Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Phân tích chiến lược kinh doanh văn phòng phẩm của tập đoàn thiên long – lập kế hoạch sản xuất kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 15 trang )

Phân tích chiến lược kinh doanh Văn phòng phẩm của tập
đoàn Thiên long – Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
I. Dẫn Nhập:
Thị trường văn phòng phẩm ngày một phát triển rộng lớn, đặc biệt là sau khi
nền kinh tế Việt Nam chính thức hội nhập với nền kinh tế thế giới thông qua sự
kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới
WTO. Việt Nam với dân số trên 87 triệu người là một thị trường đầy hấp dẫn
cho bất kỳ nhà sản xuất kinh doanh nào, hơn nữa Việt Nam đang là một nước
có sự đầu tư và quan tâm rất lớn trong lĩnh vực giáo dục, đây là một lợi thế rất
lớn cho những doanh nghiệp có đầu tư chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh
văn phòng phẩm.
Đồng thời hàng ngày bản chúng ta đang sử dụng các sản phẩm văn phòng
phẩm như Bút, Giấy, Tập/vở, Sổ, … nhưng chúng ta không để ý đến việc sản
xuất ra sản phẩm đó như thế nào nên thông qua bài luận này để tìm hiểu chi tiết
hơn về sản phẩm và thú vị hơn chính mình xây dựng cho chiến lược hoạt động
của sản phẩm. Cũng lý do đó nhóm đã cho sản phẩm Tập vở cho đề tài này.
Trong đề tài này nhóm đặc vị trí của 5 thành viên của nhóm là các ban dự án
của Tập Đoàn Thiên Long và được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược hoạt
động cho dòng sản phẩm tập học sinh theo chiến lược của Tập Đoàn.
II. Cơ sở dữ liệu:
1. Chiến lược kinh doanh của Tập Đoàn Thiên Long.
Để nắn lấy cơ hội của phát triển thị trường và thay đổi nhận thức của người
tiêu dùng Tập Đoàn Thiên Long chỉ là công chuyên về sản phẩm bút viết. Nên
chiến lược các năm tiếp của Thiên Long là:

- Thay đổi nhật thức của người tiêu dùng về hình ảnh Tập Đoàn Văn
Phòng Phẩm Thiên Long.
Nhóm III

1



- Và trở thành Tập Đoàn số 1 Văn Phòng Phẩm
- Một trong 3 Tập Đoàn Văn Phòng Phẩm lớn của khu vực Đông Nam Á.
2. Sơ bộ về thị trường Tập Vở:
Qua kết quả phân tích thị trường của Công ty FTA về nhu cầu các mặt hàng
văn phòng phẩm trên thị trường hiện nay cho thấy: sản phẩm tập vở đang có
sức mua với xu hướng ngày càng tăng. Kết qủa này phù hợp với dự báo về xu
hướng phát triển kinh doanh của tập đoàn Thiên Long trong lĩnh vực văn
phòng phẩm.
Thị trường mục tiêu của tập vở là tập trung chiếm lĩnh thị trường miền Bắc, kế
đến là thị trường miền Trung với lý do sau:
 Theo ước tính, tổng cầu của sản phẩm này tại thị trường miền Bắc và miền
Trung chiếm tỷ trọng khoảng 2/3 thị trường của cả nước.
 Đa số các nhà cung cấp lớn trong thị trường đều tập trung tại khu vực miền
Nam.

Nhóm III

2


Bảng 1: Ước lượng giá trị thị trường.
ĐVT: 1,000 VNĐ
Sản
phẩm
Tập vở

Nhóm Khách Hàng

Nhóm phụ huynh có con học cấp 1

Nhóm học sinh cấp 2-3
Nhóm sinh viên
Tổng cộng

Giá Trị
278,000,000
375,000,000
44,000,000
697,000,000

Tỷ Trọng
39.89%
53.80%
6.31%
100.00%

Bảng 2: Tỉ lệ chủng loại sản phẩm phân theo thị trường tập vở.
Loại tập vở
Tỷ lệ sản phẩm phân theo công nghệ in
4 ôly
Kẻ ngang, karô
5 ôly
Tỷ lệ sản phẩm phân theo số trang
Lọai 50 trang
Lọai 100 trang
Lọai 200 trang
Nhóm III

Tỉ Trọng
100.00%

61.00%
21.00%
18.00%
100.00%
11.00%
74.00%
15.00%
3


Nguồn: kết quả nghiên cứu thị trường của công ty FTA.
Bảng 3: Ước lượng giá trị thị trường tập vở theo khu vực.
Sản
Nhóm Khách Hàng
phẩm
Tập vở thị trường miền Bắc
Nhóm phụ huynh có con học cấp 1
Nhóm học sinh cấp 2-3
Nhóm sinh viên
Tập vở thị trường miền Trung
Nhóm phụ huynh có con học cấp 1
Nhóm học sinh cấp 2-3
Nhóm sinh viên
Tập vở thị trường miền Nam
Nhóm phụ huynh có con học cấp 1
Nhóm học sinh cấp 2-3
Nhóm sinh viên

ĐVT: 1,000 VNĐ
Giá Trị

Tỷ Trọng
261,000,000
95,000,000
147,000,000
19,000,000
191,000,000
78,000,000
106,000,000
7,000,000
245,000,000
122,000,000
106,000,000
17,000,000

100.00%
36.40%
56.32%
7.28%
100.00%
40.84%
55.50%
3.66%
100.00%
49.79%
43.27%
6.94%

Nguồn: kết quả nghiên cứu thị trường của công ty FTA.

Nhóm III


4


Quan khảo sát và phân tích về sản lượng nhu cầu của từng dòng tập vở. Nên Tập
Đoàn Thiên Long sẽ tập trong vào hai thị trường chính Miền Bắc và miền Trung
cho dòng sản phẩm sau:

Stt

Loại sản
phẩm

1

Ghim 01

2

Ghim 02

3
4
5

Ghim 03
Ghim 04
Ghim 05

Stt


Đặc tính sản phẩm

chú

Kích thước (170x240), số trang 80 tr, Ruột dòng kẻ
ngang in 1 màu, bìa in 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (170x240), số trang 48 tr, Ruột kẻ ô ly in 1
màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (156x205), số trang 96 tr, Ruột kẻ ô ly in 2
màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (156x205), số trang 96 tr, Ruột kẻ ô ly in 1
màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (156x205), số trang 48 tr, Ruột kẻ ô ly in 1
màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng

Loại sản
phẩm

Nhóm III

Ghi

Ghi
Đặc tính sản phẩm

chú
5



6

Ghim 06

7

Ghim 07

8

Khâu 01

9

Lò xo 01

10 Lò xo 02
11

Lò xo 03

12 Lò xo 04

Kích thước (175x250), số trang 120 tr, Ruột dòng kẻ
ngang in 2 màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (180x252), số trang 120 tr, Ruột dòng kẻ
ngang in 2 màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (176x250), số trang 100 tr, Ruột dòng kẻ
ngang in 2 màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (210x297), số trang 100 tr, Ruột dòng kẻ

ngang in 2 màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (148x210), số trang 100 tr, Ruột dòng kẻ
ngang in 1 màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (176x250), số trang 100 tr, Ruột dòng kẻ
ngang in 2 màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng
Kích thước (125x176), số trang 140 tr, Ruột dòng kẻ
ngang in 1 màu, bìa 4 màu, 10 cuốn/lốc, 10 lốc/thùng

3. Dự báo kế hoạch sản lượng tiêu thụ của Tập- Vở.
Loại sản phẩm
Vở (quyển)

Năm thứ
1

Sản lượng tiêu thụ theo từng năm
Năm thứ
Năm thứ
Năm thứ
2
3
4

Năm thứ 5

30,398,400 43,851,140 55,259,310 61,553,650 62,126,000
8,274,
9,444,
9,563,


Ghim 01

6,030,000

7,303,000

500
4,668,

200
4,725,

000
4,725,

Ghim 02

3,402,000

4,120,200

300

000

000

7,108,

8,060,


8,135,

220

800

000

Ghim 03
Loại sản phẩm

3,718,800
Năm thứ
1

4,503,880

Sản lượng tiêu thụ theo từng năm
Năm thứ
Năm thứ
Năm thứ Năm thứ 5
2
3
4
5,103,
5,165,
5,165,

Ghim 04


3,718,800

4,503,880

020
2,551,9

000
2,583,

000
2,583,0

Ghim 05

1,859,400

2,251,940

60

000

00

Nhóm III

6



5,659,

6,294,

6,352,

Ghim 06

2,772,000

4,466,000

500
11,025,

750
12,262,

500
12,375,

Ghim 07

5,400,000

8,700,000
5,248,

000

7,749,

500
9,860,

000
10,070,

Khâu 01

1,224,000

900
1,118,

200
1,267,

900
1,282,

000
1,282,

Loxo 01

923,400

340
981,


110
1,111,

500
1,125,

500
1,125,

Loxo 02

810,000

000

500
444,

000
450,

000
450,

Loxo 03

324,000

392,400


600
296,

000
300,

000
300,

Loxo 04

216,000

261,600

400

000

000

Dựa vào chiến lược và khảo sát và phân tích thị trường của sản phẩm tập vở, Tập
Đoàn Thiên Long lựa chọn thứ tự ưu tiên cho dòng sản phẩm này:
-

Chất lượng.

-


Chi Phí.

-

Đa dạng sản phẩm ( linh hoạt).

-

Thời gian.

III. Chiến lược hoạt động
1. Quá trình sản xuất:
Để đáp ứng được các lựa chọn ưu tiên của cạnh tranh của dòng sản phẩm này mà
công ty đã đề ra, nên sẽ cho chiến lược tác nghiệp hỗn hợp ( Hàng loạt + đơn
chiếc)
Khi ->
Sản xuất hàng loạt -> đáp ứng được chi phí sản xuất thấp .
Nhóm III

7


Sản xuất đơn chiếc -> đáp ứng được sự dang dạng hóa trong sản phẩm.
Thông qua đặt tính sản phẩm của 12 dòng tập trên thi ta thấy khác biệt lớn nhất là
cách đóng ghim, lo xo, khâu còn các đặt tính khác chỉ khác nhau về thông số nên
việc lựa chọn sản xuất hỗn hợp là phương án tốt nhất để đáp ứng các ưu tiên.
2. Công suất:

Qui trình tạo ra sản phẩm:


Chu kỳ I

Nhóm III

8


Chu kỳ II

Để đáp ứng thị trường tập vở, dự án cần đầu tư các dây chuyền cung cấp 33,000,000
quyển tập vở các loại hàng năm. Nhu cầu thiết bị cần thiết như sau:

Stt
1
2

Nhóm III

Tên Thiết Bị
Máy xả cuộn - Sheeting
machine
Máy in offset 2/4 màu –
Two/four color offset
printing machine

Công xuất

Ghi chú

Tốc độ gấp 225 m/phút

8000 tờ/giờ

9


3
4
5
6
7
8

Máy in flexo tự động Auto flexo printing
machine
Máy xén giấy - Paper
cutting machine 1150
Máy xén giấy - Paper
cutting machine 1370
Máy gấp giấy - Combined
folding machine
Máy bắt đóng sách liên
hợp - Saddle stitcher
Máy đục lỗ liên hòan Auto punching machine

Tốc độ in 210 m/phút
Tốc độ cắt 42 lần/phút
Tốc độ cắt 45 lần/phút
6930 chu kỳ/giờ
7000 quyển/giờ
90 lần/phút


9

Thiết bị chèn lò xo bán tự
động (lò xo kép) - Semiauto binding machine

700 cái/giờ

10

Thiết bị chèn lò xo bán tự
động (lò xo đơn)
Sprial forming binding
machine

700 cái/giờ

11

12
13

Thiết bị đóng ghim tập vở
(hai đầu ghim) Double head Iron wire
Bind machine
Máy lăn vân
Máy cán màng bóng nilon

206 nhịp/phút


40 m/phút
40 m/phút

4. Chất lượng – Kiểm Tra chất lượng
Để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 9001, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001, hệ thống sản xuất tinh gọn
LPS (Lean Production System), song song với các qui trình quản lý sản xuất
(phần mềm) nhà máy cần trang bị hệ thống thiết bị đảm bảo các qui phạm sản
xuất này.

Nhóm III

10


Thiết lập Bộ phận quản lý chất lượng toàn diện TQM, để điều hành việc quản
lý chất lượng trong toàn bộ hệ thống sản xuất. Bộ phận này chịu trách nhiệm
kiểm tra chất lượng nguyên liệu, kiểm nghiệm và kiểm tra chất lượng từ các
mẫu được lấy ra trên mỗi công đoạn của quá trình sản xuất, tiếp nhận và phát
triển các chương trình chất lượng, kiểm soát việc thực hiện đánh giá nội bộ của
các bộ phận khác,... Trung tâm kiểm soát văn bản thực hiện việc ban hành,
quản lý, kiểm tra kiểm soát, lưu trữ các văn bản chất lượng.
5. Định vị doanh.
Theo chiến lược kinh doanh, sản phẩm Tập học sinh sẽ tập trung vào thị trường
miền Bắc và miền Trung.
 Theo ước tính, tổng cầu của sản phẩm này tại thị trường miền Bắc và miền
Trung chiếm tỷ trọng khoảng 2/3 thị trường của cả nước và đặt biệt thị
trường miền bắc chiếm 37,5%.
 Đa số các nhà sản xuất lớn trong thị trường đều tập trung tại khu vực miền
Nam.

 Nguổn cung cấp nguyên liệu
Sản lượng sản xuất giấy hàng năm.

Stt

Tên công ty

01
02

Công ty giấy Bãi Bằng
Công ty CP giấy Việt Trì

03

Công ty giấy Vạn Điểm

04
05
06

Công ty giấy Thanh Hóa
Công ty CP giấy Tân Mai
Công ty CP giấy Sài Gòn
Tổng cộng

Sản lượng
[Tấn/năm]
100,000
25,000

17,000
60,000
120,000
21,472
343,472

Tỷ trọng

Ghi chú

29.11%
7.28%

Giấy bìa Duplex
Giấy viết 12,000
4.95%
Giấy kraft 5,000
17.47%
34.94%
6.25%
100.00%

Trong đó giấy Tân Mai chỉ chuyên sản xuất độ trắng cao (lớn hớn ISO 90) giá
thành cao không phù hợp với thị trường miền Bắc và miền trung ( thường sử
dụng độ trắng ISO 86).
 Tập vở với đặc điểm khối lượng riêng cao dẫn đến chi phí vận chuyển cao
Nhóm III

11



Do đó nếu dự án được thực hiện tại khu vực miền Bắc nhằm cung cấp cho thị
trường này với sản phẩm giá thành thấp nhất.
Bảng đánh giá theo nhân tố:
Điểm số
Trọng
Các nhân tố quan số của
Stt
trọng
nhân
tố

KCN
Quang
Minh
Hà Nội

KCN
Đông
Văn

Nam

KCN
Tân
Tạo
Bắc
Ninh

1


Chi phí thuê đất

0.2

60

85

70

2

Nguồn lao động

0.1

70

50

60

80

70

70

60


80

70

80

80

70

3
4
5

chi phí lao động
Ưu đãi thuế
Chi phí vận
chuyển
Tổng

0.25
0.15
0.3
1

Điểm nhân với trọng
số
KCN
KCN

KCN
Quang
Tân
Đông
Minh
Tạo
Văn

Bắc

Nội
Ninh
Nam
12

17

14

7

5

6

20

17.5

17.5


9

12

10.5

24

24

21

72

75.5

69

Thông qua bảng đánh giá về theo các nhân tố quan trọng nên nhà máy sẽ được
đặt tại KCN Đồng Văn tỉnh Hà Nam.

6. Bố trí sản xuất.
Các tiêu chí để lựa chọn bố trí trong sản xuất:
-

Tối thiểu hóa chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm

-


Loại bỏ những lãng phí hay di chuyển dư thừa không cần thiết
giữa các bộ phận.

Nhóm III

12


-

Thuận tiện cho việc tiếp nhận, vận chuyển nguyên vật liệu, đóng
gói, dự trữ.

-

Sử dụng không gian hiệu quả.

-

Giảm thiểu những công đoạn làm ảnh hưởng, gây ách tác đến quá
trình sản xuất.

-

Tạo sự dễ dàng, thuận tiện cho kiểm tra, kiểm soát các hoạt động.

Do đặt tính của công nghệ: khi giấy cuộn tời và xả cuộn phải có thời gian lưu
trong phong lạnh 24 giờ để giấy ổn định ( giấy giản ra khi cuộn) về kích thước
trước khi xén.
Nên việc bố trí mặt bằng đây chuyền hỗn hợp

-

Theo dạng tế bào cho công đoạn từ nạp liệu cho đến in offset.

-

Các công đoạn sau bố trí theo nhóm sản phẩm.

Nguyên liệu
Giấy Bìa
cuộn

Nguyên liệu
Giấy Ruột
cuộn

Nhóm III

Tời (xả cuộn)
Lưu giấy

Nguyên liệu
Giấy Ruột
cuộn

13


NL Giấy bìa
( Tấm)

Xén khổ In
In Flexo
Và Cắt

`

In offset

Cáng láng Bìa

Bán thành
phẩm Ruột In
offset

Bán thành
phẩm Bìa
Cán láng

Phun bóng
Bìa

Bán thành
phẩm Bìa
phun bóng

Bán thành
phẩm Ruột In
Flexo

Bán Thành Phẩm: Bìa, Ruột ( Theo từng loại đặc tính sản phẩm)


Nhóm III

14


IV Kết Luận.
Với những tiền năng đồi dào và sản phẩm mang lại kinh tết cao, ngành văn
phòng phẩm tại thị trường Việc Nam và đặc biệt do ảnh hưởng về thuế quan và
chất lượng của hàng hóa Trung Quốc nên các nhà sản xuất lớn trên thế giới
đang chú ý đến việc đặc nhà máy tại Việt Nam.
Cũng như việc áp dụng bài học cho đề tài sản xuất Tập – Vở nhóm thấy việc
nắn được các khái niệm và bản chất của quản trị hoạt động nó giúp ta hoan
thành tốt những dự án mà trước đây không biết đinh hình công việc từ đâu.

Nhóm III

15



×