Hello!
"EM XIN CHÀO CÔ
VÀ TẤT CẢ CÁC BẠN"
VIÊN NÉN MACFEC(MELOXICAM) ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
DS. Lê Thị Nga
Người thực hiện:
Nguyễn Thị Kiều Ny
Trần Văn Thân
Phạm Thị Thanh Thảo
Võ Văn Hoàng
NỘI DUNG
PHÂN TÍCH CÔNG THỨC THUỐC MACFEC
TỔNG QUAN VỀ THUỐC VIÊN NÉN
01
02
VIÊN NÉN MELOXICAM
03
QUY TRÌNH ĐIỀU CHẾ PHẨM
THUỐC
04
CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CHÚ
Ý, TÁC DỤNG PHỤ....
VIÊN NÉN MACFEC-(MELOXICAM 15 mg)
1
TỔNG QUÁT
.....
......
......
Company Logo
ĐỊNH NGHĨA
•
Viên nén là dạng thuốc rắn, được điều chế bằng cách nén một hay nhiều
loại dược chất (có thêm hoặc không thêm tá dược)
•
•
Thường có hình trụ dẹt, oval, đa giác,…
Mỗi viên là một đơn vị phân liều.
MỘT SỐ VIÊN NÉN TRÊN THỊ TRƯỜNG
02
03
04
ƯU ĐIỂM
Đã chia liều tương đối chính xác, dễ sử dụng, dễ bảo quản.
Dễ vận chuyển rất thuận tiện, dễ che giấu mùi vị.
Diện sử dụng rộng: có thể nuốt, nhai, ngậm
Dược chất ổn định, tuổi thọ dài hơn chất lỏng.
Dễ đầu tư sản xuất lớn, do đó giá thành giảm
Người bệnh dễ sử dụng: phần lớn viên nén dùng để
uống, trên viên thường có chữ dễ nhận biết tên thuốc
Company Name
NHƯỢC ĐIỂM
MỘT
HAI
BA
- Sau khi dập thành viên, diện tích
BMTX của dược chất với môi
- Không phải tất cả các dược
trường hòa tan bị giảm đi rất
chất đều chế được thành viên
nhiều, do đó với dược chất ít tan,
nén
- SKD viên nén thay đổi thất thường
do trong quá trình bào chế, có rất
nhiều yếu tố tác động đến độ ổn định
của dược chất và khả năng giải
nếu bào chế viên nén không tốt,
SKD của thuốc có thể bị giảm khá
nhiều.
Company Logo
phóng dược chất của viên như: độ
ẩm, nhiệt độ, tá dược, lực nén,…
PHÂN LOẠI
Theo cách dùng và đường sử dụng:
Viên thông thường: dùng uống bằng cách nuốt nguyên viên
Viên đặc biệt: Viên nhai, viên ngậm hoặc đặt dưới lưỡi, viên phân tán, viên hòa tan,
viên sủi bọt, viên đặt âm đạo hoặc viên phụ khoa, viên cấy dưới da, viên để tiêm, và
một số viên đặc biệt khác...
Theo hoạt tính phóng thích hoạt chất: Có 3 loại chính.
Viên phóng thích hoạt chất tức thời.
Viên phóng thích hoạt chất trể.
Viên phóng thích hoạt chất biến đổi.
THÀNH PHẦN VIÊN NÉN
- Hoạt chất: không dùng tá dược (kali permanganat, urotropin)
- Tá dược:
+ Tá dược chính: tá dược độn, dính, rã, trơn và bóng.
+ Tá dược phụ: tá dược hút, làm ẩm, điều chỉnh pH (đệm), màu, làm thơm, điều vị, sát
trùng bảo quản, chất ổn định, tá dược điều chỉnh sự phóng thích hoạt chất.
VAI TRÒ CỦA TÁ DƯỢC
•
Đảm bảo độ bền cơ học của viên
•
Đảm bảo độ ổn định của DC và của viên
•
Giải phóng DC tối đa tại vùng hấp thu
•
Không có tác dụng dược lý riêng
•
Không độc
•
Dễ dập viên
•
Giá cả hợp lý.
VIÊN NÉN MACFEC-(MELOXICAM 15 mg)
1
2
TỔNG QUÁT
PHÂN TÍCH CÔNG THỨC THUỐC MELOXICAM
......
......
Company Logo
VIÊN NÉN MACFEC ( MELOXICAM)
01
- Số đăng ký: VN-15528-12
- Thành phần: Meloxicam
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ xé x 10 viên
- Doanh nghiệp sản xuất: Macleods Pharm.,
Ltd
- Doanh nghiệp kê khai: Macleods Pharm.,
Ltd
Nhóm sản phẩm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gout và các bệnh
xương khớp
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
02
Thuốc bán theo đơn.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
Xin thông báo Cho Bác sỹ biết các tác dụng ngoài ý muốn xảy xa trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
THÀNH PHẦN
03
Mỗi viên nén không bao chứa:
Hoạt chất: Meloxicam…………………. 7,5 mg
Tá dược: Betadex, Natri lauryl sulphat, Tinh bột ngô, Natri citrat, Cellulose vi tinh thể, Magnesi
oxid nhẹ, Silic dạng keo khan, Magnesi stearat.
HOẠT CHẤT: MELOXICAM
Tên khoa học: 4-hydroxyl-2-methyl-N-(5-methyl-1,3-thiazol-2-yl)-2H-1,2-benzo-thiazin-3carboxamid-1,1-dioxid
Khối lượng phân tử: 351,4
Công thức phân tử: C14 H 13 N 3 O 4 S 2
04
HOẠT CHẤT: MELOXICAM
Meloxicam
- là thuốc thuộc nhóm Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) tác dụng giảm đau, kháng viêm.
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam, có cấu trúc gần giống với piroxicam, thuộc nhóm enolic
acid NSAIDs.[1] Nó được phát triển bởi Boehringer-Ingelheim
TÍNH CHẤT (MELOXICAM)
Tính chất vật lý:
Bột màu vàng nhạt.
Độ tan: Meloxicam được xếp vào nhóm II
( tan kém, thấm tốt).
Nhiệt độ nóng chảy:254
Tính chất hóa học:
Meloxicam có tính acid yếu, trong môi trường
nước meloxicam có pKa=4,08
Độ ổn định: Meloxicam không bền dưới tác
dụng của nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng
Trong dung dịch, độ bền của meloxicam phụ
thuộc vào pH của môi trường.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA MELOXICAM
- Meloxicam ức chế cyclooxygenase (COX),
PHOSPHOLIPITMÀNG
loại enzyme đảm nhiệm chuyển arachidonic
acid thành prostaglandin H2— bước đầu trong
NSAIDs
quá trình tổng hợp prostaglandin, là yếu tố
tham gia vào quá tình viêm. Theo nghiên cứu
(-)
Meloxicam ưu tiên ức chế COX-2 hơn COX-1,
ACID ARACHIDONIC
đặc biệt là ở liều thấp.[3]
Cyclo-oxygenase (COX)
PROSTAGLANDIN
TÁ DƯỢC
Betadex
1
Silic dạng keo khan
8
Magnesi oxid nhẹ
Natri citrat
7
Magnesi stearat
2
3
TÁ DƯỢC
4
6
5
Tinh bột ngô
Natri lauryl sulphat
Cellulose vi tinh thể
Betadex
Uư điểm:
- Có thể cải thiện mạnh mẽ khả
Nhược điểm:
năng hòa tan của thuốc
- Giá thành cao
- Có khả năng sinh học, cũng làm
tăng hiệu quả tốt và giảm liều.
Tăng độ hòa tan
Vai trò
Magnesi stearat: không tan trong nước
Uư điểm:
Nhược điểm:
- Làm trơn, chống ma sát.
- Tan rã chậm hơn, sự hòa tan
chậm hơn
Làm tá trơn,
Vai trò
làm bóng viên thuốc
•
Sơ nước kéo dài thời gian
rã,khó đảm bảo độ bền cơ học (giảm liên kết hạt)
Natri lauryl sulfat
Uư điểm:
Nhược điểm:
- Chất tẩy và làm ướt hiệu quả
- Có thể gây dị ứng
trong môi trương kiềm và acid
Vai trò
Làm tá dược rã
••
Nhóm
Nhóm thân
thân nước
nước tan
tan trong
trong nước
nước
Cellulose vi tinh thể
Uư điểm:
Nhược điểm:
- Tính trơn chảy khá tốt
- Dễ bị hút ẩm
- Tá dược độn đa năng (còn có
tính dính, rã, trơn)
Tá dược độn, rã
Vai trò
Tinh bột ngô
Uư điểm:
Nhược điểm:
- Tá dược pha loãng
- Có tính trơn chảy và rẻ tiền.
Tăng thể tích, tăng khối lượng
Cải thiện tính chịu nén, trơn chảy của HC
Viên có lượng HC càng nhỏ, lượng TD độn
chiếm tỷ lệ càng lớn
Tá dược độn
Hút nước và trương nở khá tốt==> viên ẩm và bở
Vai trò