Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

KL kiem kiem tho nhom TS247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.04 KB, 18 trang )

Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y,
trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
a. 23,64

b. 21,92

c. 39,40

d. 15,76

Câu 2:
Cho 14,8 gam hh gồm Al2O3 và Na vào nước dư thu được dd chỉ chứa một chất tan duy nhất và thoát ra V lit khí H2 (đktc). Tính V
a. 1,12

b. 2,24

c. 3,36

d. 4,48

Câu 3:
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện
không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được
19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
a. 50,8

b. 58,6

C. 46,0



D. 62,0

Câu 4:
Cho dãy các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Na

B. Cs

C. K

D. Rb

Câu 5:
Điều chế kim loại K bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn

B. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao

C. điện phân KCl nóng chảy

D. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn

Câu 6:
Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là
A. 1,12

B. 2,24


C. 4,48

D. 3,36

C. KOH

D. H2SO4 (đặc, nguội)

C. CaSO4

D. CaCO3

C. ns1

D. ns2np2

Câu 7:
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
A. H2SO4 (loãng)

B. NaOH

Câu 8:
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. Na2CO3

B. NaCl

Câu 9:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

A. ns2

B. ns2np1

Câu 10:
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần
dùng là
A. 8,10 gam

B. 1,35 gam

C. 5,40 gam

D. 2,70 gam

Câu 11:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao khan

B. thạch cao sống

C. đá vôi

D. thạch cao nung

Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M

A. Mg


B. Ca

C. Be

D. Ba

Câu 13:
Trong các hợp chất, nguyên tố nhôm có số oxi hóa là

1


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng
A. +4

B. +2

C. +3

D. +1

C. Fe

D. Cr

Câu 14:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K

B. Al


Câu 15:
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 16:
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7

B. 12,5

C. 25,0

D. 19,6

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,0

B. 28,4

C. 36,2

D. 22,4


Câu 18: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch

B. điện phân nóng chảy

C. thủy luyện

D. nhiệt luyện

Câu 19: Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 20: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A. NaOH

B. KOH

C. HCl

D. NH3

Câu 21: Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Ca2+, Mg2+


B. Cu2+, Fe2+

C. Zn2+, Al3+

D. K+, Na+

Câu 22: Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối
lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 81,0 gam

B. 54,0 gam

C. 40,5 gam

D. 45,0 gam

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản
ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg

B. Ca

C. Be

D. Cu

Câu 24: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu
được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của
m1 và m2 lần lượt là

A. 8,10 và 5,43

B. 1,08 và 5,43

C. 0,54 và 5,16

D. 1,08 và 5,16

Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất
tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Na

B. Ca

C. Ba

D. K

Câu 26: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí
CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6

B. 48,3

C. 36,7

D. 57,0

Câu 27: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3(ở đktc) hỗn

hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 108,0

B. 75,6

C. 54,0

D. 67,5

2


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích
khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít

B. 1,68 lít

C. 4,48 lít

D. 3,92 lít

Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí
Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 38,34

B. 34,08


C. 106,38

D. 97,98

Câu 30: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO410%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở
đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam

88,20 gam

101,48 gam

97,80 gam

Câu 31: Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Be, Mg, Ca

B. Li, Na, K

C. Na, K, Mg

D. Li, Na, Ca

Câu 32: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch
X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu
được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,448

B. 0,224


C. 1,344

D. 0,672

Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch
Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca

B. Be và Mg

C. Mg và Sr

D. Be và Ca

Câu 34: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà
tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản
ứng nhiệt nhôm là
A. 80%

B. 90%

C. 70%

D. 60%

Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom
C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol

D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung
dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo
ra là
A. 13,70 gam

B. 12,78 gam

C. 18,46 gam

D. 14,62 gam

Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
D. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Câu 38: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl
loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari

B. liti và beri

C. natri và magie

D. kali và canxi

Câu 39: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến
hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là


3


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng
A. 54,0 gam

B. 20,6 gam

C. 30,9 gam

D. 51,5 gam

C. Fe3O4, SnO, BaO

D. FeO, CuO, Cr2O3

Câu 40: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO, CuO

B. PbO, K2O, SnO

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc)
đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít

B. 8,96 lít

C. 17,92 lít


D. 11,20 lít

Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được
dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại
kiềm trên là
A. Rb và Cs

B. Na và K

C. Li và Na

D. K và Rb

Câu 43: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 16,6 gam

B. 11,2 gam

C. 5,6 gam

D. 22,4 gam

Câu 44: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl
1M. Kim loại R là
A. Ba

B. Be

C. Mg


D. Ca

Câu 45: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản
ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết
thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol

B. 0,08 mol

C. 0,16 mol

D. 0,06 mol

Câu 46: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí
H2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y
vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần
lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40

B. 0,78; 1,08; 0,56

C. 0,39; 0,54; 0,56

D. 0,78; 0,54; 1,12

Câu 47: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O)


B. Đá vôi (CaCO3)

C. Vôi sống (CaO)

D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác,
cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A. 1,08 gam

B. 0,54 gam

C. 0,81 gam

D. 0,27 gam

Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY) trong dung dịch HCl
dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. Li

B. Na

C. Rb

D. K

Câu 50: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được
chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều
kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 16 : 5


B. 5 : 16

C. 1 : 2

D. 5 : 8

Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng
kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,22

B. 34,10

C. 33,70

D. 34,32

Câu 52: Phát biểu nào sau đây là đúng?

4


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước
D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs
Câu 53: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M
(loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,9

B. 1,3

C. 0,5

D. 1,5

Câu 54: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Câu 55: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch
HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a
và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7

B. 23,4 và 35,9

C. 23,4 và 56,3

D. 15,6 và 55,4

Câu 56: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3

B. Al2O3, Fe và Fe3O4


C. Al2O3 và Fe

D. Al, Fe và Al2O3

Câu 57: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc)
và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 13,32 gam

B. 13,92 gam

C. 8,88 gam

D. 6,52 gam

Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần % khối lượng của
Al trong hỗn hợp là
A. 60%

B. 40%

C. 30%

D. 80%

Câu 59: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam.
Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 1,08 gam

B. 2,16 gam


C. 1,62 gam

D. 3,24 gam

Câu 60: Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào
dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,14

B. 6,42

C. 1,07

D. 3,21

Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH
C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử
Câu 62: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,90

B. 5,27

C. 3,45

D. 3,81

Câu 63: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy

nhất). Giá trị của m là

5


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng
A. 4,05

B. 2,70

C. 8,10

D. 5,40

Câu 64: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1
gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%

B. 24,32%

C. 51,35%

D. 48,65%

Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 106,78

B. 38,34


C. 97,98

D. 106,38

Câu 66: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung
dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung
hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460

B. 4,656

C. 3,792

D. 2,790

Câu 67: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. K

B. Na

C. Li

D. Ca

Câu 68: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A.
Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
B. Ca(HCO3)2, MgCl2
C. CaSO4, MgCl2


D. Mg(HCO3)2, CaCl2

Câu 69: Dung dịch AlCl3 trong nước bị thủy phân. Nếu thêm vào dung dịch các chất sau đây, chất nào làm tăng cường quá trình
thủy phân của AlCl3?
A. NH4Cl

B. HCl

C. ZnSO4

D. Na2CO3

Câu 70: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A. 210 ml

B. 60 ml

C. 90 ml

D. 180 ml
3

Câu 71: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m (đktc) hỗn
hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 144,0

B. 104,4


C. 82,8

D. 115,2

Câu 72: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần
lượt là những chất nào sau đây?
A. NaAlO2 và Al(OH)3

B. Al(OH)3 và NaAlO2

C. Al2O3 và Al(OH)3

D. Al(OH)3 và Al2O3

Câu 73: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở
anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là:
A. 5,85

B. 8,25

C. 9,45

D. 9,05

Câu 74:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2(đktc) và dung dịch
Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2(đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,76


B. 39,40

C. 21,92

D. 23,64

Câu 75: Một hỗn hơp X gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,334 lít khí, dung dịch Y và phần
không tan Z. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn,
các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam X là:
A. 2,055 gam Ba và 16,47 gam Al
C. 8,220 gam Ba và 7,29 gam Al
Câu 76:

B. 8,220 gam Ba và 15,66 gam Al
D. 2,055 gam Ba và 8,1 gam Al

6


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).
Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4

B. 29,9

C. 24,5

D. 19,1


Câu 77:
Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO40,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,33 gam

B. 0,98 gam

C. 3,31 gam

D. 1,71 gam

Câu 78: X là hợp kim của 2 kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn cho
vào nước, thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượng của Li trong hợp kim
vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là
A. Ba

B. Ca

C. Sr

D. Mg

Câu 79:
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu
được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a
mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 3,51

B. 4,05


C. 5,40

D. 7,02

Câu 80: Hoà tan hết m gam Al trong 200 ml dung dịch HCl được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa hết 0,065 mol NaOH
hay 0,085 mol NaOH đều thu được cùng một lượng kết tủa là 1,17 gam. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl ban đầu
A. 0,2M

B. 0,3M

C. 0,15M

D. 0,4M

Câu 81: Để sản xuất 27 tấn Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hiệu suất 100%, điện cực dương bằng cacbon.
Tính lượng cacbon bị tiêu hao khi ở anôt của bình điện phân thu được hỗn hợp khí có thành phần thể tích là 20% CO; 30%
CO2; 50% O2
A. 5 tấn

B. 3 tấn

C. 4,5 tấn

D. 5,4 tấn

Câu 82: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 phản ứng nhiều nhất hết 5,1 mol HCl. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí được hỗn hợp rắn Y. Toàn bộ Y phản ứng
nhiều nhất hết 4,5 mol HCl. Lượng Fe3O4nào sau đây thoả mãn điều kiện bài toán
A. 58,25 gam


B. 34,8 gam

C. 46,4 gam

D. 69,6 gam

Câu 83: Cho 8,3 gam hai kim loại kiềm kế tiếp nhau tác dung với 100gam dung dịch HCl 3,65% thu được dung dịch X. Cho
MgCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 4,35 gam kết tủa. Hai kim loại đó là:
A. Na và K

B. Li và Na

C. K và Rb

D. Rb và Cs

Câu 84: Cho dung dịch HCl dư vào nước cứng (tạm thời và vĩnh viễn). Kết quả nào sau đây là đúng
A. Giảm độ cứng toàn phần

B. Giảm độ cứng vĩnh viễn

C. Tăng độ cứng vĩnh viễn

D. Tăng độ cứng tạm thời

Câu 85: Hòa tan hoàn toàn 24,84 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí (ở đktc) hỗn
hợp Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:
A. 195,96


B. 76,68

C. 68,16

D. 212,76

Câu 86: Trộn bột CrO3 với bột Al dư rồi nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Thành phần các
chất trong X là:
A. CrO3, Al

B. Cr, Al2O3, Al

C. Cr2O3, Al2O3, Al

D. Cr2O3, Al2O3

Câu 87: Đốt cháy một hỗn hợp Al và Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 bay ra. Hỗn hợp X gồm các chất:
A. Al, Fe, Al2O3

B. Al, Fe, Al2O3, Fe2O3

C. Al, Fe, Al2O3, Fe3O4

D. Al, Fe, FeO, Al2O3

7



Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

Câu 88: Hòa tam hết 7,74g hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,2M và H2SO4 0,28M thu được dung
dịch X và 8,736 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 29,33 gam

B. 37,86 gam

C. 38,93 gam

D. 42,48 gam

Câu 89: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít
H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là
A. 15,38

B. 12,68

C. 14,97

D. 12,48

Câu 90: Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Tiến hành nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm hai phần
bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Phần 2 hòa tan hết trong
310ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%

B. 66,67%

C. 75%


D. 80%

Câu 91: Cho kim loại Ba vào mỗi dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, NH4Cl, MgCl2. Có bao nhiêu dung
dịch trong số trên phản ứng thu được kết tủa?
A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 92: Thêm m gam K vào 200ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung
dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)30,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 2,34

B. 3,12

C. 1,17

D. 1,59

Câu 93: Hòa tan hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,60 gam khí
hiđro. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp muối Y. Điện phân nóng chảy hỗn hợp Y đến hoàn toàn thu được V lít khí (đktc)
thoát ra ở anot. Giá trị của V là:
A. 6,72

B. 13,44


C. 8,96

D. 4,48

Câu 94: Cho a gam hỗn hợp các kim loại hoạt động tác dụng hết với dung dịch HCl được b mol khí. Cô cạn dung dịch sau
các phản ứng trên được c gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c là
A. c = a – 71b

B. c = a + 2b

C. c = a + 71b

D. c = a + b/2

Câu 95: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200ml dung dịch AlCl3 0,5M sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn . Biết 0,27 lít ≤ V ≤ 0,38 lít. Hỏi m có giá trị trong khoảng bao nhiêu?
A. 1,34 gam < m ≤ 4,59 gam

B. 1,02 gam ≤ m ≤ 4,59 gam

C. 1,02 gam ≤ m ≤ 5,1 gam

D. 1,24 gam ≤ m ≤ 5,1 gam

Câu 96: Nhận định nào sau đây sai đối với kim loại kiềm?
A. Trong hợp chất, kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa +1

B. Kim loại kiềm tác dụng với nước dễ dàng

C. Lớp ngoài cùng của ion kim loại kiềm đều có 8 electron


D. Thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm có giá trị âm

Câu 97: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch A và khí H2.Thêm m gam Na vào
dung dịch A thu được 3,51 gam kết tủa. Khối lượng của dung dịch A là:
A. 71,76 gam

B. 70,84 gam

C. 74,86 gam

D. 72,105 gam

Câu 98: Cho 106,8 gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Cho một lượng dung dịch NaOH biến thiên từ 1,2 mol đến 2,6
mol vào dung dịch X. Tách bỏ dung dịch sau phản ứng, rồi cho dung dịch HCl dư vào, rồi lại cho dung dịch NaOH vào, đến
khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Khối lượng kết tủ lớn nhất (tính theo gam) biến thiên trong khoảng:
A. 15,6 đến 31,2

B. 31,2 đến 46,8

C. 0 đến 31,2

D. 15,6 đến 46,8

Câu 99: Hòa tan hết 10,8 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 91,20 gam muối và
1,344 lít khí X (đktc). X có thể là:
A. NO2

B. NO


C. N2O

D. N2

Câu 100: Một hỗn hợp A gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp A này hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc,thu
được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của HNO3. Nếu đem hỗn hợp A đó hào tan trong H2SO4 đặc, nóng cũng thu được 0,03
mol sản phẩm Y do sự khử của H2SO4 . X, Y là:

8


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

A. NO và SO2

B. NH4NO3 và H2S

C. NO2 và H2S

D. NO2 và SO2

Câu 101: Hòa tan 174 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư.
Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch KOH 3M. Kim loại kiềm là:
A. Li

B. Na

C. K

D. Rb


Câu 102: Cho 27,4 gam Ba vào 200 gam dung dịch CuSO4 16%, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X.
Dung dịch X có khối lượng thay đổi so với khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu.
A. Giảm 38,4 gam

B. Tăng 27,0 gam

C. Giảm 38,8 gam

D. Giảm 39,2 gam

Câu 103: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất
rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí
H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 11,20

B. 15,68

C. 17,92

D. 14,56

Câu 104: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào 100 ml dung dịch Y chứa HNO3 2M và H2SO4 12 M rồi đun nóng thu
được dung dịch Z và 8,96 l hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và SO2 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của T
so với H2 là 23,5. Tổng khối lượng chất tan trong Z là
A. 66,2 gam.

B. 129,6 gam.

C. 96,8 gam.


D. 115,2 gam.

Câu 105: Cho 1,1 gam hỗn hợp bột nhôm và bột sắt trong đó số mol nhôm gấp 2 lần số mol sắt vào 100ml dung dịch
AgNO3 0,825M rồi khấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng là
A. Al(NO3)3 0,2M; Fe(NO3)3 0,075M; Fe(NO3)2 0,025M

B. Al(NO3)3 0,2M; Fe(NO3)2 0,1M

C. Al(NO3)3 0,2M; Fe(NO3)2 0,075M; Fe(NO3)3 0,025M

D. Al(NO3)3 0,2M; Fe(NO3)2 0,05M; Fe(NO3)3 0,05M

Câu 106: Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch co pH =
13. Hai kim loại kiềm đó là:
A. Na, K

B. Li, Na

C. K, Rb

D. Rb, Cs

Câu 107: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu
được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng , nóng). Giá trị của V là
A. 0,65

B. 1,15


C. 1,05

D. 1,00

Câu 108: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô
cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 2,24 và 13,05

B. 1,12 và 11,35

C. 2,24 và 7,45

D. 1,12 và 3,725

Câu 109: Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3, và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao
trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 50,8

B. 58,6

C. 46,0

D. 62,0

Câu 110: Cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2
kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa gồm hai hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa
A. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2


B. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2

C. Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

D. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

Câu 111: Trong các dung dịch sau dung dịch BaCl2; dung dịch Br 2/H2O; dung dịch Br2/CCl4; dung dịch Ba(OH)2 có bao
nhiêu dung dịch có thể dùng để phân biệt 2 chất SO2 và SO3 đều ở thể khí.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 112: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z; 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí (X, Y)
có tỉ khối so với hiđro là 16. Cô cạn dung dịch Z thu được 8,3m gam muối khan. Giá trị của m là

9


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

A. 32,68

B. 20,52

C. 20,84


D. 32,57

Câu 113: Trộn lẫn 100ml dung dịch HCl 1M với 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M dung dịch X, cho 0,125 mol Ba(OH)2 vào
dung dịch X được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,54

B. 17,10

C. 14,76

D. 13,98

Câu 114: Cho m1 gam Al vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở
đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43

B. 1,08 và 5,43

C. 0,54 và 5,16

D. 1,08 và 5,16

Câu 115: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc).
Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các
muối được tạo ra là
A. 13,70 gam

B. 18,46 gam


C. 12,78 gam

D. 14,62 gam

Câu 116: Hòa tan hòa toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch
X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200ml. Giá trị của m là
A. 8,2

B. 16,4

C. 13,7

D. 9,55

Câu 117: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được
dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt đọ cao đến khối lượng không đổi thu
được dung dịch oxit Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng Z là
A. 1,02 gam

B. 2,04 gam

C. 2,55 gam

D. 3,06 gam

Câu 118: Cho sơ đồ: K → X1 → X2 → X3 → X1 → K. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là:
A. K2O, KOH, K2CO3

B. K2SO4, KOH, KCl


C. KCl, KOH, KClO3

D. KCl, KHCO3, K2CO3

Câu 119: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml X với 300ml Y được 8,55 gam kết tủa. Trộn
200ml X với 500ml Y được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X và Y lần lượt là
A. 0,1M và 0,2M

B. 0,05M và 0,075M

C. 0,075M và 0,1M

D. 0,1M và 0,05M

Câu 120: Cho 10,5 gam hỗn hợp K và Al tan hết trong nước được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi thể
tích dung dịch HCl thêm vào đúng 100ml thì bắt đầu có kết tủa. Tỉ số mol K và Al trong hỗn hợp là
A. 1 : 2

B. 1 : 3

C. 2 : 1

D. 2 : 3

Câu 121: Cho a gam hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al tác dụng với H2O (dư) được V1 lít khí và chất rắn Y. Cho a gam X phản ứng
với dung dịch NaOH được V2 lít khi. Thể tích khí đo được ở cùng điều kiện và V2 > V1. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chất rắn Y là Fe

B. Chắt rắn gồm hỗn hợp Fe và Al dư


C. Dung dịch sau phản ứng với nước chứa natri aluminat và NaOH D. Dung dịch sau phản ứng với nước chỉ chứa NaOH
Câu 122: Cho a gam nhôm tác dụng với b gam Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong HNO3 dư, thu được 2,24 lít
(đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí. Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 2,7 gam

B. 5,4 gam

C. 4,0 gam

D. 1,35 gam

Câu 123: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2( ở đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch X( NaOH 1M và Na2CO3 0,5M).Kết
tinh dung dịch thu được sau phản ứng(chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan.Giá trị của V là
A. 7,84

B. 6,72

C. 5,712

D. 5,6

Câu 124: Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lượng các oxit: 75% SiO2, 13% Na2O và 12% CaO. Công thức
hóa học của loại thủy tinh này là
A. Na2O.CaO.4SiO2

B. Na2O.2CaO.5SiO2

C. 2Na2O.CaO.6SiO2

D. Na2O.CaO.6SiO2


10


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

Câu 125: Hòa tan hoản toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al (với tỉ lệ số mol 2 : 1) vào nước dư được dung dịch X. Cho từ từ
200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu đươc t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml HCl vào X thì thu được 1,25t gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,76

B. 9,24

C. 12,60

D. 7,92

Câu 126: Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước
được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 18,655 gam kết tủa. Tên
hai kim loại kiềm trên là
A. Na và K

B. Rb và Cs

C. Li và Na

D. K và Rb

Câu 127: Đốt m gam Al trong 6,72 lít khí O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy
thoát ra 6,72 lít H2( các thể tích đo ở đktc). Giá trị của m là

A. 5,4

B. 8,1

C. 10,8

D. 16,2

Câu 128: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm CuO, Na2O, Al2O3 vào nước được 400ml dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy
nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn Z chỉ gồm một chất. Lọc tách Z rồi cho luồng khí H2 dư qua Z nung nóng thu được chất rắn
T. Hòa tan hoàn toàn T bằng dung dịch HNO3 dư được 0,448 lít khí (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi
bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 18,0

B. 26,0

C. 34,8

D. 18,4

Câu 129: Sục Vml CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,001M thấy xuất hiện 0,1 gam kết tủa trắng, lọc kết tủa rồi đem
đun nóng dung dịch thu được 0,1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 22,4

B. 44,8

C. 67,2

D. 672


Câu 130: Cho 400ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu
được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3

B. 3 : 4

C. 7 : 4

D. 3 : 2

Câu 131: Hòa tan hết m gam kali trong 96,2 gam nước thu được dung dịch X có khối lượng riêng 1,079g/ml. Giá trị của m là
A. 7,8

B. 7,6

C. 3,9.

D. 10,8.

Câu 132: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Nếu cũng cho lượng
hỗn hợp nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 đktc. Thành phần % khối lượng Mg có trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 22,86%.

B. 77,14%.

C. 30,77%.

D. 69,23%.


2+

Câu 133: Biết rằng Cu2O tác dụng với axit tạo ra muối Cu và Cu. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm những lượng
bằng nhau về số mol của FeS2 và Cu2S, thu được 3, 36 l khí SO2 (đktc) và chất rắn Y gồm Fe2O3 và Cu2O. Hấp thụ hết khí
SO2 thu được bằng dung dịch nước Br2 thu được dung dịch Z có nồng độ loãng. Cho toàn bộ Y vào Z, khuấy đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,4.

B. 3,2.

C. 1,6.

D. 0,8.

Câu 134: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a:b= 1:4

B. a:b < 1: 4

C. a:b = 1:5

D. a: b > 1:4

Câu 135: Một hỗn hợp bột hai kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau : Phần một: cho tác dụng với HCl dư
thu được 3,36 lít khí H2(đktc) Phần hai: Hòa tan hết trong HNO3loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong
không khí ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.

B. 3,36.


C. 4,48.

D. 5,6.

Câu 136: Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng được 0,14 mol SO2; 0,64 gam
S và dung dịch muối sunfat. Thành phần % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50,39% .

B. 54,46%.

C. 50,15%.

D. 49,61%.

11


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

Câu 137: Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 250ml dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu
được 6,9 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa hai muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Z lọc kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E. Nồng độ mol dung dịch CuSO4 là
A. 0,3M.

B. 0,2M.

C. 0,1M.

D. 0,4M.


Câu 138: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
23,3 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl(dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.

B. 4,48.

C. 3,36.

D. 10,08

C. CO2.

D. SO2.

Câu 139: Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia-ven.
A. HCHO.

B. H2S.

Câu 140: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y (gồm 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg).
Kết thúc thí nghiệm thu được 22,1 gam sản phẩm. Giá trị của V là
A. 4,48

B. 5,6

C. 3,36

D. 6,72


Câu 141: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO31,5M, thu được dung dịch
chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4.giá trị của m là
A. 98,2

B. 97,2.

C. 98,75

D. 91,00

Câu 142: Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô( H2, CO, CO2). Cho A qua dung dịch Ca(OH)2 thì
còn lại hỗn hợp khí B thô (H2, CO). Một lượng khí B tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy tạo thành 1,26 gam nước. Thành
phần % thể tích CO2 trong A là
A. 20%

B. 11,11%

C. 29,16%

D. 30,12%

Câu 143: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 9,75 gam Zn và 2,7 gam Al vào 200ml dung dịch chứa đồng thời HNO3 2,5M và
H2SO4 0,75M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chỉ gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được
khối lượng muối khan là
A. 57,85 gam.

B. 52,65 gam.

C. 45,45 gam.


D. 41,25 gam.

Câu 144: Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít khí
H2(đktc) và dung dịch X. Thể tich dung dịch HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A. 0,175 lít.

B. 0,25 lít.

C. 0,025 lít.

D. 0,52 lít.

Câu 145: Để điều chế Na kim loại, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau (1): Điện phân dung
dịch NaCl (2): Điện phân NaCl nóng chảy (3): Dùng K cho tác dụng với dung dịch NaCl (4): Khử Na2O bằng CO
A. Dùng 2 và 3

B. Chỉ dùng 2

C. Chỉ dùng 1

D. Chỉ dùng 4

Câu 146: Để điều chế Ca(OH)2 người ta có thể dùng phương pháp sau: (1): Nung thạch cao, sau đó cho sản phẩm rắn tác
dụng với nước (2): Nung đá vôi, sau đó cho sản phẩm rắn tác dụng với nước (3): Cho dung dịch CaCl2 tác dụng dung dịch
NaOH (4): Cho CaO tác dụng với nước
A. 2,4

B. 3,4

C. 1,4


Câu 147: Hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 có khối lượng trung bình là

D. 1,2

. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm sau một thời gian







thu được hỗn hợp B có khối lượng phân tử trung bình là M B . Quan hệ giữa M A và M B là:




A. M A  M B



B. M A 

1 
MB
2






C. M A  M B





D. M A  M B

Câu 148: Cho 7,1gam hỗn hợp gồm một loại kim loại X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X,Y lần lượt là
A. Natri và magie.

B. Liti và beri.

C. Kali và canxi.

D. Kali và bari.

Câu 149: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì chất nào dưới đây có thể dùng để khử
độc thủy ngân?

12


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

A. Bột Fe.


B. Bột lưu huỳnh.

C. Nước.

D. Natri.

Câu 150: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung
dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca.

B. Be và Mg.

C. Mg và Sr

D. Be và Ca

Câu 151: Có các dung dịch: (1) NaHCO3, (2) CuSO4, (3) (NH4)2CO3, (4) NaNO3, (5) MgCl2, (6) KCl, (7) NH4NO3. Kiềm
loại Ba không tạo thành kết tủa với các dung dịch
A. (4), (6), (7)

B. (3), (4), (5)

C. (1), (6), (7)

D. (4), (5), (6)

Câu 152: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng,dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí
thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu

A. 66,67%.


B. 33,33%.

C. 16,66%.

D. 93,34%.

Câu 153: Có thể dùng phương pháp đơn giản nào dưới đây để phân biệt nhanh nước có độ cứng tạm thời và nước có độ cứng
vĩnh cửu?
A. Cho vào một ít Ca(OH)2

B. Cho vào một ít Na3PO4

C. Cho vào một ít Na2CO3

D. Đun nóng

Câu 154: Cho 0,685 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là
A. 2,015 gam.

B. 3,95 gam.

C. 2,204 gam.

D. 1,885 gam.

Câu 155: Hoà tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng
với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là
A. Na


B. Rb

C. K

D. Li

Câu 156: M là một kim loại kiềm. Hỗn hợp X gồm M và Al. Lấy 3,72 gam hỗn hợp X cho vào H2O dư thấy giải phóng 0,16
gam khí, còn lại 1,08 gam chất rắn không tan. Kim loại M là
A. Na

B. K

C. Rb

D. Cs

Câu 157: V lít hỗn hợp khí Cl2, O2 (đktc) tác dụng vừa hết với 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg thu được 22,1 gam chất rắn. Giá trị
của V là
A. 5,6

B. 4,48

C. 3,36

D. 6,72

Câu 158: Cho 1,29 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 0,015 mol khí H2. Nếu hoà tan
hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 0,2M thì thể tích dung dịch HCl 0,2M tối thiểu cần dùng là
A. 900ml


B. 450ml

C. 300ml

D. 150ml

Câu 159: Có thể loại trừ độ cứng vĩnh cửu của nước bằng cách
A. đun sôi nước

B. thổi khí CO2 đến dư vào nước

C. chế hoá nước bằng nước vôi

D. thêm dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4

Câu 160: Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm mùi vị thực phẩm

B. Làm giảm độ an toàn các nồi hơi

C. Làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp

D. Làm tắc ống dẫn nước trong các động cơ hơi nước

Câu 161: Cho m gam Na hòa tan hết vào 100ml dung dịch H2SO4 1M thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 22,2 gam

B. 28,4 gam


C. 14,2 gam

D. 18,2 gam

Câu 162: Khi lần lượt cho hỗn hợp từng kim loại dưới đây vào lượng dư nước thì khi phản ứng hoàn toàn, trường hợp nào
thu được thể tích H2 (đktc) lớn nhất?
A. 1 mol Na và 1 mol K
C. 1 mol Na và 1 mol Al

B. 1 mol Na và 1 mol Ca
D. 1 mol Na và 1 mol Zn

13


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

Câu 163: Phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) thường được dung làm trong nước đục vì
A. Quá trình thủy phân tạo ra Al(OH)3 kéo chất bẩn lắng xuống
B. Thủy phân trong nước sẽ tạo H2SO4 có khả năng phân hủy chất bẩn
+

3+

C. Phân li ra K , Al

có khả năng hấp thụ chất bẩn

D. Phèn chua có khả năng hấp thụ chất bẩn trên bề mặt

Câu 164: Cho 0,46 gam Na vào 20 gam dung dịch giấm ăn (chứa 4,2% CH3COOH). Sau khi kết thúc phản ứng, đêm cô cạn
dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,8

B. 1,286

C. 1,388

D. 1,148

Câu 165: Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng.
Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
A. 9%.

B. 12%

C. 13%.
+

2-

D. 9% hoặc 13%.

-

-

-

+


Câu 166: Dung dịch X chứa : 0,07 mol Na ; 0,02 mol SO4 và x mol OH . Dung dịch Y có chứa ClO4 , NO3 và y mol H ;
tổng số mol ClO4 và NO3 là 0,04 . Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O ) là
A. 1.

B. 2

C. 12.

D. 13.
2+

+

Câu 167: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu và 1 mol Ag đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn , thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp
trên?
A. 1,5.

B. 1,8.

C. 1,2.

D. 2,0.

Câu 168: Trên bề mặt các hố nước vôi hay thùng nước vôi để ngoài không khí thường có một lớp váng mỏng . Lớp váng này
chủ yếu là
A. Canxi.

B. Canxi hiđroxit.


C. Canxicacbonat.

D. Canxi oxit.

Câu 169: Nhóm khí nào dưới đây đều không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CO2, NO2.

B. Cl2, H2S, N2O.

C. CO, NO, NO2.

D. CO, NO.

C. Electron.

D. Inox.

Câu 170: Hợp kim nào sau đây không chứa nhôm?
A. Silumin.

B. Đuyrra.

Câu 171: Khi nung nóng mạnh 25,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và một oxit sắt để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
11,2 gam sắt và 14,2 gam một oxit của M. Kim loại M là
A. Al.

B. Cr.

C. Mn.


D. Zn.

Câu 172: Trộn 250ml dung dịch AlCl3 xM với 200ml dung dịch NaOH yM thu được 3,9 gam kết tủa. Nếu trộn 250ml dung
dịch AlCl3 xM với 400ml dung dịch NaOH yM thì cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,25.

B. 0,4.

C. 0,3.

D. 0,35.

Câu 173: Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 10%.
Giá trị của m là
A. 10.

B. 30.

C. 20.
-

2-

D. 40.

+

Câu 174: Cho Ba vào dung dịch có chứa các ion:CO32- ; Cl ; SO4 ; K . Số phản ứng xảy ra là
A. 2


B. 3

C. 4

D. 5

Câu 175: Hòa tan 0,72 gam bột Mg vào 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,15 M và Fe(NO3)3 0,1M. Khuấy đều cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,52.

B. 3,8.

C. 1,12.

D. 4,36.

Câu 176: Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có
không khí thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y thành 2 phần - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí

14


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan - Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3loãng
dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) Giá trị của m và công thức của oxit sắt lần lượt là:
A. 39,72 và FeO

B. 39,72 và Fe3O4


C. 38,91 và FeO

D. 36,48 và Fe3O4

Câu 177: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không
khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu
suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%

B. 90%

C. 70%

D. 60%

Câu 178: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,01 mol FeS rồi cho khí thu được hấp thụ hết vào dung dịch
KMnO4 vừa đủ, thu được V lít dung dịch có pH=2. Giá trị của V là
A. 4

B. 6

C. 2

D. 8

Câu 179: Trong phòng thí nghiệm để tiêu hủy mẫu Na dư, trong các cách sau đây cách nào đúng ?
A. Cho vào máng nước thải.
0
C. Cho vào cồn ≥96


B. Cho vào dầu hỏa.
D. Cho vào dung dịch NaOH.

Câu 180: Cho hỗn hợp bột kim loại gồm : Fe, Ag, Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 181: Để phân biệt các bột trắng Al, Al2O3, Mg đựng trong 3 lọ mất nhãn không thể dùng dung dịch
A. KOH.

B. HNO3 đặc ,nguội

C. HCl.

D. H2SO4 đặc,nguội

Câu 182: Khi cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH được x lít khívà khi cho cũng m gam Al tác dụng với HNO3loãng
dư được y khí N2 duy nhất (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Quan hệ giữa x và y là
A. x= 5y.

B. y= 5x.

C. x= y.


D. x= 2,5y.

Câu 183: Cho hỗn hợp Na, Ca tan hết vào 150ml dung dịch chứa đồng thời axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch X
và 7,84 lít khí (đktc). Dung dịch X có giá trị
A. pH > 7

B. pH = 7

C. pH < 7

D. pH = 4

Câu 184: Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hidroxit của 2 kim loại kiềm. Để trung hòa X cần dung tối thiểu 500 ml dung
dịch HNO3 0,55 M. Biết hidroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol hỗn hợp. Kí hiệu hóa học của 2
kim loại kiềm lần lượt là :
A. Li và Na

B. Na và K

C. Li và K

D. Na và Cs

Câu 185: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn X. Khi cho X tác dụng với
dung dịch NaOH dư có 1,344 lít H2 (ở đktc) thoát ra. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 100%

B. 85%

C. 75%


D. 80%

Câu 186: Một loại kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit
có độ dinh dưỡng 55%.Phần trăm khối lượng của KCl trong phân kali là
A. 95,51%.

B. 87,18%

C. 65,75%.

D. 88,52%.

C. SO2.

D. HCHO.

Câu 187: Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước gia-ven.
A. CO2.

B. H2S.

Câu 188: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp X (gồm Al và Cr2O3 ) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn được hỗn hợp X. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH
1M(loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa x mol HCl. Giá trị của x là
A. 0,9.

B. 1,3.

C. 0,8.


D. 1,5.

Câu 189: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn Y. Y tác
dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí(đktc).
Khối lượng của Al và Fe2O3 có trong hỗn hợp X là
A. 13,5 gam ; và 16 gam.

B. 6,75 gam ; 32 gam.

C. 13,5 gam ; 32 gam.

D. 10,8 gam ; 16 gam.

15


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

Câu 190: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng tuần toàn có khối lượng là 8,5 gam ; X
tan hết trong nước. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi hòa tan X cần 0,3 lít dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,96
khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. Na: 4,6 gam; K:3,9 gam

B. Na: 2,3 gam ; K:6,2 gam

C. Li :1,4 gam; Na:8,1 gam

D. Na:6,9 gam; K: 1,6 gam


Câu 191: Để điều chế Al người ta điện phân nóng chảy Al2O3 mà không điện phân AlCl3 vì
A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3

B. Phản ứng cho khí Cl2 độc hại.

C. AlCl3 bị thăng hoa trước khi nóng chảy.

D. Điện phân Al2O3 cho Al tinh khiết hơn

Câu 192: Trong các phương pháp làm mềm nước, phương pháp chỉ khử được độ cứng tạm thời của nước là
A. Phương pháp hóa học ( sử dụng Na2CO3, Na3PO4....)

B. Đun nóng nước cứng.

C. Phương pháp lọc.

D. Phương pháp trao đổi ion.

Câu 193: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí hiđro
(đktc) và một phần chất rắn không tan. Cho toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với HNO3 loãng, dư, sau phản ứng thu được
0,448 lít khí N2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng (Y) thu được 46,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,0.

B. 15,4.

C. 11,8.

D. 15,9.

Câu 194: Hỗn hợp X gồm Na, Al, và Fe (tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2:1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thì thu

được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thu được 0,25V lít khí. Biết các khí
đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là:
A. 1:2

B. 5:8

C. 5:16

D. 16:5

Câu 195: Cho 27,4 gam Ba tan hết vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 150ml dung dịch
FeSO4 1M, lọc lấy kết tủa, rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn có khối lượng là (Cho H
= 1, O = 16, Fe = 56, Ba = 137)
A. 45,75 gam

B. 62,2 gam

C. 12 gam

D. 46,95 gam

Câu 196: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan một phần.

B. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa tan hết.

C. Xuất hiện kết tảu keo trắng, kết tủa không bị hòa tan.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết.


Câu 197: Hòa tan hoàn tan 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2(đktc).
Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ số mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng
sản phẩm muối tạo thanh là:
A. 13,7 gam

B. 18,46 gam

C. 12,78 gam

D. 14,62 gam

Câu 198: ĐHA - 2009
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y
gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 38,34

B. 34,08

C. 106,38

D. 97,98

Câu 199: Trong các dung dịch : HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được
với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, NaCl, Na2SO4

B. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.

C. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.


D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

Câu 200: Cho các chất : NaHCO3; CO; Al(OH)3; Fe(OH)3; HF; Cl2; NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH
loãng ở nhiệt độ thường là
A. 6

B. 5

C. 3

D. 4

16


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

Câu 201: Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng ,dư sau khi phản ứng thu được dung dịch X (chỉ chứa muối nhôm và
axit dư) và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO,N2O,N2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3:2. Giá trị của m là
A. 1,71.

B. 2,25.

C. 1,125.

D. 6,75.

Câu 202: Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 500ml dung dịch NaOH 2M vào X thì
thu được 2a gam kết tủa.Mặt khác nếu cho 550 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 51,3 gam.

B. 59,85 gam.

C. 34,2 gam.

D. 58,4 gam.

Câu 203: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,025 hoặc 0,03.

B. 0,03.

C. 0,025.

D. 0,025 hoặc 0,02.

Câu 204: Cho các chất: NaOH, Na2CO3, Na3PO4, C17H35COONa, Ca(OH)2.
Có bao nhiêu chất làm mềm được nước vĩnh cửu?
A. 5

B. 7

C. 2

D. 3

Câu 205: Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí ) đến khi phản ứng hoàn toàn.
Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau.Phần một phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 1M

(loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,75

0,55

C. 0,45

D. 0,65

Câu 206: Cho dãy các chất :Al, Al(OH)3 , Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3, Zn, AlCl3, Na2SO4.Số chất trong dãy vừa phản ứng
được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 207: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng lập phương tâm khối là
A. K, Ca, Ba.

B. Na, K, Ba.

C. Na, Ca, Ba.

D. Na, K, Ca.

Câu 208: Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X và Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên ,ở
hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA,số hiệu nguyên tử (Zx < ZY) vào dung dịch NaOH dư thu được ,11,48 gam kết tủa.Phần

trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là
A. 47,2%

B. 58,2%

C. 41,8%

D. 52,8%

Câu 209: Cho mỗi chất sau :Na2O, ZnO, Al2O3,CrO3 vào dung dịch NaOH,có phản ứng xảy ra đối với
A. Na2O, Al2O3

B. ZnO và Al2O3

C. CrO3

D. tất cả các oxit.

Câu 210: Hấp thụ hoàn toàn 0.336 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thì lượng chất rắn khan thu được là
A. 2,58 gam

B. 2,22 gam

C. 2,31 gam.

D. 2,44 gam

Câu 211: Dung dịch NaHCO3 trong nước
A. cho môi trường kiềm (pH>7)


B. cho môi trường axit (pH<7).

C. không làm đổi màu quỳ tím.

D. không bị thủy phân bởi nước.

Câu 212: Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là
A. NaCl

B. NaCl và NaBr

C. NaCl, NaBr và NaI

D. Tất cả 4 muối đã cho.

Câu 213: Công thức hóa học của clorua vôi là
A. CaCl2

B. CaOCl2

C. CaO2Cl

D. Ca(ClO)2

Câu 214: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng

2
số
3


gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 75,76%

B. 24,24%

C. 66,67%

D. 33,33%

17


Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm – Bùi Mạnh Hùng

Câu 215: Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung
dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai
kim loại ban đầu là
A. Be và Mg

B. Mg và Ca

C. Ca và Sr

D. Sr và Ba

Câu 216: Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02
gam chất rắn không tan - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn
hợp ban đầu m có giá trị bằng
A. 2,26 gam


B. 2,66 gam

C. 5,32 gam

D. 7,00 gam

Câu 217: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và
dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55

B. 0,60

C. 0,40

D. 0,45

C. Na2CO3 và Ca(OH)2

D. Na2CO3và Na3PO4

Câu 218: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:
A. Na2CO3 và HCl.

B. NaCl và Ca(OH)2.

18




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×