp vật liệu nano Co3O4. ........................................25
Hình 2.3. Nguyên tắc chung của chụp ảnh qua kính hiển vi điện tử quét. ...............29
Hình 2.4. Sơ đồ tƣơng tác giữa chùm electron sơ cấp với mẫu rắn. ........................29
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý cơ bản của TEM. ...........................................................30
Hình 2.6. Sơ đồ tia tới và tia phản xạ trên tinh thể...................................................31
Hình 2.7. Các kiểu đƣờng hấp phụ-giải hấp đẳng nhiệt theo IUPAC. .....................35
Hình 3.1. (A) Mẫu GM thƣơng phẩm chƣa qua tinh chế; (B) Mẫu GM đã qua tinh
chế ............................................................................................................................. 37
Hình 3.2. Đƣờng hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang vào
nồng độ D-glucose. ...................................................................................................38
Hình 3.3. Phổ hồng ngoại của GM sau tinh chế. ......................................................39

Demo
- Select.Pdf

SDK
Hình 3.4. Ảnh
SEM Version
của GM sau
tinh chế. ...............................................................
40
Hình 3.5. Giản đồ nhiễu xạ tia X của GM sau tinh chế. ..........................................41
Hình 3.6. Ảnh SEM của các mẫu Co3O4 (ghi ở hai chế độ phóng đại khác nhau)
đƣợc tổng hợp từ các dung dịch Co2+ có nồng độ ban đầu khác nhau. .....................44
Hình 3.7. Ảnh SEM của: a) GM, b) Mẫu tiền chất Co(NO3)2/GM từ dung dịch Co2+
1 M trƣớc khi nung. ...................................................................................................45
Hình 3.8. Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu Co(NO3)2/GM và Co3O4 đƣợc tổng hợp
từ dung dịch Co2+ có nồng độ khác nhau. ................................................................ 46
Hình 3.9. Giản đồ XRD của Co3O4 đƣợc tổng hợp từ dung dịch Co2+ 1M. ...........46
Hình 3.10. Ảnh TEM của Co3O4 tổng hợp từ dung dịch Co2+ 1 M. .......................47
Hình 3.11. Ảnh SEM của các mẫu Co3O4 tổng hợp đƣợc tƣơng ứng với các thể tích
dung dịch Co2+ 1 M khác nhau. ................................................................................49
Hình 3.12. Giản đồ phân tích nhiệt của: (a) Co(NO3)2/GM; (b) GM. ......................50

7


Hình 3.13. Ảnh SEM của Co3O4 thu đƣợc ở các nhiệt độ nung: 300; 400; 500; 600
(lần lƣợt) tƣơng ứng với nồng độ Co(NO3)2 ban đầu: 0,05 M; 0,3 M; 1 M. ........52
Hình 3.14. Hình ảnh SEM của vật liệu tổng hợp với tốc độ gia nhiệt khác nhau: 2
/ phút; 5

/ phút; 10

/ phút; 15


/ phút. ...........................................................54

Hình 3.15. Phổ EDX của vật liệu đƣợc tổng hợp ứng với nồng độ Co2+ 1 M, nhiệt
độ nung ở 600

, tốc độ gia nhiệt 2

/phút. ...........................................................56

Hình 3.16. Phổ EDX của tiền chất Co(NO3)2/GM. ..................................................56
Hình 3.17. Phổ hồng ngoại của GM, Co(NO3)2/GM và Co3O4................................ 57
Hình 3.18. a); b) Ảnh HRTEM của Co3O4 đƣợc tổng hợp từ dung dịch Co2+ 1 M,
nhiệt độ nung ở 600

, tốc độ gia nhiệt 2

/phút. ..................................................59

Hình 3.19. Đƣờng đẳng nhiệt hấp phụ/ giải hấp phụ nito ở 77K của mẫu Co3O4
đƣợc tổng hợp từ dung dịch Co2+ 1 M ......................................................................59
Hình 3.20. Đƣờng cong phân bố kích thƣớc mao quản của mẫu Co3O4. .................60

Demo Version - Select.Pdf SDK

8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, oxide kim loại chuyển tiếp dạng nano hạt đã nhận
đƣợc nhiều quan tâm nghiên cứu vì có hoạt tính xúc tác, từ tính cao… [36; 58].
Trong đó, vật liệu nano Co3O4 nhận đƣợc nhiều sự quan tâm nghiên cứu do có
nhiều ứng dụng nhƣ làm vật liệu cảm biến khí, phim điện tử, cathode pin, xúc tác dị
thể và vật liệu từ tính [34; 36; 58]. Có nhiều phƣơng pháp tổng hợp vật liệu nano
Co3O4 nhƣ: tổng hợp sol-gel [28], tổng hợp sử dụng chất hoạt động bề mặt [45],
phân hủy nhiệt [48], phƣơng pháp kết tủa [58]… Trong các phƣơng pháp đó, sử
dụng chất định hƣớng cấu trúc là phƣơng pháp tốt hơn cả vì có thể kiểm soát đƣợc
cấu trúc và hình dạng hạt do cấu trúc không gian 3 chiều đƣợc giới hạn. Việc chuẩn
bị các vật liệu nano trong mạng lƣới polymer thƣờng tạo ra phức nano ổn định do
sự tƣơng tác giữa các hạt nano và chất nền.
Gần đây, các polysaccharide có hoạt tính sinh học đã nhận đƣợc sự quan tâm
ngày càng cao trong lĩnh vực y học, sinh học. Cũng nhƣ nhiều polysaccharide tự
nhiên, glucomannan có giá rẻ, không độc, có khả năng tƣơng thích sinh học và phân

Demo
Version - Select.Pdf
SDK
hủy sinh học.
Glucomannan
đƣợc tách ra
từ củ của các loài thuộc chi
Amorphophallus, họ Ráy (Araceae). Glucomannan có nhiều tính chất quý nhƣ tạo
dung dịch có độ nhớt cao, tạo gel ổn định, tƣơng thích sinh học cao, không độc nên
đƣợc ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau nhƣ y học, dƣợc phẩm, thực
phẩm,… [26]. Ở Việt Nam, cho đến nay đã phát hiện đƣợc khoảng 20 loài
Amorphophallus phân bố từ Bắc đến Nam. Trong lĩnh vực thực phẩm, glucomannan
đƣợc sử dụng nhƣ chất làm đặc, chất ổn định, tác nhân tạo gel, tạo màng. Trong y
học, sử dụng glucomannan vào khẩu phần ăn có thể giúp giảm cân vì glucomannan
là chất không sinh ra năng lƣợng, làm giảm cholesterol trong máu, mỡ máu, điều

hòa đƣờng huyết mà ít gây ra phản ứng phụ [26]. Trong hóa học, do sự có mặt của
nhiều nhóm phân cực mạnh nhƣ hydroxyl (-OH), glucomannan có khả năng tạo
phức kiểu chelate với nhiều ion kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng nên đƣợc sử
dụng để hấp thụ nhiều kim loại, tách và phân tích chúng. Tuy nhiên, việc sử dụng

9


glucomannan làm chất định hƣớng cấu trúc trong tổng hợp vật liệu nano chƣa đƣợc
nghiên cứu nhiều ở cả trong và ngoài nƣớc.
Với những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu tổng hợp và
đặc trưng vật liệu nano Co3O4 sử dụng glucomannan làm chất định hướng cấu
trúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp và ghi nhận đƣợc các đặc trƣng của vật liệu nano Co3O4.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Vật liệu nano Co3O4 sử dụng glucomannan làm chất định hƣớng cấu trúc.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lí thuyết: Tổng quan tài liệu về glucomannan (cấu trúc, tính
chất); vật liệu nano Co3O4 (cấu trúc, tính chất và các phƣơng pháp tổng hợp khác);
các nghiên cứu trƣớc đây về sử dụng polysaccharide làm chất định hƣớng cấu trúc.
- Nghiên cứu thực nghiệm:
+ Phƣơng pháp tổng hợp Co3O4 sử dụng glucomannan làm chất định hƣớng
cấu trúc.

Select.Pdf
+ CácDemo
phƣơngVersion
pháp đặc- trƣng
vật liệu:SDK

X-ray Diffraction (XRD), Scanning
Electron Microscopy (SEM), Transmission Electron Microscopy (TEM), Energy
Dispersive X-Ray Spectroscopy (EDX), Brunauer-Emmett-Teller (BET), HighResolution Transmisson Electron Microscopy (HR-TEM), Thermal Gravimetric
Analysis (TGA), Differential Thermal Analysis (DTA), Fourier Transform Infrared
Spectroscopy (FT-IR).
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần phát triển phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp
vật liệu oxide dạng nano sử dụng pollysaccharide làm chất định hƣớng cấu trúc.
- Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần tạo ra dạng vật liệu nano Co3O4 sử dụng chất
định hƣớng cấu trúc thân thiện với môi trƣờng
6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành các chƣơng sau:
- Chƣơng 1. Tổng quan

10


+ Giới thiệu về phƣơng pháp khuôn mềm (Soft template)
+ Các nghiên cứu về tổng hợp vật liệu theo phƣơng pháp khuôn mềm sử
dụng chất định hƣớng cấu trúc.
+ Tổng quan về vật liệu nano Co3O4 và GM.
- Chƣơng 2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
+ Nội dung nghiên cứu: Tổng hợp vật liệu nano Co3O4 sử dụng glucomannan
làm chất định hƣớng cấu trúc và một số đặc trƣng khác của Co3O4.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng các phƣơng pháp đặc trƣng hóa lí,
phƣơng pháp trắc quang – tạo màu với hỗn hợp phenol – acid sulfuric, phƣơng pháp
chuẩn độ acid – base.
- Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
+ Kết quả ảnh hƣởng nồng độ dung dịch Co(NO3)2 ban đầu.
+ Kết quả ảnh hƣởng của thể tích dung dịch Co(NO3)2.

+ Kết quả ảnh hƣởng của nhiệt độ nung.
+ Kết quả ảnh hƣởng của tốc độ gia nhiệt.
+ Kết quả đặc trƣng hóa lý của của vật liệu nano Co3O4.
- Kết Demo
luận. Version - Select.Pdf SDK
- Kiến nghị.
- Tài liệu tham khảo.

11


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHƢƠNG PHÁP KHUÔN MỀM (SOFT TEMPLATE)
1.1.1. Hai phƣơng pháp tổng hợp vật liệu nano
Để tạo ra các vật liệu nano, hiện nay có hai cách tiếp cận chủ yếu:
Cách tiếp cận thứ nhất là tiếp cận từ trên xuống (top-down), tức là xuất phát
từ các kích cỡ lớn, nhỏ nhất là micrometer. Các sản phẩm chế tạo theo cách này có
thể điều chỉnh kích thƣớc khá tốt, có đặc trƣng vật lý rất rõ và thƣờng sử dụng các
phƣơng pháp vật lý kiểu quang khắc, đi kèm với các chùm ion, các chùm hạt, chùm
điện tử và có thể tạo các vật liệu có kích thƣớc cỡ 50 nm. Tuy nhiên chất lƣợng hình
thái học không cao, khá tốn kém và đòi hỏi phải có thiết bị máy móc hiện đại [17].
Cách tiếp cập thứ hai là tiếp cận từ dƣới lên (bottom-up), tức là chủ yếu sử
dụng các phƣơng pháp hóa học để lắp ghép các đơn vị nguyên tử hoặc phân tử lại
với nhau nhằm thu đƣợc cấu trúc nano. Cách tiếp cận này vẫn còn tƣơng đối mới,
đang ngày càng thu hút sự chú ý của nhiều nhóm nghiên cứu trên thế giới và không
đòi hỏi các thiết bị hiện đại [17].
So với các phƣơng pháp vật lý (top-down) đã đƣợc thƣơng mại hóa trong các

Demo
Version

Select.Pdf
ứng dụng công
nghiệp
để chế -tạo
ra các cấu SDK
trúc nano, các phƣơng pháp hóa học
đang chiếm ƣu thế về khả năng thu đƣợc các dạng cấu trúc nano có hình thái học tốt
và tính đồng nhất cao.
1.1.2. Phƣơng pháp khuôn mềm (Soft template)
So với phƣơng pháp khuôn cứng (hard template), tổng hợp vật liệu theo
phƣơng pháp khuôn mềm là một phƣơng pháp tổng hợp các dạng cấu trúc nano
khác nhau dựa vào các cấu trúc tự lắp ráp từ các chất hoạt động bề mặt, các
olygomer, các polymer dị thể hay các phân tử sinh học (các chuỗi AND, các virus
hình que). Khuôn có thể tan trong nƣớc hay trong các dung môi phân cực và đóng
vai trò nhƣ một micelle dẫn hƣớng cho quá trình hình thành, phát triển của các dạng
cấu trúc nano khác nhau [2].
Tổng hợp vật liệu theo phƣơng pháp khuôn mềm cho phép điều chỉnh kích
thƣớc và cấu trúc của vật liệu nano thông qua điều chỉnh cấu trúc của khuôn mềm.

12



×