Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

luận văn QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG VÔ TUYẾN VÀ TRUYỀN DẪN TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.76 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG VÔ TUYẾN VÀ TRUYỀN
DẪN TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

NGUYỄN THẾ HƯƠNG


Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Quản trị dự án phát triển mạng vô tuyến và truyền
dẫn
tại Tổng Công ty Viễn thông Mobifone

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

Họ và tên học viên: Nguyễn Thế Hương
Người hướng dẫn: TS. Bùi Liên Hà




Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tác giả. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa
học nào.


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS.Bùi
Liên Hà đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt
quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám
Hiệu nhà trường và các thầy, cô giáo thuộc các khoa, phòng chức
năng, cán bộ viên chức của nhà trường đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn, quan tâm và tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc,
Trưởng/phó phòng các phòng ban và các nhân viên của Tổng Công
ty Viễn thông Mobifone, Trung tâm mạng lưới Mobifone miền Bắc
đã giúp đỡ tác giả trong quá trình khảo sát thực tiễn, cung cấp tài
liệu và thông tin liên quan, tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Luận văn được hoàn thiện cũng nhờ sự giúp đỡ, động viên hỗ
trợ về tinh thần, vật chất của người thân, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, song thời gian nghiên

cứu có hạn, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô và đồng nghiệp.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỄN
THÔNG................................................................................................................... 6
1.1. Dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư....................................6
1.1.1. Dự án đầu tư...................................................................................6
1.1.1.1.Khái niệm.....................................................................6
1.1.1.2 Đặc điểm các dự án đầu tư....................................................7
1.1.1.3 Yêu cầu đối với dự án đầu tư.................................................8
1.1.1.4 Phân loại dự án đầu tư.............................................................9
1.1.2 Quản trị dự án đầu tư...............................................................10
1.1.2.1 Khái niệm....................................................................................10
1.1.2.2 Mục tiêu của quản trị dự án đầu tư...................................12
1.1.2.3 Tác dụng của quản trị dự án đầu tư..................................13
1.2. Các công cụ quản trị dự án đầu tư............................................14
1.2.1. Biểu đồ phân tách công việc................................................14
1.2.2. Phương pháp sơ đồ GANTT...................................................16
1.2.3. Các công cụ quản trị khác.....................................................17
1.3. Quản trị dự án đầu tư viễn thông..............................................17
1.3.1.Các giai đoạn của dự án đầu tư viễn thông..................17
1.3.2.Nội dung quản trị dự án đầu tư viễn thông..................24

1.3.2.1.Quản trị chất lượng....................................................24
1.3.2.2.Quản trị tiến độ..........................................................25
1.3.2.3.Quản trị chi phí...........................................................26
1.3.2.4.Quản trị rủi ro.............................................................27


1.4.Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản trị dự án đầu
tư viễn thông...................................................................................................27
1.4.1..............................................................Các nhân tố khách quan
27
1.4.2....................................................................Các nhân tố chủ quan
28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN MẠNG VÔ TUYẾN VÀ TRUYỀ DẪN TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN
THÔNG MOBIFONE...........................................................29
2.1. Tổng quan về Tổng công ty Viễn thông Mobifone...........29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...................................29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ.................................................................29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức Tổng Công ty.................................................30
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...................31
2.1.4.1. Tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm
2015 và 03 năm gần nhất.....................................................................31
2.1.4.2 Tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm trong các lĩnh
vực sản xuất kinh doanh......................................................................33
2.2 Công tác quản trị dự án đầu tư tại Tổng Công ty Viễn
thông Mobifone..............................................................................................35
2.2.1 Giới thiệu một số dự án do Tổng Công ty đầu tư.......35
2.2.2 Thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư...................39
2.2.2.1 Quản trị chất lượng.................................................................40
2.2.2.2 Quản trị tiến độ........................................................................43

2.2.2.3 Quản trị chi phí.........................................................................51
2.2.2.4 Quản trị rủi ro............................................................................56
2.3 Đánh giá công tác quản trị dự án đầu tư tại Tổng Công
ty Viễn thông Mobifone.............................................................................56
2.3.1 Kết quả đạt được..............................................................................56
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân.................................................59


2.3.2.1 Những tồn tại............................................................................59
2.3.2.2 Nguyên nhân.............................................................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG VÔ TUYẾN VÀ TRUYỀN DẪN TẠI TỔNG
CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE.......................................................62
3.1. Định hướng phát triển của Tổng Công ty Viễn thông
Mobifone............................................................................................................62
3.1.1. Quan điểm và nguyên tắc phát triển..............................62
3.1.2.Mục tiêu chiến lược và định hướng phát triển............62
3.1.3 Kế hoạch triển khai các mục tiêu chiến lược...............63
3.1.3.1 Kế hoạch sản xuất kinh doanh............................................64
3.1.3.2. Kế hoạch đầu tư phát triển.................................................64
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị dự án
đầu tư tại Tổng Công ty Viễn thông Mobifone.............................64
3.2.1 Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng.......................65
3.2.2 Hoàn thiện công tác quản trị tiến độ...............................70
3.2.3 Hoàn thiện công tác quản trị chi phí................................72
3.2.4 Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro...................................73
3.2.5 Một số giải pháp khác...............................................................74
3.2.5.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức....................................................74
3.2.5.2 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.............................75
KẾT LUẬN...........................................................................................................77

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................78


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Ý nghĩa từ viết tắt

1

BBNT

Biên bản nghiệm thu

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CO

Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ

4


CQ

Giấy chứng nhận chất lượng

DAC

Biên bản nghiệm thu giao hàng (đối với

5
6

thiết bị)
ĐT

Đầu tư

FAC

Biên bản nghiệm thu cuối cùng (đối với

7

thiết bị)

8

HSDT

Hồ sơ dự thầu


9

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

10

HSMQT

Hồ sơ mời thầu quốc tế

11

HSMST

Hồ sơ mời sơ tuyển

12

HSMT

Hồ sơ mời thầu

13

HSYC

Hồ sơ yêu cầu


14

KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

15

NTBG

Nghiệm thu bàn giao

PAC

Biên bản nghiệm thu sơ bộ (đối với thiết

16
17

bị)
PTML

Phát triển mạng lưới


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Hình:
Hình 1.1 .....................................................Chu kỳ của dự án đầu tư

6

Hình 1.2 ......................................................Chu trình quản trị dự án
12
Hình 2.1 ........Sơ đồ tổ chức của Tổng Công ty Viễn thông Mobifone

31
Hình 3.1 ....................................................................Chu trình PDCA
66
Hình 3.2 .....................................Chu trình PDCA - cải tiến liên tục .
67
Hình 3.3 ...............................................Sơ đồ cải tiến liên tục Kaizen
…68

Bảng
Bảng 1.1 ...........................................................................................
...........Thứ bậc phân tách công việc theo ba phương pháp
.........................................................................................15
Bảng 1.2 ...........................................................................................
.....................................Các giai đoạn của một dự án đầu tư
.........................................................................................19
Bảng 2.1: Kế hoạch tiến độ dự án 384
Huawei.........................................................46
Bảng 2.2 Kết quả triển khai thực tế dự án 384
Huawei............................................47
Bảng 2.3 Kết quả triển khai dự án 705
Ericsson...................................................... 48


1
Bảng 2.4: Đánh giá tiến độ triển khai các dự án giai đoạn 20152016.....................50



TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận chung về dự án đầu tư và
quản trị dự án đầu tư viễn thông. Tìm hiểu, phân tích thực trạng
công tác quản trị dự án đầu tư viễn thông tại Tổng Công ty Viễn
thông Mobifone. Tập trung vào các dự án đầu tư thiết bị công nghệ
phần mạng vô tuyến và truyền dẫn viba trong giai đoạn từ 2015
đến 2016; đặc biệt các dự án tại Trung tâm mạng lưới Mobifone
miền Bắc triển khai trên địa bàn 29 tỉnh từ Quảng Bình, miền Trung
tới các tỉnh biên giới phía Bắc. Phân tích chi tiết các công tác quản
trị chất lượng, quản trị tiến độ, quản trị chi phí và quản trị rủi ro;
đánh giá tiến độ triển khai từng dự án so với các điều khoản tiến
độ, chất lượng, khối lượng cam kết trong hợp đồng ký giữa
Mobifone và nhà thầu cung cấp thiết bị, dịch vụ liên quan.
Thông qua việc phân tích thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư
viễn thông tại Tổng Công ty Viễn thông Mobifone kết hợp với cơ sở
lý luận chung để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản trị dự án đầu tư viễn thông góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty, bao gồm các công
tác quản trị chất lượng, tiến độ, chi phí và quản trị rủi ro. Hơn nữa,
tác giả cũng đề xuất một số giải pháp khác về hoàn thiện cơ cấu
tổ chức, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty
Viễn thông Mobifone.
Khoảng trống nghiên cứu:trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu; tác
giả mới tập trung sâu, chi tiết vào các giai đoạn triển khai dự án
đầu tư, triển khai hợp đồng dự án mà chưa đi sâu vào giai đoạn
chuẩn bị dự án đầu tư. Bên cạnh đó, do đặc thù của dự án đầu tư
thiết bị viễn thông mà các khía cạnh cần quản trị của dự án đầu tư
viễn thông khác biệt so với các dự án đầu tư khác; nên phần tập
trung chính và chuyên biệt chính là các vấn đề về quản trị chất



lượng và quản trị tiến độ trong triển khai hợp đồng. Những vấn đề
này sẽ được tác giả luận văn tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu trong
thời gian tiếp theo.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành viễn thông giữ một vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân vì là ngành đáp ứng nhu cầu cần thiết về trao đổi,
thu nhận thông tin và là nhân tố đặc biệt quan trọng thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
Thứ nhất, dịch vụ viễn thông đáp ứng nhu cầu cần thiết về
trao đổi, thu nhận thông tin giữa các chủ thể trong các hoạt động
sản xuất kinh doanh, quản lý xã hội và đời sống sinh hoạt của con
người. Dịch vụ viễn thông là công cụ thông tin hiệu quả nhất,
nhanh nhạy nhất với yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn,
thuận tiện cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội bao gồm chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng, là yếu tố nhạy
cảm có liên quan đến vấn đề chính trị xã hội, kinh tế, quân sự và
an ninh quốc gia, là những công cụ quản lý quan trọng của hệ
thống chính trị. Các nước ở giai đoạn đầu phát triển đều coi viễn
thông là lĩnh vực độc quyền dưới sự quản lý trực tiếp của nhà nước.
Thứ hai, dịch vụ viễn thông là nhân tố đặc biệt quan trọng
thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Sản xuất ngày càng mang tính
xã hội hoá cao, từ đó nhu cầu trao đổi, truyền tải, thu nhận thông
tin của các chủ thể kinh tế càng lớn. Vì vậy sự phát triển của dịch
vụ viễn thông có tác dụng thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế,



chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội theo hướng tiến bộ, nâng cao
năng suất và hiệu quả trong nông nghiệp nông thôn, công
nghiệp, các dịch vụ xã hội như giáo dục đào tạo, chăm sóc sức
khỏe…cải thiện chất lượng cuộc sống ở các khu vực đang phát
triển, khuyến khích tính cộng đồng và tăng cường bản sắc văn hoá
vùng sâu, vùng xa, những nơi khoảng cách xa, thúc đẩy sự nghiệp
công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Tóm lại, viễn thông đóng một vai trò quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, công tác quản trị dự án đầu
tư viễn thông ngày càng trở nên cấp thiết, đòi hỏi phải có
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành và các bên
liên quan. Do đó, việc hoàn thiện công tác quản trị dự án
đầu tư viễn thông là một vấn đề cấp thiết, đảm bảo cho các
dự án đầu tư viễn thông đạt chất lượng cao và có hiệu quả
kinh tế.
Là Tổng Công ty do Nhà nước đầu tư 100% vốn,
MobiFone luôn nỗ lực hoàn thành trách nhiệm là một trong
những doanh nghiệp hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực
viễn thông, tích cực đóng góp cho xã hội, nhà nước. Trên cơ
sở đó, sứ mệnh của Tổng công ty là đem lại những sản
phẩm và dịch vụ kết nối mỗi người dân, gia đình, doanh
nghiệp trong một hệ sinh thái, nơi những nhu cầu trong
cuộc sống, công việc, học tập và giải trí được phát hiện,
đánh thức và thỏa mãn nhằm đạt được sự hài lòng, phát
triển và hạnh phúc. Phát triển trong nhận thức, trong các
mối quan hệ, trong cơ hội kinh doanh và hạnh phúc vì được
quan tâm, được chăm sóc, được khuyến khích và được thỏa
mãn. Tăng trưởng và hạnh phúc là động lực phát triển của
các cá nhân cũng như toàn xã hội. Bên cạnh đó, MobiFone
có trách nhiệm đóng góp lớn trong cơ cấu GDP của quốc



gia, thể hiện vị thế và hình ảnh quốc gia trong lĩnh vực
công nghệ-truyền thông-tin học.
Tổng công ty xác định, các dự án đầu tư viễn thông có vai trò
quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần tăng vị
thế cạnh tranh với các nhà mạng khác. Vì vậy, đổi mới công nghệ,
phương thức quản trị dự án nói chung, dự án đầu tư thiết bị viễn
thông nói riêng là cơ sở để tạo năng lực cạnh tranh cho Mobifone.
Xuất phát từ thực tế đó, với mong muốn hoàn thiện hơn công
tác quản trị dự án nhằm đóng góp một phần vào sự phát triển
chung của Tổng Công ty, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị dự án
phát triển mạng vô tuyến và truyền dẫn tại Tổng Công ty Viễn
thông Mobifone”.
2. Tình hình nghiên cứu
Các tài liệu nghiên cứu về quản lý dự án và quản lý đầu tư đã
có khá nhiều. Một số tác phẩm tiêu biểu như:
- GS.TSKH. Nguyễn Văn Đáng, Quản lý dự án, NXB Đồng Nai,
2005: tác giả giới thiệu một số khái niệm tổng quát về đầu tư, dự
án, quản lý dự án đồng thời cũng đề cập và phân tích các bước
trong quy trình quản lý dự án, ngoài ra tác giả còn cung cấp các
văn bản pháp quy liên quan đến quản lý dự án.
- Trung tâm thông tin và tư vấn doanh nghiệp, Quản lý chất
lượng dự án, NXB Lao động - Xã hội, 2008: khái quát về quản lý dự
án, đan xen phân tích lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực quản lý
chất lượng dự án nói chung.
- Từ Quang Phương, Giáo trình quản lý dự án đầu tư, NXB Lao
động – Xã hội, 2005: giáo trình không chỉ cung cấp cho độc giả cái
nhìn tổng quan về dự án đầu tư mà còn giới thiệu được cách lập, tổ
chức, triển khai và quản lý dự án đầu tư.

- Đỗ Trọng Hoài, Giáo trình quản trị dự án đầu tư, Trường đại


học Đà Lạt, 2002: giáo trình đã cung cấp được các khái niệm căn
bản về dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư, đặc biệt giáo trình
còn phân tích được các vấn đề trực tiếp liên quan đến dự án đầu tư
để từ đó đưa ra cách tổ chức quản lý và thẩm định dự án đầu tư.
- Nguyễn Duy Dương, Hoàn thiện công tác quản trị dự án tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Ân, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Ngoại
thương, 2013: tác giả đã nêu được thực trạng và kết quả đầu tư dự
án tại Công ty Thiên Ân, qua đó đề xuất giải pháp và định hướng
nhằm tiếp tục nâng cao kết quả các dự án đầu tư tại Công ty.
- Nguyễn Đức Hoàng, Hoàn thiện công tác quản trị dự án trong
lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng tại Tổng Công ty phát triển hạ
tầng và đầu tư tài chính Việt Nam, Đại học Ngoại thương, 2013, tác
giả đã nêu thực trạng và kết quả đầu tư dự án tại Tổng Công ty,
qua đó đề xuất giải pháp và định hướng nhằm tiếp tục nâng cao
kết quả các dự án đầu tư tại Công ty.
- Đỗ Mạnh Dũng, Quản lý tài chính dự án tuyến cáp quang
biển trục Bắc Nam tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam,
Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, 2011, nghiên cứu công
tác quản trị tài dự án đầu tư tuyến cáp quang biển Bắc Nam và đề
xuất giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý tài chính dự án.
- Bùi Xuân Phong, Quản trị dự án đầu tư, Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông, giáo trình là tài liệu chính thức sử dụng cho
giảng dạy và học tập sinh viên Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông. Giáo trình đề cập những kiến thức thiết thực về quản trị dự
án đầu tư liên quan ngành bưu chính viễn thông: lập dự án, thẩm
định và quản trị dự án đầu tư bưu chính viễn thông.
Các tài liệu trên đã đề cập, giới thiệu cơ sở lý thuyết kết hợp

phân tích, đi sâu nghiên cứu ở các lĩnh vực và khía cạnh khác nhau
về quản lý, quản trị dự án, song điểm mới của luận văn này là đưa


ra những đánh giá về công tác quản trị dự án đầu tư thiết bị viễn
thông đồng thời đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác quản trị dự án tại Tổng Công ty Viễn thông
Mobifone trong giai đoạn 2015-2016, điều mà các tài liệu trên
chưa đề cập tới.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng quản
trị dự án đầu tư viễn thông, trong đó trên 90% nguồn vốn đầu tư là
các dự án phát triển mạng vô tuyến và truyền dẫn, tại Tổng Công
ty Viễn thông Mobifone và đề xuất giải pháp hoàn thiện. Để đạt
được mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ
sau:
-

Tổng hợp, nghiên cứu cơ sở lý luận chung về dự án đầu tư và
quản trị dự án đầu tư viễn thông.

-

Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị dự
án đầu tư viễn thông tại Tổng Công ty Viễn thông Mobifone.

-

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị dự
án đầu tư viễn thông góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động

sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản trị dự án

đầu tư viễn thông tại Tổng Công ty Viễn thông Mobifone.
Phạm vi nghiên cứu là các dự án đầu tư viễn thông đã và đang
được triển khai của Tổng Công ty Viễn thông Mobifone trong giai
đoạn từ năm 2015 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng
các phương pháp tổng hợp, phân tích, quy nạp, logic,... các tài liệu
liên quan đến lĩnh vực quản trị dự án đầu tư nói chung, quản trị dự


án đầu tư viễn thông nói riêng.
Trước tiên, tác giả tổng hợp, hệ thống hóa, tìm hiểu các tài liệu
liên quan đến dự án đầu tư, quản trị dự án đầu tư và quản trị dự án
đầu tư viễn thông để có được cái nhìn tổng quan, toàn diện nhất.
Từ đó, tác giả thấy được quá trình vận động và phát triển lịch sử
của khoa học quản trị dự án đầu tư nói chung, khoa học quản trị
dự án đầu tư viễn thông nói riêng.
Ngoài ra, để có được số liệu thực tế phục vụ quá trình nghiên
cứu, tác giả thu thập, cập nhật các tài liệu, báo cáo chi tiết về tình
hình quản trị, thực hiện các dự án đầu tư viễn thông kết hợp với việc
phỏng vấn chuyên sâu một số lãnh đạo, giám đốc dự án và cán bộ
trực tiếp quản trị, thực hiện dự án tại Tổng Công ty viễn thông
Mobifone.
6. Nội dung nghiên cứu
Luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị dự án đầu tư viễn thông.

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị dự án phát triển mạng
vô tuyến và truyền dẫn tại Tổng Công ty Viễn thông Mobifone.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị dự án phát
triển mạng vô tuyến và truyền dẫn tại Tổng Công ty Viễn thông
Mobifone.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỄN
THÔNG
1.1. Dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1.

Khái niệm

Có rất nhiều cách định nghĩa về dự án:
Theo ISO 9000:2000, Dự án là một quá trình đơn giản nhất,
gồm tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời
hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về
thời gian, chi phí và nguồn lực.
Dự án là sự chi phí tiền và thời gian để thực hiện một kế hoạch
nhằm mục đích cho ra một sản phẩm duy nhất (vật chất, tinh
thần, dịch vụ).

Dự án

= KẾ HOẠCH + TIỀN + THỜI GIAN

SẢN PHẨM DUY NHẤT



Hình 1.1 Chu kỳ của dự án đầu tư
(Trịnh Quốc Thắng 2006, trang 5)
Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc
thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương
pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm
tạo ra một thực thể mới.( Bùi Xuân Phong 2006, trang 10).
Như vậy, theo định nghĩa này: dự án không chỉ là một ý định
phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định; dự án không
phải là một nghiên cứu trừu tượng mà tạo nên một thực thể mới.
Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có
liên quan với nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt các mục tiêu đã
định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất
định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
1.1.1.2 Đặc điểm các dự án đầu tư
Từ những định nghĩa khác nhau có thể rút ra một số đặc điểm
cơ bản của dự án đầu tư như sau:
- Dự án có mục đích, kết quả xác định. Mỗi dự án bao gồm một
tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt được kết quả cụ
thể. Tập hợp các kết quả cụ thể đó hình thành nên kết quả chung
của dự án. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên cần được
chia thành nhiều bộ phận khác nhau để thực hiện và quản lý
nhưng phải thống nhất với nhau đảm bảo các mục tiêu chung cơ
bản về thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu
hạn. Nghĩa là, giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua
các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết
thúc... Dự án không tồn tại mãi mãi. Nhóm quản trị sẽ giải tán khi
dự án kết thúc.



- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp
giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Bất kỳ dự
án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên liên quan như chủ đầu
tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, cơ quản quản
lý nhà nước. Tuy nhiên, thành phần tham gia các dự án không
giống nhau, tùy theo yêu cầu của chủ đầu tư và tính chất của dự
án. Luôn có sự quan hệ và phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các
bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án nhưng mức
độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Vì mục tiêu dự án,
các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối quan hệ với
các bộ phận quản lý khác.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới
lạ). Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất. Khác với
quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không
phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao.
- Môi trường hoạt động phức tạp. Nguồn lực của một tổ chức là
khan hiếm, có giới hạn. Do đó các dự án là phải chia nhau cùng
một nguồn lực khan hiếm đó. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với
các bộ phận chức năng khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị... Một
số trường hợp, các thành viên ban quản lý dự án lại có hai thủ
trưởng trong cùng một thời gian nên sẽ gặp khó khăn không biết
thực hiện quyết định nào của cấp trên khi hai lệnh mâu thuẫn
nhau. Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp
nhưng năng động.
- Tính bất định và rủi ro cao. Để thực hiện hầu hết các dự án
cần phải có lượng tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn trong một
khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành
kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao.

1.1.1.3 Yêu cầu đối với dự án đầu tư


Để đảm bảo tính khả thi, một dự án đầu tư phải đáp ứng được
các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính pháp lý: tất cả các đề xuất trong dự án phải phù hợp với
luật pháp hiện hành và các văn bản pháp quy dưới luật.
Các yếu tố sau đây trong dự án phải có đủ căn cứ pháp lý: tư
cách pháp nhân của đối tác, khả năng tài chính, các thông tin khác
liên quan đến các đối tác, các hợp đồng liên quan, định giá tài sản
góp vốn, giá cả áp dụng, kỹ thuật - công nghệ, môi trường, lao
động - tiền lương,...
- Tính khoa học: yêu cầu này đòi hỏi người lập dự án phải có
một quá trình nghiên cứu tỉ mỉ, kỹ càng và tính toán thận trọng,
chính xác từng nội dung của dự án, đặc biệt là nội dung về thị
trường, kỹ thuật - công nghệ và tài chính. Trong tính toán, dữ liệu
phải có đủ căn cứ, nguồn cung cấp phải có tư cách pháp nhân, các
phương pháp phân tích, đánh giá phải có cơ sở khoa học.
Trong dự án phải tiến hành hoạch định để từ các đầu vào có
thể tạo ra được các đầu ra với hiệu quả cao. Bản chất của hoạch
định trong dự án là với mỗi vấn đề cần nêu ra các khả năng chọn
lựa, tính toán, phân tích, so sánh các phương án và lựa chọn
phương án tốt nhất, thích hợp nhất để đề nghị cơ quan có thẩm
quyền cho phép thực hiện. Cơ sở để hoạch định là các phương
pháp phân tích định tính kết hợp với các phương pháp phân tích
định lượng. Những đề xuất, kiến nghị chưa qua hoạch định, chưa
được chứng minh về tính phù hợp đều không được coi là xác
đáng.
- Tính hợp lý: dự án đầu tư phải phù hợp với chủ trương, đường
lối, chính sách của phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ngành,

vùng kinh tế cũng như của các địa phương. Các phương án lựa
chọn phải phù hợp với các điều kiện cụ thể của dự án, phù hợp với


truyền thống, phong tục tập quán của cư dân. Nội dung, hình thức
trình bày của dự án phải phù hợp với các quy định, hướng dẫn của
các cơ quan chức năng về đầu tư, đối với dự án đầu tư quốc tế còn
phải tuân theo những quy định chung mang tính quốc tế.
- Tính thực tiễn: để đảm bảo tính thực tiễn, các nội dung của
dự án phải được nghiên cứu, xác định trên cơ sở xem xét, phân
tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên
quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động đầu tư.
- Tính hiệu quả: trong dự án phải chứng minh được hiệu quả
của dự án về mặt tài chính cũng như về mặt kinh tế - xã hội thông
qua các chỉ tiêu cụ thể. Tránh phóng đại các chỉ tiêu hiệu quả của
dự án. Bên cạnh đó cần đánh giá mức độ rủi ro của dự án: xem xét
các chỉ tiêu về an toàn đầu tư, khả năng trả nợ, phân tích độ nhạy
của dự án.
1.1.1.4 Phân loại dự án đầu tư
- Phân loại theo nguồn vốn:
+ Dự án đầu tư bằng vốn trong nước (vốn cấp phát, tín dụng,
các hình thức huy động khác)
+ Dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài ( nguồn viện trợ
nước ngoài ODA và nguồn vốn đầu tư trực tiếp FDI)
- Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do
Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư, các dự án
còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C.
+ Dự án đầu tư thiết bị viễn thông nhóm A: có mức vốn đầu
tư lớn hơn 400 tỷ VNĐ.
+ Dự án đầu tư thiết bị viễn thông nhóm B: có mức vốn đầu

tư từ 20 tỷ đến 400 tỷ VNĐ.


+ Dự án đầu tư thiết bị viễn thông nhóm C: có mức vốn đầu
tư nhỏ hơn 20 tỷ VNĐ.
1.1.2 Quản trị dự án đầu tư
1.1.2.1 Khái niệm
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị dự án đầu tư
Quản trị dự án là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và
công cụ vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự
án.
Quản trị dự án là tiến trình phối hợp tất cả mọi thứ cần được
thực hiện (sử dụng một số kỹ thuật quản lý dự án đặc biệt) để thúc
đẩy các hoạt động của dự án tiến triển xuyên suốt chu kỳ hoạt
động của nó (từ hình thành đến chuyển giao) để nhằm đạt được
mục tiêu để ra.
Quản trị dự án là tiến trình quản lý và định hướng những nỗ
lực và nguồn lực (thời gian, ngân sách, nhân tài vật lực) để hoàn
thành một dự án đặc biệt theo một trình tự hiệu quả, đáp ứng
những mục tiêu dự án và sự thỏa mãn của những người có liên
quan đến dự án.
Tóm lại, quản trị dự án là quá trình thực hiện các hoạt động
hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra của các chủ thể quản
lý đến quá trình hình thành, triển khai thực hiện và kết thúc dự án
nhằm đạt được các mục tiêu của dự án trong một môi trường hoạt
động nhất định với không gian và thời gian xác định.
Như vậy quản trị dự án gồm bốn giai đoạn chủ yếu: lập kế
hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra.
- Lập kế hoạch
Nhiệm vụ của lập kế hoạch là nhằm xác định:



×