Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Phân tích quy phạm pháp luật quốc tế cho ví dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.93 KB, 1 trang )

Phân tích quy phạm pháp Luật quốc tế cho ví dụ
QPPL QT là QTSX được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể LQT và có giá trị ràng bu ộc v ới các ch ủ th ể v ề
quyền, nghĩa vụ, TNPL khi tham gia QHPL QT
- Căn cứ vào cách thức hình thành:
+ QPĐƯ là QP được ghi nhận trong ĐƯQT do các chủ thể Luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên trên c ơ s ở t ự
nguyện, bình đẳng nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể trong QHQT
+ QPTP: là QP hình thành trong thực tiễn sinh hoạt qu ốc t ế được ch ủ th ể Lu ật qu ốc t ế th ừa nh ận là QP có giá tr ị
pháp lý bắt buộc
=> QPĐƯ phổ biến hơn
- Căn cứ vào hiệu lực của quy phạm
+ Quy phạm mệnh lệnh (jus cogens): là quy phạm có hi ệu l ực pháp lý cao nh ất, được toàn th ể c ộng đồng QT công
nhận, cấm vi phạm; các quy phạm khác vi phạm QP này bị coi là vô hi ệu (ch ủ y ếu là các quy ph ạm ghi nh ận các ng.t ắc c ơ
bản của LQT)
+ QP tùy nghi là quy phạm cho phép chủ thê Lu ật quốc tế t ự xác định ph ạm vi quy ền, ngh ĩa v ụ v ới các bên để phù
hợp với hoàn cảnh thực tế
=> Đa số là QP tùy nghi => bởi đặc trưng Luật quốc tế là sự th ỏa thu ận => giúp các ch ủ th ể có s ự điều ch ỉnh phù
hợp
- Căn cứ phạm vi áp dụng
+ Quy phạm đa phương phổ cập: có giá trị bắt buộc với hầu hết chủ thể Lu ật quốc tế (Qp trong hiến chương LHQ)
+ Quy phạm đa phương khu vực: có giá trị bắt buộc với một số QG là thành viên của ĐƯQT ( ĐƯQT gi ữa nh ững
QT trong cùng 1 khu vực có chung xu hướng chính trị, lợi ích)
+ Quy phạm song phương: ghi nhận trong các ĐƯQT song phương, có giá trị bắt buộc vs hai chủ thể Luật quốc tế
=> QPĐPKV và QPSP linh hoạt hơn QPĐPPC vì nó điều chỉnh một cách c ụ th ể h ơn MQH gi ữa các ch ủ th ể Lu ật
quốc tế.



×