Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 21: Đột biến gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.03 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen.
- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới
GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị.
GV: Biến dị có thể di truyền được hoặc không di truyền được. Biến dị di truyền là những biến
đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi
trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong
ADN.
Hoạt động 1: Đột biến gen là gì?
Mục tiêu:
Hoạt động của GV và HS

TaiLieu.VN

Nội dung

Page 1


- GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận I. Đột biến gen là gì?


nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đột biến gen là những biến đổi
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng.
trong cấu trúc của gen liên quan tới
một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Gọi HS lên làm.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến
gen.
Đoạn ADN ban đầu (a)
Có .... cặp nuclêôtit.
Trình tự các cặp nuclêôtit là:

T GAT X

- Đoạn ADN bị biến đổi:

AX TAG

Đoạn
ADN

Số
cặp
Nu

b

4


c

6

d

5

Điểm khác so
với đoạn (a)

Đặt tên dạng
biến đổi

Mất cặp G – Mất 1 cặp Nu
X
- Thêm 1 cặp
Thêm cặp T – Nu
A
Thay cặp Nu

- Các dạng đột biến gen: mất, thêm,
thay thế một hoặc một số cặp
nuclêôtit.

Thay cặp T – này bằng cặp
A bằng G - X Nu khác
- Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?
Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen


Hoạt động của GV và HS
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen?

Nội dung
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến
gen
- Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình

TaiLieu.VN

Page 2


- GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do
sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác
động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ,
hoá chất... bên trong: quá trình sinh lí, sinh
hoá, rối loạn nội bào).

tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng
của môi trường trong và ngoài của cơ
thể.
- Thực nghiệm: Con người gây ra các
đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.

Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen

Hoạt động của GV và HS


Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 III. Vai trò của đột biến gen
và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi:
- Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con
người? Đột biến nào có hại cho sinh vật và
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình
con người?
thường có hại cho bản thân sinh vật vì
- Cho HS thảo luận:
chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà
- Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự
hình?
nhiên và duy trì lâu đời trong điều
- Giới thiệu lại sơ đồ: Gen  mARN  prôtêin  kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn
trong quá trình tổng hợp prôtêin.
tính trạng.
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho con
- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình
người, → ý nghĩa trong chăn nuôi,
thường có hại cho bản thân sinh vật?
trồng trọt.
- GV lấy thêm VD: đột biến gen ở người: thiếu
máu, hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Đột biến gen có vai trò gì trong sản xuất?
- GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột biến
tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến tăng khả
năng chịu hạn, chịu rét ở lúa.
4. Củng cố
? Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại?


TaiLieu.VN

Page 3


- Bài tập trắc nghiệm:
Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp sau:
a. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 601 Nu; G = 900 Nu
b. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 901 Nu
c. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 900 Nu
d. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố
các nuclêôtit thì đay là đột biến gì?
Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 22.
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.................................................................................................................

TaiLieu.VN

Page 4




×