Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

De cuong on tap vat li 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.26 KB, 7 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 - NĂM HỌC 2018-2019
CHƯƠNG I : CƠ HỌC

A. LÍ THUYẾT:
Câu 1: Nêu dụng cụ đo độ dài? Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước
là gì?
- Dụng cụ đo độ dài: Thước.
- Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2: Đơn vị đo độ dài là gì?
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí
hiệu là m.
- Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm),
centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m; 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1m = 1000mm.
Câu 3: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì là gì? Độ chia
nhỏ nhất của bình chia độ là gì?
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm,…
có ghi sẵn dung tích. Kí hiệu thể tích: V
- Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên
tiếp trên bình.
Đơn vị đo thể tích là gì?
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l);
- 1l = 1dm3;
- 1ml = 1cm3 = 1cc.
Câu 4: Khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu
một số loại cân mà em biết?
- Khối lượng của một vật: lượng chất chứa trong vật. Kí hiệu: m
- Đo khối lượng bằng cân.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam: kg. Các đơn vị khối lượng khác thường dùng là


gam (g), tấn(t), tạ, yến, hg.
- Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế , cân tạ.
Câu 5: Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì?Kí hiệu lực ?
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. Kí hiệu: F
- Đo lực bằng lực kế.
- Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
Nêu 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực?
- Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực
đẩy lên cánh buồm.
- Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa
tàu.

1


Câu 6: Thế nào là hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác
dụng vào một vật .
Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương,
chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực
hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và
lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên
trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau.
Câu 7: Nêu kết quả tác dụng của lực?
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật
bị biến dạng.
Nêu 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm
biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, ta tác dụng lực vào lò xo thì lò xo bị biến dạng.

- Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng
lại.
- Xe đạp xuống dốc, xe chạy nhanh hơn.
Câu 8: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực?
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Kí hiệu trọng lực : P.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất : trọng lượng của
vật đó. Trọng lượng kí hiệu là P. Đơn vị là Niutơn(N)
- Trọng lượng quả cân 100g là 1N.
Câu 9:Vì sao nói lò xo là một vật đàn hồi ?Nêu cách nhận biết vật có tính đàn hồi ?
- Lò xo là một vật đàn hồi: Sau khi nén hoặc kéo dãn vừa phải rồi buông ra thì chiều
dài của lò xo trở lại như cũ.
- Cách nhận biết: Tác dụng lực làm cho vật bị biến dạng, sau đó ngừng tác dụng lực
nếu vật tự trở về hình dạng cũ: vật có tính đàn hồi.
Câu 10: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng?
- Công thức: P = 10m; Với m : khối lượng của vật( kg);P là trọng lượng của ( N).
Câu 11: Khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối
lượng riêng?
- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Kí hiệu
khối lượng riêng: D
D=

m
V ; trong đó, D là khối lượng riêng (kg/m 3); m là khối lượng (kg), V

- Công thức:
là thể tích (m3) .
- Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối: kg/m3.
Câu 12: Nêu cách xác định khối lượng riêng của một chất?


2


- Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một
D=

m
V để tính toán.

vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức:
Câu 13: Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị đo trọng lượng riêng là gì? Công thức tính trọng
lượng riêng?
-Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Kí hiệu
trọng lượng riêng: d
d=

P
V ; trong đó, d là trọng lượng riêng (N/m 3); P là trọng lượng (N); V là

- Công thức:
thể tích (m3).
- Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối: N/m3.
- d=10. D
Câu 14: Nêu các máy cơ đơn giản thường gặp? Cho ví dụ từng loại máy? Công dụng máy
cơ đơn giản?
- Có 3 loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc núi , dốc
cầu,….
- Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, ….
-Ròng rọc: Cần cẩu ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng,….

- Công dụng: giúp con người thực hiện các công việc dễ dàng hơn.
Câu 15: khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực như thế nào ?
khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng vật F= P
Câu 16: Tác dụng của mặt phẳng nghiêng ?
-Dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. F < P
-Mặt phẳng càng ít nghiêng ( càng dài ) thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó
càng nhỏ
Câu 18: ở máy cơ đơn giản muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm
thế nào ?
ở máy cơ đơn giản muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng, lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa
tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
F2 < F1 khi OO2 > OO1
B. BÀI TẬP :
Câu 1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
a.
f.
1m = …….. dm
1m3 = ……….cm3
b.
g.
1m = …….. cm
1m3 = ………. lít
c.
h.
1cm = …….mm
1m3 = …………ml
d.
i.
1km = ………m

1m3 = ………….cc
e.
1m3 = ………dm3

3


Câu 2. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là
A. 400 ml và 20 ml
B. 200 ml và 20 ml
400 ml
C. 400 ml và 10 ml
D. 400 ml và 0 ml
200 ml

Câu 3: Tìm những con số thích hợp điền vào chỗ trống:
0 ml
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng
……….N
b. Một quả cân có khối lượng ……….. thì có trọng lượng 2N
c. Một quả cân có khối lượng 1kg thì có trọng lượng …….N
Câu 4: Một xe tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn.
Hướng dẫn:
m=2,5 t= 2500kg
P=10.m= 10.2500=25000 N
Câu 5:Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật có khối lượng 250kg ,
thểtích100dm3.
Hướng dẫn:
V= 100 dm3 =0,1 m3
D=m/ V= 250/0,1=… ? kg/m3

d=10 D = ….
Câu 6: Tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5m 3 và khối lượng
riêng của đá là 2600kg/m3.
Hướng dẫn
m= D. V= 2600 . 0,5=…….( kg)
Câu 7: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm 3. Biết khối
lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
V= 40 dm3
m= D.V=…………………..
P= 10.m=………………………………..
Câu 8: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm 3. Hãy tính khối lượng
riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.
m=397g= …………..kg
V=320 cm3=0,00032 m3
D= m/V=
Câu 9:Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu
hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3.
Hướng dẫn
Vn =2l=2 dm3 =0,002 m3
mn= Dn.Vn=1000.0,002= 2 kg
3
3
Vd = 3l= 3dm = 0,003 m
md = Dd . Vd =800. 0,003=2,4 kg

4


câu 10 : vật có khối lượng 15 kg . cần dùng một lực bao nhiêu để kéo vật lên theo phương
thẳng đứng ?

hướng dẫn:
m= 15kg
P=10.m= 10.15=150 N
F= P= 150 N
THAM KHẢO
I. Trắc nghiệm
Câu 1(1): Để đo độ dài người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Lực kế
B. Cây cân
C. Bình chia độ
D. Thước mét
Câu 2(2): Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ nào?
A. Dùng bình tràn và bình chia độ
B. Dùng bình chia độ
C. Không kết quả nào đúng
D. Cả A và B đều đúng
Câu 3(1): Giới hạn đo của thước là gì ?
A. Độ dài của thước
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C. Con số nhỏ nhất ghi trên thước
D. Con số lớn nhất ghi trên thước
Câu 4(1): Trên chai nước có ghi500ml, số này chỉ gì của chai?
A. Trọng lượng
B. Thể tích
C. Khối lượng
D. Trọng lượng riêng
Câu 5(3): Một người có khối lượng 25kg thì trọng lượng của người đó là bao nhiêu Niuton ?
A. 250 N
B. 2500 N
C. 2.5 N

D. 25 N
Câu 6(2): Trên một bao gạo có ghi 50kg, số đó cho ta biết gì ?
A. Khối lượng của bao gạo
B. Thể tích của bao gạo
C. Trọng lượng của bao gạo
D. Sức nặng của cái bao bên ngoài
Câu 7(3): Có 4 học sinh đang chơi nhảy dây dưới một gốc cây bàng, bổng nhiên có một trái
bàng rụng xuống gần đó, bốn bạn này đều thấy, tất cả các học sinh đều dừng cuộc chơi, trong
đó có một bạn hỏi: “Vì sao trái bàng lại rơi thẳng xuống đất mà không rơi theo hướng khác”,
tất cả suy nghỉ và cuối cùng có 4 đáp án sau đây? Hỏi đáp án nào đúng?
A. Vì lực hút của Trái Đất tác dụng lên trái bàng nên bị rơi xuống đất
B. Vì gió đẩy trái bàng xuống đất
C. Vì sức đẩy của không khí đẩy trái bàng rơi xuống đất
D. Vì do lực đẩy của nhánh cây đẩy trái bàng rơi xuống đất
Câu 8(1): Công thức nào sau đây dùng để tính trọng lượng riêng?
A. d = p x V
B. d = V /P
C. d = m x V
D. d = P/ V
Câu 9(1): Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là:
A. Thước dây
B. Bình chia độ
C. Cân
D. Bình chứa
3
3
Câu 10(3): Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm chứa 50cm nước để đo thể tích của
một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 75cm3. Thể tích
của hòn đá là:
A . 25cm3

B. 50cm3
C. 75cm3
D. 125cm3
Câu 3(1): Đơn vị đo lực là:

5


A. mililít.
B. mét.
C. niutơn.
D. kilôgam.
Câu 11(2): . Khi đặt một thanh nam châm gần một quả nặng bằng sắt. Nam châm sẽ tác dụng
lên quả nặng lực gì?
A. Lực đẩy.
B. Lực ép.
C. Lực kéo.
D. Lực hút.
Câu 12(2): Con số 500g được ghi trên hộp bánh chỉ:
A. thể tích của hộp bánh.
B. số lượng bánh trong hộp
C. sức nặng của hộp bánh.
D. khối lượng của bánh trong hộp.
Câu 13 (2) Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực hút cuả trái đất lên các vật
B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
C. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt.
D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
Câu 14.(2) Trong các câu sau đây câu nào đúng:
A.Lực kế là dụng cụng dùng để đo khối lượng

B.Cân Rôbecvan van là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C.Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
D.Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbecvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng
Câu 15(3). Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì?
B. Chỉ cần dùng một cái cân
C. Chỉ cần dùng một cái lực kế
D. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ
E. Chỉ cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ
Câu 16(2): Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể
tích của vật bằng
F. Thể tích bình tràn
G. Thể tích bình chứa
H. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
I. Thể tích nước còn lại trong bình chứa
Câu 17(2). Vì sao khi buông viên phấn ra khỏi tay thì viên phấn rơi xuống mặt đất?
A. Vì sức đẩy của không khí đẩy viên phấn rơi xuống
B. Vì lực hút của Trái Đất tác dụng lên viên phấn.
C. Vì do lực đẩy của tay đẩy viên phấn rơi xuống mặt đất.
D. Vì không có sức cản của không khí.
Câu 18(1) . Đơn vị nào trong các đơn vị sau dùng để đo khối lượng?
A. kg

B. mililit

C. lít

Câu 19.(2) Vì sao quyển sách nằm yên trên bàn?
A. Vì không có lực tác dụng lên quyển sách.
C. Vì Trái Đất không hút quyển sách.


B. Vì quyển sách không hút Trái Đất.

D. Vì quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng.

Câu 20(3). Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao.Các cách nào làm
giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng để giảm độ lớn lực kéo vật:

6


A. Giảm chiều dài, giữ nguyên chiều cao.

B. Giảm chiều dài, tăng chiều cao.

C. Tăng chiều dài , giữ nguyên chiều cao

D. Giữ nguyên chiều dài, tăng chiều cao.

Câu 21(2). Một bình chia độ chứa 80cm3 nước.Thả hòn đá vào, mực nước dâng lên 95cm3,vậy
thể tích hòn đá là:
A. 80cm3

B. 15cm3

C. 175cm3

D.10cm3

Câu 22(3). Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia dưới đây để đo thể tích của
một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:

A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml.

B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.

C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml.

D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.

Câu 23(3). Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây
A. Đẩy một cái ống bi nặng từ dưới mương lên.
lên.

B. Đưa thùng nước từ dưới giếng

C. Đưa vật liệu xây dựng lên cao theo phương thẳng đứng.

D. Kéo cắt giấy

Câu 24.(2) Đơn vị của trọng lượng riêng là:
a. kg/m3

b. N/m3

c. N.m3

d. N/m3

II. Tự luận
1(1): Trọng lực là gì? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng?
2(2): a/ Nêu các kết quả tác dụng của Lực?

b/ Mỗi trường hợp cho 1 ví dụ ?
3(3): Cây cột nhà em có khối lượng khoảng 100 kg.
a/ Trọng lượng của chiếc cột là bao nhiêu Niu tơn?
b/ Biết thể tích cây cột cột là 0.5m3, hãy tính khối lượng của chiếc cột đó ?

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×